Edited by NGUYỄN TRỌNG QUÂN
BARE INFINITIVE (ĐỘNG TỪ NGUYỄN MẪU KHÔNG TO - Vo)
Động từ nguyên mẫu không “to” được dùng trong những trường hợp sau:
1/ “Vo” được dùng sau các động từ khiếm khuyết: can, could, shall, should, will,
would, may, might, ought to,…
TT
ĐT KHIẾM
KHUYẾT
NGHĨA TIẾNG VIỆT TT ĐT KHIẾM
KHUYẾT
NGHĨA TIẾNG VIỆT
1
can
có thể
6
will
sẽ
2
could
7
would
3
shall
sẽ
8
may
có lẽ
4
should
nên
9
might
5
ought to
10
Ex: -I can speak English (Tôi có thể nói tiếng Anh)
-You should stay at home (Bạn nên ở nhà)
2/ “Vo” được dùng sau các động từ cảm quan (see, hear, feel, taste, …) hoặc động từ
truyền khiến (make và let) ở thể chủ động.
TT
ĐT CẢM
QUAN
NGHĨA TIẾNG
VIỆT
TT ĐT CẢM QUAN NGHĨA TIẾNG VIỆT
1
see thấy
7
watch quan sát, để ý xem
2
hear nghe
8
notice chú ý
3
feel cảm thấy
9
smell ngởi
4
taste nếm mùi
10
mark
để ý thấy, để ý,
chú ý
5
perceive nhận thấy
11
observe
chú ý thấy, quan
sát
6
behold
trông thấy, nhìn
ngắm
12
hark (dùng trong mệnh
lệnh)
hãy lắng nghe
Những động từ trên được dùng theo công
thức
S + V + O + Vo
Ex: -I saw her get off the bus
-The news made him look anxious
-They perceived the child run away
-I heard him shout
-Did you see her go out?
-We felt the bridge shake
DỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”
1
Edited by NGUYỄN TRỌNG QUÂN
-Watch the boy jump
-Did you notice anyone come in?
-I marked him come in quietly
-We observe her go out
-We beheld her sit there alone
-Hark at that woman talk!
Chú ý: *Trong cấu trúc trên Vo có thể được thay thế bằng V-ing.
*Khi các động từ trên được dùng ở thể bò động thì được theo sau
là “động từ nguyên mẫu có to (Vto)”
Ex: -She was seen to get off the bus (passive)
-He was made to look anxious (passive)
3/ “Vo” được dùng sau động từ: “let (để)” kể cả dạng chủ động lẫn bò động
Ex: Let’s tell them about it (active) → Let them be told about it (pasive)
4/ Đối với hai dộng từ MAKE (làm ra, chế tạo), HELP (giúp đỡ), BIDE (bảo, cho) và
KNOW (biết) được theo sau bởi động từ nguyên mẫu không “to” khi ở chủ động và
được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to” khi ở bò động.
Ex: -I made him go out (avtive) → He was made to go out (passive)
5/ “Vo” được dùng sau WOULD RATHER (thích…hơn), HAD BETTER (nên…thì hơn)
Ex: -Which would you rather have, this one or that one?
-You had better not go swimming today
→ Thể phủ đònh: would rather not + Vo; had better not +Vo
6/ “Vo” được dùng sau động từ: DARE (dám); NEED (cần) (phủ đònh: daren’t;
needn’t) khi hai động từ này được dùng như động từ đặt biệt (nếu dùng như động từ
thường thì theo sau là Vto)
Ex: -He dare jump off the tree (Nó dám nhảy từ trên cây xuống) (dùng như
động từ đặt biệt)
-He does not dare to jump off the tree (dùng như động từ thường)
-She need buy two kilograms of seasoning powder (Cô ta mua 2 kg bột
ngọt) (dùng như động từ đặt biệt)
-She needs to buy two kilograms of seasoning powder (dùng như động từ
thường)
7/ “Vo” được dùng sau: CAN BUT (chỉ có thể), CANNOT BUT (không còn cách nào
hơn là), NOTHING BUT (không gì, nhưng chỉ)
Ex: -I can but do my best ( = I can only do my best) (Tôi chỉ có thể cố gắng hết sức)
DỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”
2
Edited by NGUYỄN TRỌNG QUÂN
-I cannot but think that you want to deceive me ( = I must think that you want to
deceive me)
(Tôi bắt buộc phải nghỉ rằng anh muốn lừa dối tôi)
-They do nothing but wait
8/ “Vo” đươợc theo sau:
Ex: -She is going to travel to London next week
-He used to smoke a lot
-You have to go to school today
DỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”
3
Be going to (dự đònh)
Used to (đã từng) + Vo
Have to (phải)