Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng giao thông I(TRICO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.29 KB, 63 trang )

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

MỤC LỤC

HS: Đào Thị Bẩy

i

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

BẢNG KÍ HIỆU TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp



CCDC

Công cụ dụng cụ

CB CNV

Cán bộ công nhân viên

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CT

Công trình

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT


Hạng mục công trình

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SDMTC

Sử dụng máy thi công

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản


XDCB

Xây dựng cơ bản

HS: Đào Thị Bẩy

ii

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang phát triển theo hướng mở và hội nhập làm xuất
hiện nhiều thành phần kinh tế khiến tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tăng
rõ rệt. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
phải không ngừng đổi mới, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động…
đồng thời tăng cường công tác quản lý chi phí SXKD nhằm đưa ra các biện pháp
hạ giá thành sản phẩm một cách hữu hiệu.
Sản phẩm của ngành xây lắp nói chung và của doanh nghiệp xây dựng giao
thông nói riêng là các công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây
dựng dài. Điều này làm cho công tác tổ chức sản xuất cũng như sản xuất gặp
nhiều khó khăn, phức tạp nhất là công tác kiểm tra, kiểm soát chi phí sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp xây lắp, thì việc quản lý chi phí không chỉ dừng lại là
mối quan tâm của các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn là vấn đề luôn được

Nhà nước và các ngành chức năng hết sức lưu ý.
Trong mọi doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho việc
điều hành, quản lý cũng như việc phân tích, đánh giá tình hình, kết quả của quá
trình SXKD. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư,
tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động trong SXKD, chủ động tài chính và chống
thất thoát.
Qua quá trình học tập, tìm hiểu lý luận trên giảng đường và quá trình thực
tập tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng giao thông I, em
nhận thấy việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò hết sức
quan trọng trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán. Đặc biệt là trong các doanh
nghiệp xây lắp, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
lại mang những nét đặc thù riêng. Do đó em đã lựa chọn đề tài “Tổ chức công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần

HS: Đào Thị Bẩy

1

Lớp: 22A1


Khóa luận tèt

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Đầu tư Thương mại và Xây dựng giao thông I(TRICO)” cho khóa luận văn
nghiệp của mình.
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại

và Xây dựng giao thông I.
Chương 2: Thực tế kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đầu tư
Thương mại và Xây dựng giao thông I.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương
mại và Xây dựng giao thông I.
Trong quá trình tìm hiểu lý luận và thực tế để hoàn thành đề tài này, em đã
nhận được sự tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Phương
Thảo cùng các anh chị trong phòng Kế toán – tài chính của Công ty cổ phần Đầu
tư Thương mại và Xây dựng giao thông I.
Do thời gian thực tập có hạn nên bài viết của em không thể tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy, em rất mong đóng góp ý kiến và chỉ bảo của thầy cô để
em bổ sung và nâng cao kiến thức giúp cho công tác thực tế sau này tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 05 năm 2012
Học viên

Đào Thị Bẩy

HS: Đào Thị Bẩy

2

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG I
I. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và công tác kế toán ở Công ty cổ phần Đầu
tư Thương mại và Xây dựng giao thông I
1. Quá trình hình thành, phát triển và khả năng xu hướng phát triển của
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng giao thông I
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng giao thông I là công ty
trung tâm của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I (XDCTGT I)
thuộc Bộ Giao thông vận tải.
- Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng giao thông
I - Tên giao dịch: Transport Construction and Investment Trading JointStock Company No 1.
- Tên viết tắt: TRICO.
- Trụ sở giao dịch: Số 548 Nguyễn Văn Cừ - Q.Long Biên - Hà Nội.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103006654 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà nội.
- Điện thoại: 04.36525876/ 6522903
- Fax: 04.36522910
- Email:
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ, đăng ký thay đổi lần 1 ngày
08/06/2007, vốn điều lệ: 80.000.000.000 VNĐ. Trong đó:
Vốn Nhà nước: 45% vốn Điều lệ,
Vốn cổ đông trong Công ty: 46% vốn Điều lệ,
HS: Đào Thị Bẩy

3

Lớp: 22A1



Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

Vốn cổ đông ngoài Công ty: 9% vốn Điều lệ.
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ.
- Mã số thuế: 0100104732.
Tiền thân của Công ty được thành lập theo Quyết định số 1034/TCCB-LĐ
ngày 15/03/1983 của Bộ Giao thông vận tải với tên gọi Xí nghiệp cung ứng vật
tư thiết bị giao thông I thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp công trình giao thông I
thuộc Bộ Giao thông vận tải, nhiệm vụ chính là cung cấp vật tư thiết bị cho các
công trình giao thông theo chỉ tiêu kế hoạch phân phối của Bộ chủ quản.
Năm 1989, theo Quyết định số 1082/TCCB-LĐ ngày 13/06/1989 Xí
nghiệp cung ứng vật tư thiết bị giao thông I được đổi tên là Xí nghiệp sản xuất
và dịch vụ vật tư kỹ thuật I.
Bộ Giao thông vận tải có kế hoạch xây dựng Tổng công ty xây dựng công
trình giao thông I trở thành Tổng công ty mạnh trong toàn ngành giao thông.
Trong cơ cấu Tổng công ty có các công ty trung tâm để thực hiện các nhiệm vụ
trọng yếu của Tổng công ty. Xuất phát từ đó Bộ Giao thông vận tải quyết định
đổi tên Xí nghiệp thành Công ty vật tư thiết bị giao thông I theo Quyết định số
922/GĐ-TCCB-LĐ ngày 14/04/1993.
Đến tháng 2/2005, Công ty vật tư thiết bị giao thông I chuyển thành Công
ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng giao thông I theo quyết định số
3429/QĐ – Bộ GTVT ngày 09/11/2004. Công ty là doanh nghiệp có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại ngân hàng, thực
hiện hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động
kinh tế của mình.
2. Xu hướng phát triển của Công ty CP đầu tư TM và XD giao thông I

Công ty đã trực tiếp tham gia đấu thầu và thực hiện xây dựng các công
trình trong nước và nước ngoài như: Đường 13 Bắc Lào (Dự án ADB4), QL 1A,
QL 4D Lai Châu, QL 38 Hưng Yên, QL 34 Cao Bằng, đường HCM, quốc lộ

HS: Đào Thị Bẩy

4

Lớp: 22A1


Khóa luận tèt

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

18A, QL 279 Quảng Ninh, QL 351&357 Hải phòng, Cảng Đình Vũ – Hải
Phòng, QL6 Sơn La, QL1 Trung Lương – Mỹ Thuận, cầu Bãi Cháy – Quảng
Ninh, 6 cầu trên QL91 tỉnh Cần Thơ, cầu Gành Hào, QL53 Vĩnh Long, QL1:
Mỹ Thuận – Cần Thơ…
Công ty đạt được những thành tựu như vậy là nhận được sự quan tâm của
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I, và đặc biệt là sự năng động sáng
tạo của Ban giám đốc và sự đoàn kết của toàn bộ cán bộ công nhận viên nên
công ty ngày càng phát triển, thị trường ngày càng mở rộng không chỉ ở trong
nước mà còn mở rộng ra thị trường nước ngoài, tạo sự ổn định trong công ăn
việc làm và nâng cao đời sống cán bộ công nhân toàn công ty.
Có thể đánh giá sự phát triển của Công ty qua thông tin cơ bản về kết quả
kinh doanh các năm gần đây của công ty như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch

TT
1
2
3
4
5

Khoản mục
Doanh thu, thu
nhập khác
Chi phí sản xuất
kinh doanh
Lợi nhuận kế toán
Thuế thu nhập

Năm 2010

Năm 2011

327.523.503.445

594.712.295.972

267.188.792.527

82

319.522.446.013

582.623.635.544


263.101.189.531

82

8.001.057.432

12.088.660.428

4.087.602.996

51

1.120.148.040,48

1.511.082.553,5

390.934.513,02

35

Số tiền

Tỷ lệ

doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế 6.880.909.341,52 10.577.577.874,5 3.696.668.482,98

54


Nhận xét:
Qua bảng phân tích về kết quả sản xuất kinh doanh ta thấy, tổng doanh thu
và thu nhập khác của Công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 267.188.792.527
đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 82%. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh cũng
tăng 263.101.189.531 đồng với tỷ lệ tăng tương ứng là 82%. Tuy tốc độ tăng của
HS: Đào Thị Bẩy

5

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

chi phí là tương ứng với tốc độ tăng của doanh thu, nhưng cũng làm cho lợi
nhuận kế toán trước thuế tăng 4.087.602.996 đồng, tăng tương ứng 51%. Như
vậy có thể kết luận công ty đang làm ăn hiệu quả, tuy nhiên chất lượng quản lý
chi phí cần được nâng cao hơn nữa. Nhờ đó, lợi nhuận sau thuế TNDN cao hơn,
tăng 54% và đóng góp vào NSNN cũng nhiều hơn, tăng 35% trong khi thuế suất
thuế TNDN đã giảm từ 28% xuống 25%. Từ đó thấy được tình hình sử dụng
vốn, quản lý chi phí và xu hướng phát triển của công ty.
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP đầu tư TM và
XD giao thông I
3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP đầu tư TM và XD giao thông
I
Để đảm bảo cho việc sản xuất và thi công được thực hiện một cách có hiệu
quả, Công ty CP đầu tư TM và XD giao thông I đã tổ chức bộ máy quản lý gọn

nhẹ và tổ chức theo kiểu trực tuyến.
Sơ đồ 1: Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty

HS: Đào Thị Bẩy

6

Lớp: 22A1


Khóa luận tèt

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp
Hội đồng Quản Trị

Ban Giám đốc

Phòng
TCHC

Đôi
XD
CT
1

Đôi
XD
CT
2


HS: Đào Thị Bẩy

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

KD

KH- TT

KT

VT - TB

TC - KT

Đôi
XD
CT
3

Đôi
XD

CT
4

Đôi
XD
CT
5

Đôi
XD
CT
6

7

Đôi
XD
CT
7

Đôi
XD
CT
8

Đôi
XD
CT
9


Đôi
XD
CT
10

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm:
- Hội đồng quản trị: Là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, là
đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Là cơ quan quản
lý công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của công ty.
- Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và 7 Phó giám đốc. Giám đốc là người
trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về kết quả
kinh doanh của công ty. Các Phó giám đốc phụ trách các mảng khác nhau giúp
việc cho Giám đốc nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
- Phòng Tổ chức – hành chính: Giúp công ty nghiên cứu và sử dụng bộ
máy quản lý, kinh doanh, tổ chức sắp xếp đội ngũ cán bộ, chịu trách nhiệm trong
tuyển dụng và đào tạo lại cán bộ, có nhiệm vụ thực hiện các công tác quản lý
hành chính của công ty.
- Phòng kinh doanh: chức năng chính là tìm việc, các hợp đồng, lập kế
hoạch dài hạn và ngắn hạn cho công ty, thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Phòng kế hoạch thị trường: Tham mưu cùng ban giám đốc lập kế hoạch

cho các dự án, lập dự toán cho các công trình, phối hợp với các phòng ban khác
để thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý các các quy trình, quy phạm trong quá trình sản
xuất, thi công, nghiên cứu ứng dụng những quy trình quy phạm mới, đồng thời
phụ trách về chất lượng công trình.
- Phòng vật tư thiết bị: Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về quyết
toán vật tư thiết bị chính, quản lý mua sắm vật liệu phụ, phương tiện và công cụ
dụng cụ cho các đơn vị trong công ty thi công công trình.

HS: Đào Thị Bẩy

8

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

- Phòng tài chính kế toán: Hạch toán kế toán tài sản cũng như quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính, quản lý quỹ tiền mặt của
công ty đồng thời tư vấn, kiến nghị về tình hình tài chính của công ty.
- Đội xây dựng công trình: Bao gồm đội trưởng đội xây dựng, kế toán đội
và các cán bộ kỹ thuật… chịu trách nhiệm tổ chức thi công công trình được
giao.
3.2 Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty CP đầu tư TM và XD giao thông
I
Hiện nay, Công ty đang hoạt động trên các lĩnh vực sau:

- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước (bao gồm:
cầu, đường, sân bay, cầu tàu, bến cảng);
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi, thủy điện;
lắp đặt đường dây và trạm điện đến 35KV;
- Xử lý nền đất yếu, san lấp mặt bằng, nạo vét, đào đắp nền, móng công
trình;
-Tư vấn đầu tư xây dựng, khảo sát, thí nghiệm vật liệu, tư vấn giám sát
các công trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp, dân dụng;
- Thiết kế các công trình giao thông cầu, đường bộ;
- Đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy điện,
thủy lợi, cụm dân cư,khu đô thị, hệ thống cấp thoát nước;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, kết cấu thép, bê tông đúc
sẵn, bê tông nhựa, nhựa dính bám, nhũ tương;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, kinh doanh lữ hành nội địa,
quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch và kinh doanh khách sạn;
- Sửa chữa, bảo dưỡng, trung đại tu xe máy, thiết bị, gia công các sản
phẩm cơ khí;

HS: Đào Thị Bẩy

9

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt


- Kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà đất và
khu đô thị, cho thuê nhà, mặt bằng, sân bãi;
- Đào tạo và cung ứng lao động trong nước ( không bao gồm đào tạo và
cung ứng lao động cho các đơn vị có chức năng xuất khẩu lao động);
- Vận tải hàng hóa, vật tư thiết bị.
3.3. Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty CP đầu tư TM và XD
giao thông I
Quy trình sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để xác
định đối tượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở đó xác định đúng đối tượng tính giá
thành sản phẩm xây lắp và lựa chọn phương pháp tính giá thành cho phù hợp.
Cơ bản, quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp của công ty trải qua 3 giai
đoạn chính: giai đoạn đấu thầu, giai đoạn tổ chức thi công và giai đoạn nghiệm
thu, bàn giao công trình (Sơ đồ 2).
Sơ đồ 2: Quy trình thi công đường giao thông
Đào lắp thông thường

Dọn dẹp
mặt bằng

Đắp bao
Thi công
phần thô

Thi công cống
Làm nền móng
Kết cấu mặt đường

Tạo cảnh quan môi
trường, sơn kẻ
mặt đường


Hoàn thiện
công trình

HS: Đào Thị Bẩy

10

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

HS: Đào Thị Bẩy

11

Khóa luận tèt

Lớp: 22A1


Khóa luận tèt

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

II. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP đầu tư TM và XD giao thông I
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Công tác kế toán ở Công ty CP đầu tư TM và XD giao thông I được tổ
chức theo mô hình kế toán tập trung. Phòng kế toán của công ty gồm 7 người,
phụ trách từng phần hành kế toán theo sơ đồ tổ chức sau:
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức kế toán công ty.

Kế toán trưởng

Kế toán phó
(Kiêm kế toán
XDCB)

Kế toán
tiền mặt,
tiền lương,
NVL, Xuất
nhập khẩu

Kế toán
nghiệp vụ
ngân hàng

Kế toán
TSCĐ, giá
thành sản
xuất thảm

Kế
toán
tổng
hợp


Thủ
quỹ

Các nhân viên kế toán đội

Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán có nhiệm vụ cụ thể sau:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn chế độ , thể lệ kinh tế - tài chính
cho mọi nhân viên trong phòng Tài chính – Kế toán. Tiến hành tổ chức và điều
hành toàn bộ hệ thống kế toán , tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Kiểm tra, kiểm soát công tác kế toán chung, đồng thời theo dõi
đối chiếu công nợ với khách hàng và chủ đầu tư. Khi quyết toán được lập xong
kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh , phân tích kết quả hoạt động sản xuất

HS: Đào Thị Bẩy

12

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

kinh doanh để giúp Ban giám đốc ra quyết định và có biện pháp đúng đắn trong
kinh doanh . Như vậy , kế toán trưởng phải chịu trác nhiệm về mọi số liệu trong
bản báo cáo kế toán .
- Kế toán phó (kiêm kế toán XDCB): Chịu trách nhiệm theo dõi hóa đơn

GTGT, thực hiện kê khai và quyết toán thuế hàng tháng với cơ quan Thuế. Theo
dõi tiền thanh toán cho các công trình được nghiệm thu, chịu trách nhiệm thanh
toán với chủ đầu tư. Theo dõi tình hình XDCB của công ty (văn phòng TRICO).
Bên cạnh đó, phụ trách theo dõi chi phí đội xây dựng công trình.
- Kế toán tiền mặt, tiền lương, NVL, Xuất nhập khẩu: Lập và theo dõi phiếu
thu, phiếu chi, thực hiện các nghiệp vụ kế toán tiền mặt, tiền lương và quản lý
quỹ lương, phụ trách nộp BHXH, BHYT theo quy định. Theo dõi tình hình xuất,
nhập NVL, hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty, lập phiếu nhập kho, xuất kho
và các nghiệp vụ kế toán NVL, kế toán hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Kế toán nghiệp vụ ngân hàng: Lập và theo dõi các phiếu Ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi, tình hình kỹ quỹ ký cược của Công ty, thực hiện các nghiệp vụ kế
toán liên quan và theo dõi số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng. Tiến hành các thủ
tục vay và bảo lãnh, theo dõi hợp đồng bảo lãnh của Công ty.
- Kế toán TSCĐ, giá thành sản xuất thảm: Phụ trách theo dõi tình hình tăng
giảm nguyên giá TSCĐ, di chuyển máy thi công cho các công trình. Thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến khấu hao TSCĐ và máy thi công trên phần mềm
cho các công trình. Tập hợp chi phí và giá thành cho các trạm sản xuất thảm, kết
hợp tập hợp chi phí các đội xây dựng.
- Kế toán tổng hợp: Phụ trách theo dõi và tập hợp chi phí đội xây dựng,
theo dõi các thầu phụ và thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp: thực hiện các
bút toàn kế chuyển chi phí cuối kỳ, theo dõi và đối chiếu tình hình công nợ.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày, kiểm
tra, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ thu, chi trước khi nhập

HS: Đào Thị Bẩy

13

Lớp: 22A1



Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

xuất tiền khỏi quỹ. Cùng với kế toán tiền mặt duy trì lượng tiền mặt hợp lý tại
quỹ, kiểm kê quỹ định kỳ, và kiểm kê quỹ cuối năm khi quyết toán. Theo dõi
tạm ứng và tập hợp bảng kê tạm ứng cho cá nhân theo mã riêng, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến tạm ứng.
- Kế toán đội xây dựng: Mỗi đội thi công công trình có một kế toán có
nhiệm vụ quản lý, theo dõi thời gian lao động, thanh toán lương cho công nhân
trong đơn vị mình. Thu thập, tổng hợp và phân loại các chứng từ kế toán, định
kỳ gửi các chứng từ đã được phân loại về phòng kế toán tài chính.
2. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại Công ty
Hiện nay, Công ty CP đầu tư TM và XD giao thông I áp dụng theo chế độ
kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chế độ kế toán
của Bộ Tài chính.
Theo đó:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/6 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ), chuyển đổi các đồng tiền khác
sang tiền Việt Nam tại thời điểm phát sinh tỷ giá ngân hàng Nhà nước công bố.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Công ty ghi nhận tài sản cố định theo giá gốc, khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng kế toán hàng tồn
khi theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán hàng tồn khi cuối kỳ
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị xuất kho nguyên
vật liệu là giá trị thực tế đích danh.

- Hình thức báo cáo Tài chính của Công ty: Bảng cân đối kế toán mẫu số
B01-DN, Báo cáo kết quả kinh doanh mẫu số B02-DN, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ mẫu số B03-DN, Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN. Bảng cân

HS: Đào Thị Bẩy

14

Lớp: 22A1


Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp lâp theo quý, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính được lập vào thời điểm cuối
năm.
- Hình thức kế toán: Doanh nghiệp sử dụng hình thức Nhật ký chung áp
dụng trên phần mềm kế toán Esoft financials. Với việc sử dụng phần mềm này,
cho phép kế toán có thể xem/in tất cả các loại sổ sách, báo biểu theo quy định
của Bộ Tài chính với hình thức Nhật ký chung, bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái các tài khoản
+ Sổ Chi tiết các tài khoản
* Một số nét cơ bản về phần mềm kế toán Esoft financials.
Phần mềm kế toán Esoft financials là sản phẩm của Công ty phần mềm
Esoft – Đơn vị sản xuất phần mềm cho Bộ Tài chính. Esoft financials là phần
mềm kế toán toàn diện, bao gồm nhiều hình thức kế toán, thiết kế hệ thống cho

đa người sử dụng, tính bảo mật cao, tính linh động cao, phân quyền sử dụng chi
tiết đến các khối lượng chức năng công việc từng nhân viên kế toán. Quy trình
xử lý kế toán có thể khái quát như sơ đồ 4:

HS: Đào Thị Bẩy

15

Lớp: 22A1


Khóa luận tèt

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Sơ đồ .4: Quy trình xử lý kế toán bằng phần mềm.
Chứng từ kế toán

Nội dung lưu vào máy
tính
Các tệp dữ liệu trong phần mềm kế
toán
Lệnh người dùng

Các sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp (Nhật
ký chung, Sổ Cái)
- Sổ chi tiết


Các báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh
doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
- Thuyết minh báo cáo tài
chính
- Báo cáo quản trị

Từ màn hình Desktop, nháy kép vào biểu tượng Esoft financials

,

hiện lên màn hình đăng nhập, người sử dụng nhập tên (ADMIN), mật khẩu và
đơn vị(năm kế toán) để bắt đầu làm việc. Ở công ty không phần quyền chức
năng, nhiệm vụ sử dụng phần mềm, nên nhân viên kế toán nào cũng có thể nhập
liệu, xem các phân hệ khác nhau dù không phải là phần mình chịu trách nhiệm.
Sau đó người sử dụng ấn “Đăng nhập”, sẽ xuất hiện giao diện chức năng
ban đầu, từ đó người sử dụng có thể cập nhật số liệu theo những phân hệ nghiệp
vụ liên quan.
Phần mềm có các phân hệ nghiệp vụ sau: Hệ thống, kế toán, hàng hóa, vật
tư, tài sản cố định, giá thành, hợp đồng, báo cáo, trợ giúp.
HS: Đào Thị Bẩy

16

Lớp: 22A1



Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp

Khóa luận tèt

CHƯƠNG 2
THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
TM VÀ XD GIAO THÔNG I
I. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư, Thương mại và Xây dựng giao thông I, đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được xác định là từng công trình, hạng
mục công trình. Các chi phí phát sinh của từng đối tượng đều được tập hợp theo
mã công trình.
Mỗi công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành được theo dõi chi tiết theo
các khoản mục chi phí như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung.
II. Kế toán chi phí nguyên vật liệu
1. Nội dung khoản mục:
- CPNVLTT là toàn bộ những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất thi công
các công trình, hạng mục công trình và khối lượng xây lắp, bao gồm:
- Chi phí NVL chính: xi măng, vải địa, sơn đường, cát đá các loại, nhũ
tương, nhựa đường, đá sabe, đá subbase….
- Chi phí vật liệu kết cấu và chi vật liệu trực tiếp khác: cọc tre, cuốc xẻng…
* Chứng từ sử dụng:
Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các
phiếu chi tạm ứng, phiếu xuất kho vật tư, hóa đơn mua hàng… cùng các giấy tờ

liên quan khác.

HS: Đào Thị Bẩy

17

Lớp: 22A1


Khóa luận tèt

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp
* Tài khoản sử dụng:

TK 621- Chi phí NVL trực tiếp, mở và hạch toán chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh cho đối tượng nào
thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó theo giá thực tế đích danh.
* Phương pháp hạch toán:
- Trong trường hợp, xuất nguyên vật liệu chính từ kho Công ty đến công
trình, căn cứ vào xuất kho, kế toán tiến hành định khoản và hạch toán chi tiết
cho công trình.
Khi có nhu cầu xuất vật liệu kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Ngày 12/6/2011 Công trình có nhu cầu xuất vật liệu kế toán tiến hành lập
phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Bảng biểu 1: Phiếu xuất kho
MÉu sè: 02- TT

Công ty CP ĐTTM và XD Giao thông 1
Bộ phận: Kho số 1


(Ban hµnh theo Q§ sè
15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng
BTC)
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 12 tháng 6 năm 2011
Họ và tên người nhận: Trần Quốc Dương
Địa chỉ: Đội XD CT9 QL38B – Hưng Yên
Lý do xuất: Phục vụ công trình QL38B – Hưng Yên.
STT

1
2
3

Tên nhãn hiệu

Xi măng PC 30
Hoàng Thạch
Thép phi 32
Cát vàng
………
Tổng

HS: Đào Thị Bẩy

Đơn vị


Số lượng
Yêu cầu Thực xuất

Đơn giá
(VNĐ)

Thành tiền
(VNĐ)

Tấn

15

15

975.000

14.625.000

Tấn

4
15

4
15

4.300.000
91.000


17.200.000
1.365.000
……….
33.190.000

M3

18

Lớp: 22A1


Khúa lun tốt

Trng Trung Hc Qun Lý & Cụng Ngh
nghiệp

Ngày 12 tháng
6 năm 2011
Ngời nhận
hàng
(Ký, ghi họ
tên)

Ngời lập
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ
tên)


Kế toán trởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Khi xut kho, th kho ghi s thc xut lờn phiu xut kho ri kớ giao cho
nhõn viờn vn chuyn hoc i xõy dng. Sau khi vt liu c chuyn ti i
sn xut xõy lp, ngi nhn kim tra s lng xong kớ nhn phiu v giqx
phiu lm chng t thanh toỏn. i trng tp hp phiu xut nhp vt t thnh
mt quyn riờng cui kỡ lp bng kờ nhn vt t t kho ca Cụng ty theo dừi
riờng
Bng biu 2: Bng kờ vt t t kho ca Cụng ty
n v: Cụng ty CP TTM v XDGT1

B phn: Kho s 1

BNG Kấ VT T T KHO CA CễNG TY
Cụng trỡnh: cụng trỡnh QL38B Hng Yờn.
Thỏng 6 nm 2011
i XD CT9. CT: QL38B Hng Yờn
STT

Tờn nhón hiu

n

S

v


lng

n giỏ

Thnh tin

1

Xi mng PC 30 Hong Thch

Tn

15

975.000

14.625.000

2

Thộp phi 32

Tn

4

4.300.000

17.200.000


Cỏt vng

M3

15

91.000

3

..

1.365.000

.
33.190.000
Ngày 30 tháng 6 năm

Tng
2011

Ngi lp

K toỏn trng

(Ký, ghi rừ h tờn)

(Ký, ghi rừ h tờn)

HS: o Th By


19

Lp: 22A1


Khúa lun tốt

Trng Trung Hc Qun Lý & Cụng Ngh
nghiệp

- i vi vt t i thi cụng t mua thỡ ngi cú trỏch nhim i mua vt t
vit giy xin tm ng, cú kớ duyt ca k toỏn trng mi c xut dựng cho
thi cụng cụng trỡnh, chng t hch toỏn l: Phiu chi, Húa n mua hng. Cui
k i trng cng lp bng kờ t m nhim tng t nh hai bng kờ trờn v
np lờn phũng k toỏn.
- Ngy 01/6/2011 cụng trỡnh QL38B Hng Yờn cú nhu cu s dng cc
tre.
Bng biu 3: Giy ngh tm ng
Mu s 03-TT

n v: Cụng ty CP TTM v XDGT1
a ch: S 548 Nguyn Vn C, Long Biờn, HN

(Ban hnh theo Q s 15/2006/Q-BTC
ngy 20/03/2006 ca B trng)

GIY NGH TM NG
Ngày 01 tháng 16 năm 2011


Quyển số:16
Số: 446

Nợ: .........
Có: .........
Kớnh gi: ễng giỏm c ng kớnh gi ụng TP k toỏn
Tờn tụi l: Trn Quc Dng
a ch: i XDCT 9
ngh cho tm ng s tin: 8.208.000 ng (Vit bng ch: Tỏm triu,
hai trm l tỏm nghỡn ng chn)
Lý do tm ng: Tin mua cc tre phc v thi cụng
Thi hn thanh toỏn: 10 ngy
Ngày 01tháng 6 năm 2011
Ngời lập

Ngời nhận

Thủ quỹ Kế toán trởng Thủ trởng đơn

phiếu
(Ký, họ tên)

tiền
(Ký, họ tên)

vị
(Ký, họ tên, đóng

(Ký, họ
tên)


HS: o Th By

(Ký, họ tên)

dấu)

20

Lp: 22A1


Khúa lun tốt

Trng Trung Hc Qun Lý & Cụng Ngh
nghiệp

Bng biu 4: Húa n
Hóa đơn

Mẫu số: 02 GTTT-

Bán hàng thông thờng

3LL

Liên 2: Giao khách hàng

BP/2011B


Ngày 16 tháng 6 năm 2011
n v bỏn hng: Trn Thanh Hng

Số: 0059852

a ch: 327 Tụ Hiu, Hin Nam, TP. Hng Yờn
S ti khon:
MST: 0900288990
H tờn ngi mua hng: Trn Quc Dng
Tờn n v: Cụng ty CP u t TM v XD giao thụng 1
a ch: S 548 Nguyn Vn C, Long Biờn, H Ni
Hỡnh thc thanh toỏn: Tin mt
STT

A
1

Tờn hng húa, dch v

B
Cc tre (loi 3m)

MST: 0100104732

v tớnh

S lng

C
m


n giỏ

1
5.130

Thnh tin

2
1.600

3=1x2
8.208.000

Cng

8.208.000

Cng tin bỏn hng húa, dch v: 8.208.000 ng
S tin vit bng ch: Tỏm triu, hai trm linh tỏm ngn ng chn.
Ngời mua hàng

Ngời bán hàng

Thủ trởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ

(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, đóng dấu, ghi rõ

HS: o Th By

21

Lp: 22A1


Khóa luận tèt

Trường Trung Học Quản Lý & Công Nghệ
nghiÖp
tªn)

hä tªn)

Khi giao vật tư phải lập “Biên bản giao nhận vật tư” giữa người cung ứng
vật tư với người phụ trách thi công. Biên bản này được lập thành hai liên, mỗi
bên giữ một liên làm chứng từ thanh toán.
Bảng biểu 5: Biên bản giao nhận vật tư
Đơn vị: Công ty CP ĐTTM và XDGT1
Địa chỉ: Số 548 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, HN

BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Ngày 13 tháng 6 năm 2011
Người giao: Lê Công Tú
STT
1


Tên, nhãn hiệu

Người nhận: Trần Quốc Dương
Đơn

Số

vị
m

lượng
5.130

Cọc tre (loại 3m)

Đơn giá

Thành tiền

1.600

8.208.000

Tổng

8.208.000
Ngµy 30 th¸ng 6 n¨m
2011

Bên giao


Bên nhận

(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách đội cũng tập hợp những chứng từ thành một tập riêng và cuối
tháng lên bảng kê vật tư giao thẳng tới công trình QL38B – Hưng Yên tương tự
như bảng kê vật tư từ kho của Công ty.
Cụ thể, ở công trình QL38B – Hưng Yên căn cứ vào phiếu xuất kho ngày
12/6/2011. Kế toán ghi:
+ Nợ TK 621

: 33.190.000

Có TK 152 : 33.190.000
Ngày 16/6/2011 mua vật tư, không nhập kho mà chuyển thẳng đến công
trình :

HS: Đào Thị Bẩy

22

Lớp: 22A1


Khúa lun tốt

Trng Trung Hc Qun Lý & Cụng Ngh
nghiệp
+ N TK 621:


8.208.000

Cú TK 111: 8.208.000
Cui k, kt chuyn CP NVLTT sang ti khon 154:
+ N TK 154:

5.260.795.400

Cú TK 621: 5.260.795.400
Bng biu 6: Trớch nht ký chung
Mẫu số: 03a-DN

Đơn vị: Cụng ty CP TTM v

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

XDGT1
Bộ Phận: Phòng kế toán

BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

NHT Kí CHUNG
(Trớch t ngy 1/4/2011 n ngy 30/62011)
Ngy
GS
10/6
12/6


Chng t
S
Ngy
CT
115
120

Din gii

CT
10/6

.
Xut VL cho i XL 10

12/6

cụng trỡnh QL2
Xut VL cho Trn Quc

S TT

TK

dũng



30


621

32

152
621

Dng i XDCT9 cụng
16/6

121

16/6

trỡnh QL38B Hng Yờn
Mua VL ca hng Trn
Thanh Hng chuyn

S phỏt sinh
N
55.850.000
55.850.000
33.190.000

152
38

621




33.190.000
8.208.000

111

8.208.000

thng cho i XDCT9 CT

30/6

30/6

QL38B Hng Yờn
..
K/C CP NVLTT Quý
2/2011 sang TK 154
Cng

..
154

5.260.795.400

621

5.260.795.400
12.045.580.940 12.045.580.940


Ngy 30 thỏng 6 nm 2011
Ngi ghi s

HS: o Th By

K toỏn, trng
23

Giỏm c

Lp: 22A1


×