Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

GA Lý 6 cả năm soạn theo hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.08 KB, 92 trang )

Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

Ngày soạn: 19/8/2019

Ngày dạy:

CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tiết 1: Bài 1, bài 2: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài.
2.Về kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
- Rèn luyện tính trung trực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 1mm.
- Tranh vẽ to bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài”.
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK.
2. Học sinh: Mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN là 0,5cm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp – Yêu cầu môn học: (2 phút)
GV: -Kiểm tra sĩ số lớp.


-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.
-Giới thiệu chương trình Vật lí 6.
-Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
2. Kiểm tra bài cũ ( không)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: như trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài ( 5 phút)


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

GV: Yêu cầu HS tự ôn tập - trả lời câu C1.

I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
HS: Cá nhân trả lòi C1 – Ghi vở:
1m = 10 dm; 1m = 100cm
1cm = 10mm; 1km = 1000m
2. Ước lượng đo độ dài:
HS: Làm việc nhóm tả lời C2 theo y/c
của GV.

GV: Y/c HS thực hiện C2 theo từng nhóm
bàn: đánh dấu độ dài ước lượng 1m trên
mép bàn học, dùng thước kiểm tra xem
ước lượng so với đọ dài thật khác nhau
bao nhiêu.
GV: Thông báo: sự khác nhau giữa độ dài

ước lượng và độ dài thật càng nhỏ thì khả
năng ước lượng càng tốt.
GV: Y/c HS về thực hiện trả lời C3.
HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài ( 8 phút)

II. ĐO ĐỘ DÀI
1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài
GV: Y/c HS quan sát H 1.1 - trả lời C4.
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời C4:
C4: Thợ mộc dùng thước dây ( thước
cuộn), HS dùng thước kẻ, người bán
vải dùng thước mét ( thước thẳng).
GV: Treo tranh vẽ to thước dìa 20cm và có HS: Quan sát tranh trả lời câu hỏi của
đọ chia 1mm, y/c HS xác định GHĐ và
GV.
ĐCNN của thước này.
GV: Thông báo cách xác định GHĐ và
HS: Nghe thông báo của GV-Ghi vở:
ĐCNN của một thước đo – y/c HS ghi vở. - Giới hạn đo (GHĐ) là độ dài lớn
nhất ghi trên dụng cụ đo.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài
giữa hai vạch chia liên tiếp trên
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C5, C6,
dụng cụ đo.
C7.
HS: Cá nhân trả lời câu C5, C6, C7:
Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn
C6: a. Dùng thước 2 có GHĐ 20cm và
thước đó.
ĐCNN 1mm.

Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN b. Dùng thước 3 có GHĐ 30cm và
và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo
ĐCNN 1mm.
giúp ta đo chính xác.
c. Dùng thước 1 có GHĐ 1m và
ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước mét
để đo chiều dài của mảnh vải, dùng
thước dây để đo cơ thể khách hàng.
HĐ3: Đo độ dài ( 10 phút)


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

2. Đo dộ dài
HS: Thực hiện theo y/c của GV.

GV: y/c HS nêu chuẩn bị và các bước tiến
hành đo.
GV: Phân nhóm, phân công và phát dụng
HS: Các nhóm tiến hành đo và ghi kết
cụ cho các nhóm HS.
quả vào bảng 1.1
GV: y/c các nhóm tiến hành đo theo đúng
các bước.
HĐ4: Thảo luận nhóm về cách đo độ dài ( 10 phút)
III. Cách đo dộ dài
GV: Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi C1;
HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời
C2; C3; C4; C5, sau đó thảo luận nhóm trả C6– Ghi vở:

lời câu C6
Rút ra kết luận:
Khi đo độ dài cần:
- Ước lượng độ dài vật cần đo.
- Chọn thước có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo,
vạch số 0 ngang với một đầu của
vật.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông
góc với cạnh thước ở đầu kia của
vật.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia cảu vật.
HĐ5: Vận dụng ( 7 phút)
IV. VẬN DỤNG
GV: Y/c HS các cá nhân thực hiện nhanh và Làm việc cá nhân trả lời câu C7, C8,
cần độ chính xác trong các C7; C8; C9.
C9:
C7:c. Đặt thước dọc theo chiều dài bút
chì, vạch số 0 ngang bằng với một đầu
của bút chì.
C8: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông
góc với cạnh thước tại đàu của vật.
C9:a. l = 7cm , b. l = 7cm , c. l = 7cm.
GV: Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các
thao tác gì?
HS: Thảo luận cả lớp - trả lời câu hỏi
GV: Chốt lại kiến thức về cách đo độ dài.
của GV.

4. Củng cố ( 2 phút)
GV: yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ, tự luyện tập cách đổi đơn vị độ dài . Đọc phần "Có thể em
chưa biết".
- Làm bài tâp: 1.2 đến 1.5 SBT ( tr 5, 6).
- Đọc trước bài 3, kẻ sẵn bảng 3.1 SGK (tr 14).
* Hướng dẫn bài tập:


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

- GHĐ là chiều dài lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
- ĐCNN là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên dụng cụ đo.
- Khi đo 1 vật cần chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp:
+ Ta thường chọn thước có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo, để chỉ phải đặt thước đo 1
lần.
+ Muốn đo tới đơn vị chiều dài nào ta chọn thước có ĐCNN bằng đơn vị chiều dài đó.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

Ngày soạn: 21/8/2019


Ngày dạy:

Tiết 2: Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm
nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
* Chuẩn bị cho cả lớp: 1 xô đựng nước.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
- 2 đến 3 loại bình chia độ.
2. Học sinh
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước
lượng mới chọn thước?.
HS2: Trình bày cách đo độ dài ?
3.Bài mới
Đặt vấn đề: như trong SGK
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
HĐ1: Ôn lại đơn vị đo thể tích ( 5 phút)
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
- GV: Yêu cầu HS đọc phần I
HS: - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
GV: Một vật dù lớn hay nhỏ cũng khối (m3) và lít (l).
chiếm một khoảng trong không 1 lít =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc.
gian gọi là thể tích.
. C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3.
- Đơn vị đo thể tích nào thường + 1 m3 = 1000l = 1000000ml =1000000cc
dùng?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
HĐ2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng ( 5 phút)
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
- Giới thiệu cho HS quan sát các 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
bình chia độ trong hình 3.1 SGK C2: + Ca to có GHĐ 1 lít;
và cho biết GHĐ và ĐCNN của
+ Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.
mỗi bình. (trả lời C2).
+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là
- Ở nhà các em thường thấy dùng 1lít.


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng C3: Dùng chai lít, chai xị
(C3)
C4. HĐ nhóm: Quan sát & xác định
-Giới thiệu các loại bình đo thể GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ
tích trong thí nghiệm. Cho các em C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml.

quan sát các loại bình chia độ(Đổi
+ Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là
nhóm 2 lần)C4
50ml.
+ Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là
- Vậy có thể dùng những dụng cụ 50ml.
nào để đo thể tích chất lỏng? (C5) - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm:
bình chia độ, chai, lọ, ca đong……
HĐ3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (5 phút)
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
nhân trả lời câu C6, C7,C8.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng.
- GV: Gọi một vài HS phát biểu C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3,
trước lớp, thảo luận thống nhất câu C9: a) Thể tích
b) GHĐ – ĐCNN
trả lời.
c) Thẳng đứng d) ngang với
- GV: Yêu cầu HS đọc câu C9
e) gần nhất.
- GV: Gọi một HS đọc kết quả sau
khi đã điền từ. Sau đó GV điều
chỉnh câu trả lời ghi vào vở.
HĐ4: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình (10 phút)
3. Thực hành
- GV: Chọn một bình có lượng - HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm
nước lớn hơn GHĐ của bình chia của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo.
độ và một bình có lượng nước nhỏ - HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành đo
hơn GHĐ.
bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả.

- GV: Cho HS thảo luận phương
án tiến hành thí nghiệm.
- Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo, lập
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài một bảng kết quả riêng.
thực hành như trong SGK, ghi kết
quả vào bảng 3.1.
- GV: Yêu cầu ba HS trong một
nhóm đọc bảng kết quả đo. Nếu
khác nhau thì yêu cầu nhóm cho
biết lí do.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
- Xem trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
+ Mỗi nhóm chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước như viên đá, viên bi con ốc săt ,
dây cột


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

Ngày soạn: 1/9/2019

Ngày dạy:

Tiết 3: Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có
hình dạng bất kì không thấm nước.
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm
nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Học sinh: Mỗi nhóm:
- Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
- Bình chia độ và dây buộc.
- Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng 4.
2. Giáo viên: 1 bộ dụng cụ thí nghiệm như của HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích
chất lỏng.
- Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề ( 1 phút): Dùng bình chia độ có thể xác định được dung tích bình chứa
và thể tích chất lỏng có trong bình. Vậy để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng
bất kì không thấm nước ta làm như thế nào? => Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước (15 phút)
I. Cách đo thể tích của vật rắn không
thấm nước.
1. Dùng bình chia độ.
- Giới thiệu vật cần đo thể tích: hòn - Cá nhân quan sát – trả lời – ghi vở:
đá có thể bỏ lọt bình chia độ.
C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình
Yêu cầu HS quan sát H 4.2 trả lời C1: chia độ (V1 = 150cm3). Thả hòn đá vào
mô tả cách đo thể tích của hòn đá bình chia độ, đo thể tích nước dâng lên
bằng bình chia độ?
trong bình (V2 = 200cm3). Thể tích hòn
đá :V = V2 –V1 = 200 – 150 = 50cm3.
-Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở - Cá nhân trả lời.
trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần
vào nước đến khi chìm hẳn trong
nước?
- Thể tích của hòn đá bằng thể tích


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

phần nào của nước?
- Viên sỏi to hơn miệng bình chia độ,
làm sao đo thể tích của nó?
- Quan sát H 4.3 mô tả cách đo thể
tích hòn đá bằng phương pháp bình
tràn?

2. Dùng bình tràn.
- HS trả lời: dùng thêm bình tràn và bình

chứa.
- Cá nhân trả lời – ghi vở:
C2: Đổ đầy nước vào bình tràn. Thả hòn
đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn
ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra
bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn
đá.
- Cá nhân hoàn thành kết luận:
C3: a. (1) – thả chìm. (2) – dâng lên.
b. (3) – thả. (4) – tràn ra.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách
đo thể tích vật rắn không thấm nước?
( trả lời C3)
HĐ 2: Thực hành đo thể tích vật rắn ( 15 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
thể tích vật rắn không thấm nước? - HS: nhắc lại các bước đo thể tích vật
( 2 trường hợp)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực - Hoạt động nhóm thực hành:
hành đo thể tích của vật rắn theo + Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
các bước đã học – hoàn thành bảng + Tính giá trị trung bình.
V + V2 + V3
4.1.
Vtb = 1
- GV: Quan sát HS đo và hướng
3
dẫn cách đo cho HS.
- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

Chú ý HS cách đọc giá trị của thể
tích theo ĐCNN của bình chia độ.
HĐ 4: Vận dụng ( 5 phút)
II. VẬN DỤNG
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận về - HS: Cá nhân (thảo luận nhóm) trả lời:
những điều cần chú ý để thực hiện C4: + Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào
phép đo được chính xác (Như: bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả vật
những động tác nào có thể làm cho vào.
lượng nước đổ vào bình chia độ + Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước
không bằng thể tích của vật?).
bị sánh tràn thêm ra bát.
+ Nước còn dính vào bát, không đổ hết sang
bình chia độ.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí - Chú ý lắng nghe.
nghiệm câu C5, C6 để HS về nhà
làm.
4. Củng cố: (2 phút)
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
- Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
5. Dặn dò. (5 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

- Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.
- Chuẩn bị bài mới: bài 5: Khối lượng – đo khối lượng.
+ Ôn lại các đơn vị đo khối lượng
+ Tìm hiểu xem có bao nhiêu loại cân.

IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

Ngày soạn: 4/9/2019

Ngày dạy:

Tiết 4: Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
- Biết sử dụng cân rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được
GHĐ và ĐCNN của cân.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh:
+ Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân rôbecvan, 2 vật để cân, hộp quả cân.
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.
2. Giáo viên:

1 bộ dụng cụ thí nghiệm như của học sinh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào
là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Muốn biết mình nặng bao nhiêu em làm thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Tìm hiểu khối lượng, đơn vị khối lượng ( 10 phút)
I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA
KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi - Cá nhân tì hiểu – trả lời.
trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho
biết điều gì?.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời - Cá nhân trả lời C1, C2 – ghi vở:
câu hỏi C1, C2.
C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
- GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá - HS: trả lời các câu C3,C4,C5.C6.
nhân trả lời C3, C4, C5, C6.
C3: (1) 500g
C5: (3) khối lượng
C4 : (2) 397g
C6 : (4) lượng.
- Cá nhân trả lời – ghi vở:



Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

- Vậy khối lượng của một vật là gì?
- Khối lượng của một vật cho biết lượng
- Khối lượng của con voi sẽ thế nào? chất chứa trong vật.
Hạt cát có KL không?
- Mọi vật đều có khối lượng.
- GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to
hay nhỏ đều có khối lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng.
- GV: Điều khiển HS hoạt động theo - HS: Đưa ra các đơn vị đo khối lượng.
nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
+ Đơn vị đo khôi lượng chính là
- GV: Giới thiệu: kilogam là khối lượng kilôgam ( kí hiệu: kg) , ngoài ra còn có
của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo gam(g), tạ , tấn…
lường quốc tế ở Pháp.
1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn =
- GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống: 1000kg
1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = - HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị
1
đo khối lượng thường gặp.
1000kg;
1g =
kg.
1000

HĐ 2: Đo khối lượng ( 15 phút)
- Yêu cầu HS trả lời: Đo khối lượng
II. ĐO KHỐI LƯỢNG

bằng dụng cụ nào?
- Cá nhân trả lời: đo khối lượng bằng cân.
- Thông báo: Trong phòng TN người ta
dung cân Rôbécvan để đo khối lượng.
1. Tìm hiểu cân rôbecvan.
- GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và - HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của
so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật cân tương ứng.
thường dùng trong đời sống.
C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ;
-GV: Cho HS quan sát cân rôbecvan và
kim cân (3); hộp quả cân (4).
yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân - HS: Quan sát cân rôbecvan để tìm ra
này.
GHĐ và ĐCNN.
- GV: Giới thiệu cho HS núm điều C8: + GHĐ của cân Rôbecvan là tổng
khiển để chỉnh cân về số không.
khối lượng các quả cân trong hộp quả
- GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh cân.
đòn.
+ ĐCNN của cân Rôbecvan là khối lượng
- GV: Thực hiện các động tác mẫu khi quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
sử dụng cân rôbecvan để cân một số 2. Cách dùng cân rôbecvan.
vật bất kì.
- HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác trình tự các động tác phải làm.
phải làm.
- HS: cân một số vật bằng cân rôbecvan.
Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân - HS: điền vào chỗ trống trong câu C9:
khối lượng của cùng một vật.
(1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân, (3)

Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa:
hỏi HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy (6) quả cân ; (7) vật đem cân.
giá trị trung bình).
3. Các loại cân.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.
- HS: để tìm hiểu thêm một số loại cân
- GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên thường gặp trong đời sống.
hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau - Các loại cân: cân đồng hồ, cân y tể,
đó các em liên hệ xem trong đời sống cân tạ, cân đòn...
đã thấy các loại cân đó ở đâu và còn
thấy loại cân nào khác tương tự.


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo III. VẬN DỤNG.
nhóm để trả lời C12, C13.
- HS: tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân
mình có.
- HS: trả lời C13.
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
- Thông báo: Theo hệ thống đơn vị đo trên 5 tấn không được đi qua cầu.
lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn
có kí hiệu là t. Do đó ở hình 5.7 phải
ghi là 5t.
4. Củng cố:(2phút)
- Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì?
- Muốn đo khối lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào?
5. Hướng dẫn về nhà:(3phút)
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk.

- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Bài tập về nhà: 5.1 ->5.4 SBT
- Chuẩn bị bài mới: Bài 6: Lực – hai lực cân bằng.
+ Làm thế nào để quả bóng lăn đi? Làm thế nào để mũi tên bay đi?
+ Tìm thêm những trường hợp nào giống như vậy?
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

Ngày soạn: 13/9/2019

Ngày dạy:

Tiết 5: Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra
được phương và chiều của các lực đó.

2. Kĩ năng:
- Đo được lực bằng lực kế.
- Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá
sắt.
- Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút): Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
C1: Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng?
C2: Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Khi ta làm một việc gì đó, ta thường gọi là dùng sức, trong Vật lý ta gọi
là lực. Em hãy nêu một vài ví dụ trong đó nói đến lực.
Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Hình thành khái niệm lực ( 10 phút)


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

I. LỰC:
- GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và 1. Thí nghiệm:
hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí - HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm
nghiệm.

như hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra
- GV: Kiểm tra nhận xét của một vài nhận xét chung.
nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn
chung.
làm cho lò xo lá tròn méo đi.
- HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2 SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét
và hình 6.3 SGK.
chung:
- GV: Kiểm tra TN của các nhóm và C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho
nhận xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý lò xo bị giãn dài ra.
cho HS để đưa ra nhận xét đúng).
C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng
một lực hút.
- GV: Yêu cầu HS làm câu C4 sau đó rút 2. Kết luận:
ra kết luận.
- HS: Làm việc cá nhân để hoàn thành
C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.
b) (3) lực kéo
(4) lực kéo.
c) (5) lực hút.
Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo
- GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên
trong SGK.
vật kia.
HĐ 2: Nhận xét về phương và chiều của lực ( 10 phút)
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở - HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2
hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo và quan sát:
bị dãn ra theo phương nào và chiều nào?

+ Tại sao ko dãn ra theo phương khác ? + Phụ thuộc vào phương và chiều kéo
+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều của tay.
nào, phụ thuộc vào cái gì ?
- GV: Vậy mỗi lực phải có phương và
chiều như thế nào ?
+ Mỗi lực đều có phương và chiều xác
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và định.
chiều của lực tác dụng do nam châm lên - HS: để tìm ra phương và chiều của lực
quả nặng trong TN hình 6.3 SGK.
trong TN hình 6.3 SGK.
HĐ 3: Tìm hiểu về hai lực cân bằng ( 10 phút)


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

- GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để
trả lời câu C6, C7, C8
- GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội
mạnh ngang nhau thì dây đứng yên.
GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi
đội
- GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của
2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta
nói sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.
- GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8.
- GV: Gọi một HS đọc to để các HS
khác bổ sung.

III. HAI LỰC CÂN BẰNG:

- HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời
các câu C6.
C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên
trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái
mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và
hai đội mạnh ngang nhau.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
C7: + phương dọc theo sợi dây
+ chiều của hai đội ngược nhau.
C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên.
b) (3) chiều.
c) (4) phương; (5) chiều

HĐ 4:Vận dụng (2 phút)
IV. VẬN DỤNG
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả - HS: trả lời:
lời câu hỏi C9, C10.
C9: a) lực đẩy; b) lực kéo.
- GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu - HS: Nêu một số VD về hai lực cân
có sai sót)
bằng.
4. Củng Cố: (2 phút)
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (5phút)
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: 6.1 đến 6.6 SBT.
- Xem trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực:
+ Khi có lực tác dụng sẽ làm vật có những thay đổi gì?
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày dạy:

TIẾT 6: BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến
dạng hoặc biến đổi chuyển động.
- Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm
biến đổi chuyển động của vật.
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
2.Kỹ năng:
- Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu
tác dụng lực.
3.Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Học sinh: Mỗi nhóm:
1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.
2. Giáo viên: -1 bộ dụng cụ thí nghiệm như của HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp (1 phút) :
Sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Lực là gì? Cho ví dụ? Thế nào là hai lực cân bằng?cho ví dụ về hai lực cân bằng.
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: như SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào ( 5 phút)
- GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin I. Những hiện tượng cần chú ý quan


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

1 trong SGK.
- GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động
của một vật?
- GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh
hoạ những sự biến đổi chuyển động.

sát khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi chuyển động.
- HS: - Tốc độ chuyển động của vật bị
biến đổi hoặc bị chuyển hướng gọi là
biến đổi chuyển động
- HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ
- GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo sung.
và đưa ra câu hỏi.
2. Những sự biến dạng.
- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
- HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu câu trả lời:

bài.
- Biến dạng là sự thay đổi hình dạng
của một vật.
- HS: trả lời câu hỏi;
C2: Người đang giương cung đã tác
dụng lực vào dây cung làm cho dây
cung và cánh cung bị méo.
HĐ 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 10 phút)
II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG
- GV: Sau khi thả tay, chiếc xe có hiện CỦA LỰC.
tượng gì?
1. Thí nghiệm.
- Do đâu xe biến đổi chuyển động?
- HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK trả lời
câu hỏi.
- GV: Làm TN theo hình 7.1- Xe lăn có C3: Xe lăn biến đổi chuyển động do lực
hiện tượng gì? Do đâu?
tác dụng của lò xo lá tròn
- GV: Làm TN theo hình 7.2- Viên bi có - HS: C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe
hiện tượng gì? Do đâu?
lăn làm xe biến đổi chuyển động (xe đang
- GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết chuyển động bị dừng lại).
quả tác dụng của lực làm thay đổi gì ở - HS: C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn
vật?
bi khi va chạm làm thay đổi chuyển động
- GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình của bi (làm bi chuyển động ngược lại).
6.2 SGK hãy cho biết, khi xe lăn tác - HS: đưa ra câu trả lời:
dụng vào lò xo một lực léo thì hình - Làm thay đổi chuyển động của vật.
dạng của lò xo như thế nào?
HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời;

- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6 + Bị dãn ra khi kéo căng ra.
theo các bước trong SGK. Sau đó đưa ra + Hình dạng bị thay đổi.
nhân xét.
HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét.
- GV: Qua các TN trên em hãy cho biết C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm
khi có lực tác dụng vào một vật thì có lò xo bị biến dạng (lò xo bị co lại).
thể gây ra cho vật những kết quả gì?. 2. Kết luận:
Yêu cầu HS hoàn thành câu C7, C8.
Lực có thể làm biến đổi chuyển động
-Vậy lực có thể gây ra biến đổi gì của của vật hoặc làm vật biến dạng
vật?
HĐ 3: Vận dụng ( 10 phút)


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

III. VẬN DỤNG.
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu - HS: đưa ra câu trả lời và tìm ví dụ để
biến đổi chuyển động, mỗi kiểu cho một minh hoạ.
ví dụ minh hoạ.
- HS: cá nhân trả lời: Tùy HS.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
hoàn thành các câu C9, C10, C11.
4. Củng Cố: (2 phút)
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: 7.1 đến 7.5 SBT
- Chuẩn bị bài mới: bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực.

+ Khi trái dừa khô, tại sao không bay lên mà rơi thằng xuống đất?
+ Khi ném hòn đá tại sao nó không bay mãi mà lại rơi xuống đất?
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày soạn: 23/9/2019
Ngày dạy:
Tiết 7: Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được
gọi là trọng lượng.
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của
trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó.
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định
phương thẳng đứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
3.Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc
êke.
+ Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)Khi nào thì ta nói có lực? Lực có tác dụng gì đối với vật?

3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Quan sát mô hình quả địa cầu ta thấy mọi vật trên quả địa cầu là nằm
xung quanh nó vậy tại sao mọi vật không rơi ra ngoài?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

HĐ 1 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 10 phút)
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
1. Thí nghiệm:
GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN.
HS: tiến hành lắp TN. Sau đó nhận
- Trạng thái của lò xo như thế nào?
xét : lò xo bị giãn ra ( biến dạng)
-Lò xo bị biến dạng nghĩa là lò xo có t/d HS : Cá nhân trả lời
gì lên quả nặng?
C1: -Lò xo có tác dụng lực vào quả
- Lực đó có phương và chiều như thế nặng.
nào?
-Lực này có phương thẳng đứng và
- Lực của lò xo kéo quả nặng đi lên chiều hướng lên trên,
nhưng quả nặng vẫn đứng yên. Vậy em có - Có một lực tác dụng vào quả nặng
nhận xét gì?
hướng xuống phía dưới để cân bằng
- Gợi ý: Quả nặng đứng yên nghĩa là có 2 với lực lò xo.
lực cân bằng tác dụng vào vật, vậy ngoài
lức t/d của lò xo còn phải có lực nào?
GV: Viên phấn từ đứng yên sang chuyển

động vậy có gì t/d vào nó? Lực này có C2: Có một lực tác dụng lên viên phấn.
phương , chiều thế nào?
Lực này có phương thẳng đứng, chiều
- Em hãy cho biết lực làm cân bằng với từ trên xuống dưới.
lực kéo của lò xo, hay lực làm cho viên C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất
phấn bắt đầu chuyển động là do vật nào
(3) biến đổi (4) lực hút
sinh ra?
(5) Trái Đất
- Vậy ta thấy trái đất luôn luôn có đất 2. Kết luận:
dụng hút mọi vật, lực này gọi là lực hút HS: trả lời câu hỏi của GV – ghi vở :
của trái đất. Lực này có phương, chiều thế * Trái đất tác dụng lực hút lên mọi
nào?
vật. Lực này gọi là trọng lực.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
* Độ lớn của trọng lực tác dụng lên
GV: Trái đất tác dụng lên các vật một lực vật gọi là trọng lượng của vật.
như thế nào?
Người ta thường gọi trọng lực là gì?
HĐ 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực ( 10 phút)
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA
TRỌNG LỰC:
1. Khái niệm:
- Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
HS: Cá nhân quan sát – trả lời:
- Người thợ xây dùng dây dọi để làm - Dây dọi được nối với vật nặng, dùng để
gì?
xác định phương thẳng đứng.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4?
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân

hoàn thành câu C4.
C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi
- GV: Trọng lực có phương và chiều
(3) thẳng đứng
như thế nào?
b) (4) Từ trên xuống dưới.
2. Kết luận;
- Trọng lực có phương thẳng đứng và
chiều từ trên xuống phía dưới.
HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị lực ( 5 phút)


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

III. ĐƠN VỊ LỰC.
GV: Yêu cầu HS trả lời:
- HS: Cá nhân trả lời – ghi vở:
- Đơn vị của lực là đơn vị nào?
+ Đơn vị của lực là niutơn (kí hiệu là
N).
HĐ 4: Vận dụng ( 5 phút)
IV. VẬN DỤNG
- GV: Yêu cầu HS làm TN đặt trong - HS: Tiến hành TN và trả lời câu C6.
chậu nước và trả lời câu C6.
C6: phương thẳng đứng và mặt nằm
ngang là vuông góc với nhau.
- Em cân được 30kg vậy trọng lượng HS: Cá nhân trả lời.
của em là bao nhiêu?
4. Củng cố ( 2 phút)
- Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực?

- Trọng lực còn gọi là gì? Đơn vị của trọng lực?
- Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 1kg là bao nhiêu? Có bạn viết 10kg =
100N. Bạn đó viết đúng hay sai?
5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
- Học phần ghi nhớ + Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5+ Làm bài tập từ 8.1 đến 8.5
(SBT)
- Ôn tập các bài đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 4/10/2019
Ngày dạy:
TIẾT 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU:
1.Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
2.Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, chủ động và tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ
1.Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I từ bài 1 đến bài 7 SGK - Vật lý 6.
2.Giáo viên:
- Đề kiểm tra in sẵn trên giấy A4 cho mỗi HS
III: KIỂM TRA:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Lĩnh vực nội dung


1. Đo độ dài, đo thể
tích

Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1(1 đ) 1(0,5đ)
1(0,5đ)

Tổng

3(2đ)


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

2. Khối lượng – đo 1(0,5đ)
1(0,5đ) 1(1 đ)
khối lượng
3.Lực, hai lực cân
1 ( 2đ)
1 (1đ)

bằng
4. Kết quả tác dụng
1(1đ)
lực
5. Trọng lực, đơn vị
1(0,5đ)
1(0,5đ) 1(1đ)
lực
Tổng
1(0,5đ) 2(3đ) 3(1,5đ) 2(2đ) 2(1đ)
2(2đ)
Tỉ lệ
35%
35%
30%

3(2đ)
2(3đ)
1(1đ)
2(2đ)
11(10đ)

ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Viết chữ cãi đứng đầu phương án em đã chọn vào bài làm:
Câu 1: Trong các thước dưới đây, thước nào thích hợp để đo chiều dài và chiều rộng
của một phòng học?
A. Thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm B.Thước thẳng có GHĐ 50 cm, ĐCNN
1cm.
C.Thước dây có GHĐ 1m, ĐCNN 1cm

D.Thước thẳng có GHĐ 30cm, ĐCNN
1cm
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 75 cm3 nước để đo thể tích
của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, mực nước trong bình dâng lên tới vạch
120 cm3. Thể tích của hòn đá là
C.
A. 195 cm3
B. 75 cm3
120 cm3
D. 45 cm3
Câu 3: Trên hộp bánh có ghi 500g, con số đó cho biết
A. Thể tích của hộp bánh.
B. Sức nặng của hộp bánh.
B. Khối lượng của hộp bánh
C. Khối lượng và sức nặng của hộp bánh.
Câu 4: Muốn đo khối lượng người ta dùng :
A. cân.
B. bình chia độ.
C. thước
D. nhiệt kế.
Câu 5: Trọng lượng của quả cầu 10 kg là
A. 1N
B. 100N
C. 0,1N
D. 10N
Câu 6: Lực nào sau đây không phải là trọng lực:
A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi.
B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần.
C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo.
D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên mặt bàn.

B. TỰ LUẬN( 7đ)
Câu 7: Trình bày cách đo thể tích chất lỏng?
Câu 8: Đổi các đơn vị sau:
a. 50 tạ =...........kg
b. 0,01kg = ..........g
c. 400g = .........kg
d. 0,2 t = ............kg
Câu 9: a. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
b. Một quả cầu được treo đứng yên ở đầu một sợi dây cố định.
- Quả cầu chịu tác dụng của những lực nào? Các lực đó có phải là các lực cân bằng
không? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó?


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

- Khi cắt dây thì có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?
Câu 10: Khi một quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng
sẽ gây ra những kết quả gì?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM : 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,5đ)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C
D
B
A
B
D
B. TỰ LUẬN( 7đ)
Câu 7: ( 1đ: Mỗi ý đúng 0,25 đ)
Cách đo thể tích chất lỏng:

- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Câu 8: (1đ: Mỗi ý đúng 0,25 đ)
a. 50 tạ =5000kg
b. 0,01kg = 10g
c. 400g = 0,4 kg
d. 0,2t =
200kg
Câu 9: (4đ) a. (2 đ): - Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác
dụng vào cùng một vật.
b. (2đ): Quả cầu chịu tác dụng của hai lực : lực kéo của sợi dây và trọng lực. Hai lực
này cân bằng vì vật đứng yên.
- Khi cắt dây thì lực kéo của dây không còn tác dụng lên vật nữa.Quả cầu rơi xuống vì
khi đó quả cầu chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 10: ( 1đ): Lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng làm biến dạng và biến đổi
chuyển động của quả bóng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...................................................................................................................


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT
2. Phương án hình thức đề kiểm tra

Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Chủ đề

Tổng
số tiết


thuyế
t

1.Đo
độ
dài. Đo thể
tích
2.
Khối
lượng và
lực
Tổng

3

Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

3


LT
(Cấp độ 1,
2)
21,0

VD
(Cấp độ 3,
4)
9,0

LT
(Cấp độ 1,
2)
30,0

VD
(Cấp độ 3,
4)
12,9

4

4

28,0

12,0

40,0


17,1

7

7

49,0

21,0

70,0

30,0

b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung Trọng
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm
(chủ đề)
số
tra)

Điểm số


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

T.số

TN


TL

1.Đo
độ
3
1,5
dài. Đo thể 30,0
2
Cấp độ 1, tích
2 (Lý
2.
Khối
thuyết)
4
1
3,5
lượng và 40,0
4
lực
1.Đo
độ
dài. Đo thể 12,9
1
1
3
Cấp độ 3, tích
4 (Vận
2.
Khối

dụng)
lượng và 17,1
2
1
1
2
lực
Tổng
100
9
8(4)
3(6)
10
1.1. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Câu 2. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.
C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.
Câu 3. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg

Câu 4. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc
van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả
cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Vậy khối lượng của sỏi là
A. 200g
B. 215g
C. 185g
D. 15g
D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
Câu 5: Lực có đơn vị đo là:
A. kg
B. m2
C. N
D. Lực kế.
Câu 6. Một vật có khối lượng 450kg thì trọng lượng của nó là:
A. 0,45N B. 4,5N
C. 45N
D. 4500N


Giáo án Lý 6 soạn theo hướng PTNL

Câu 7 . Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn thước
thẳng nào sau đây?
A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm
B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm.
C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm.
D. Cả ba thước trên đều như nhau
Câu 8 . Tác dụng của lực là làm…………………………………….của vật hoặc làm
vật…………………………………..
B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau

Câu 7. Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của quả nặng.
Câu 8 . Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích
nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.
a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể
xác định được thể tích của hòn đá?
b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
Câu 9. Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó
dùng cân Rôbécvan(Đĩa cân lớn) , nhưng trong bộ quả cân chỉ có một số quả cân loại
0,2kg. Chỉ với một lần cân, em hãy tìm cách cân ra để lấy ra 0,7kg gạo .
1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
D
D
C
C
D
A
Câu 8: Biến đổi chuyển động; biến dạng
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
0,5đ

Câu 7. Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m
= 10.10 = 100N
1
điểm
+Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau: m =

1000 + 2.200
= 700 g = 0, 7 kg
2

Câu 8. 3 điểm
a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá
cần thêm bình tràn và nước.

1
điểm

b. Cách xác định thể tích của hòn đá
Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể
tích của hòn đá, ví dụ:
+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình 2điểm
tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn
sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể
tích của hòn đá.
+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia
2
độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể điểm
tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.
+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá


2


×