Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giới thiệu bộ điều khiển lập trình PLC và ứng dụng của PLC.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.92 KB, 28 trang )

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
Chương IV:
GIỚI THIỆU BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
(PLC) VÀ ỨNG DỤNG CỦA PLC
A- GIỚI THIỆU BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH (PLC – PROGRAMMABLE
LOGIC CONTROLLER)
Trong những năm gần đây bộ điều khiển lập trình PLC được sử dụng ngày
càng rộng rãi trong công nghiệp ở nước ta như là một giải pháp điều khiển lý tưởng
cho việc tự động hóa các quá trình sản xuất. Hiện nay trong nước chưa có một giáo
trình tiếng Việt nào giới thiệu đầy đủ về bộ điều khiển lập trình nhằm đáp ứng nhu
cầu học tập và nghiên cứu. Trên cơ sở khảo sát những tài liệu kỹ thuật về bộ điều
khiển lập trình của hãng Siemens em xin giới thiệu bộ điều khiển lập trình simatic S7-
2000
I/ CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA CPU – (CENTRAL PROCCESS UNIT)
1- Khái quát chung :
PLC viết tắc của programmable logic controller là thiết bò điều khiển logic cho
phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic qua một ngôn ngữ lập trình bộ
điều khiển thỏa mãn các yêu cầu:
- Lập trình dễ dàng vì ngôn ngữ lập trình dễ học
- Gọn nhẹ, dễ dàng bảo quản, tu sửa
- Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa được những chương trình phức
tạp
- Hoàn toàn tin cậy trong môi trường công nghiệp
- Giao tiếp với các thiết bò thông tín máy tính, nối mạng các module mở
rộng
- Giá cả phù hợp
Bộ điều khiển lập trình PLC được thiết kế nhằm thay thế phương pháp điều
khiển truyền thống dùng Rơ le và thiết bò cồng kềnh nó tạo ra một khả năng điều
khiển thiết bò dễ dàng và linh hoạt dựa trên việc lập trình trên các lệnh logic cơ bản.
PLC còn thực hiện các tác vụ đònh thì và đếm làm tăng khả năng điều khiển, thực
hiện logic được lập trong chương trình và kích ra tín hiệu điều khiển cho thiết bò bên


ngoài tương ứng, S7-200 là thiết bò điều khiển logic khả trình loại nhỏ của hãng
Siemens cấu trúc theo kiển module có các module mở rộng các module này được sử
dụng cho nhiều ứng dụng lập trình khác nhau. Thành phần cơ bản của S7-200 là khối
Trang 57
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
vi xử lý CPU 212 và CPU 214 về hình thức bên ngoài sự khác nhau của hai loại CPU
này nhận biết được nhờ số đầu vào ra và nguồn cung cấp
- CPU 212 có 8 cổng vào và 6 cổng ra có khả năng mở rộng thêm bằng 2
module mở rộng
- CPU 214 có 14 cổng vào và 10 cổng ra và có khả năng mở rộng thêm
bằng 7 module mở rộng
2- Cấu trúc CPU 212
- 512 từ đơn (word) tức là 1 kbyte, để lưu chương trình thuộc miền bộ nhớ
đọc/ ghi được và không bò mất dữ liệu nhờ có giao diện với Eprom. Vùng nhớ với tính
chất như vậy được gọi là vùng nhớ non – volatile
- 512 từ đơn được lưu dữ liệu trong đó có 100 từ nhớ đọc/ ghi thuộc miền
non – volatile
- 8 cổng vào logic và 6 cổng ra logic
- Có thể ghép nối 2 module để mở rộng số cổng vào/ra, bao gồm cả 2
module tương tự (analog)
- Tổng số cổng logic vào/ ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra
- 64 bộ tạo thời gian trễ (timer) trong đó có 2 timer có độ phân giải 1ms 8
timer có độ phân giải 10ms và 54 timer có độ phân giải 100ms
- 64 bộ đếm (counter) chia làm 2 loại loại bộ đếm chỉ đếm tiến và loại
vừa đếm tiến vừa đếm lùi
- 368 bit nhớ đặc biệt sử dụng làm các bit trạng thái hoặc các bit đặt chế
độ làm việc
- Có các chế độ ngắt và xử lý tín hiệu khác nhau bao gồm ngắt truyền
thông ngắt theo sườn lên hoặc sườn xuống. Ngắt theo thời gian và ngắt báo hiệu của
bộ đếm tốc độ cao (2kHz)

- Bộ nhớ không bò mất dữ liệu trong khoảng thời gian 50 giờ khi PLC bò
mất nguồn nuôi
3- Cấu trúc CPU 214
- CPU 214 bao gồm 14 ngõ vào và 10 ngõ ra có khả năng mở rộng thêm
bằng 7 module mở rộng
- 2048 từ đơn (4 kbyte) thuộc miền nhớ đọc/ghi non – volatile để lưu
chương trình (dùng nhớ có giao diện với EEPROM)
- 2048 từ đơn (4kbyte) thuộc kiểu đọc ghi để lưu dữ liệu (trong đó có 512
từ đầu thuộc miền EEPROM)
IO.O, QO.O, VO.O, SMO.1
- Tổng số cổng vào/ ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra
- Có 14 ngõ vào từ IO.O ÷ IO.1 và I
1
.O ÷ I1.5
Trang 58
Vùng chương
trìnht Vùng tham
sốs Vùng dữ liệuV Vùng
đối tượngđ
Chương trìnhC Tham
sốs Dữ liệuD
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
- Có 10 ngõ ra từ QO.O ÷ IO.1 và Q
1
.O ÷ Q1.1
- Có thể gắn thêm 1 module mở rộng bao gồm cả module analog
- 128 timer chia làm 3 loại theo độ phân giải khác nhau 4 timer 1ms, 16
timer 10ms và 108 timer 100ms
- Có 128 bộ đếm chia làm hai loại
+ Chỉ đếm lên CTU

+ Vừa đếm lên vừa đếm xuống CTUD
- Có 688 bít nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm
việc
+ SMO.O : luôn ở trạng thái 1
+ SMO.1 : bằng 1 trong vòng quét đầu tiên
- Các chế độ ngắt và xử lý ngắt gồm ngắt truyền thông, ngắt theo sườn
lên hoặc xuống, ngắt thời gian ngắt của bộ đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung
- Có 3 bộ đếm tốc độ cao với nhòp 2kHz và 7kHz
- 2 bộ phát xung nhanh cho dãy xung kiểu
PTO (Pulse traisn output) : điều tần
PWM (Pulse width modulation) : điều rộng xung
- 2 bộ chỉnh tương tự
- Toàn bộ vùng nhớ không bò mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ
khi PLC bò mất nguồn nuôi
- Các đèn báo trên S7-200 CPU 214
+ SF (đèn đỏ) : đèn đỏ SF báo hiệu hệ thống bò hỏng. Đèn SF sáng lên
khi PLC bò hỏng hóc
+ Run (đèn xanh) : đèn xanh chỉ đònh PLC đang ở chế độ làm việc và
thực hiện chương trình được nạp vào trong máy
+ Stop (đèn vàng): đèn vàng chỉ đònh PLC đang ở chế độ dừng
+ I
x.x
(đèn xanh) : đèn xanh ở cổng vào chỉ đònh ở trạng thái tức thời của
cổng I
x.x
(X.X = 0.0 ÷ 1.5)
+ Q
y.y
(đèn xanh): đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của
cổng Q

y.y
(y.y = 0.0 ÷ 1.1)
+ TERM : cho phép máy lập trình tự quyết đònh chế độ hoạt động cho
PLC hoặc Run hoặcStop
II/ CẤU TRÚC BỘ NHỚ :
Bộ điều khiển lập trình S7-200 được chia thành 4 vùng nhớ. Với 1 tụ có nhiệm
vụ duy trì dữ liệu trong thời gian nhất đònh khi mất nguồn bộ nhớ S7-200 có tính năng
Trang 59
Vùng chương
trìnht Vùng tham
sốs Vùng dữ liệuV Vùng
đối tượngđ
Chương trìnhC Tham
sốs Dữ liệuD
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
động cao đọc và ghi trong phạm vi toàn vùng loại trừ các bít nhớ đặc biệt SM (Special
Memory)chỉ có thể truy nhập để đọc.
Hình II-1: Bộ nhớ trong và ngoài của S7-200
1- Vùng chương trình : là vùng bộ nhớ được sử dụng để lưu trữ các lệnh
chương trình vùng này thuộc bộ nhớ trong đọc và ghi được
2- Vùng tham số : là vùng lưu giữ các tham số như : từ khóa, đòa chỉ trạm…
cũng giống như vùng chương trình thuộc bộ nhớ trong đọc và ghi được
3- Vùng dữ liệu : là vùng nhớ động được sử dụng cất các dữ liệu của
chương trình bao gồm các kết quả các phép tính nó được truy cập theo từng bit từng
byte vùng này được chia thành những vùng nhớ với các công dụng khác nhau.
- Vùng I (Input image register): là vùng nhớ gồm 8 byte
I (đọc /ghi) : I.O ÷ I.7
- Vùng Q (Output image register): là vùng nhớ gồm 8 byte
Q (đọc /ghi) : Q.O ÷ Q.7
- Vùng M (Internal memory bits): là vùng nhớ gồm có 32 byte

M (đọc /ghi) : M.O ÷ M.31
- Vùng V (Variable memory ): là vùng nhớ gồm có 4096 byte
V (đọc /ghi) : V.O ÷ V.4095
Vùng SM : (special memory): là vùng nhớ gồm 86 byte chia làm 2 phần
SMO ÷ SM29 chỉ đọc
SMO ÷ SM85 chỉ ghi
4- Vùng đối tượng : là timer (đònh thì), counter (bộ đếm) tốc độ cao vàv
các cổng vào/ra tương tự được đặt trong vùng nhớ cuối cùng vùng này không thuộc
kiểu non – volatile nhưng đọc ghi được.
- Timer (bộ đònh thì) : đọc/ ghi Tφ ÷ T127
- Counter (bộ đếm): đọc/ ghi Cφ ÷ C127
- Bộ đệm vào analog (đọc) : AIWO ÷ AIW3O
- Bộ đệm ra analog (ghi) : AQWO ÷ AQW3O
- Accumulator (thanh ghi) :ACO ÷ AC3
Trang 60
Vùng chương
trìnht Vùng tham
sốs Vùng dữ liệuV Vùng
đối tượngđ
Chương trìnhC Tham
sốs Dữ liệuD
Chương trìnhTham
sốDữ liệu
C
EEPROM
Bộ nhớ ngoài
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
- Bộ đếm tốc độ cao : HSCO ÷ HSC2
Tất cả các miền này đều có thể truy nhập được theo từng bit, từng byte, từng từ
đơn (word – 2byte), từ kép (Double word)

III/ CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH :
Chương trình cho S7-200 phải có cấu trúc bao gồm chương trình chính (main
program) sau đó đến các chương trình con và các chương trình xử lý ngắt
- Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình (End)
- Chương trình con là một bộ phận của chương trình. Các chương trình
con phải được viết sau lệnh kết thúc chương trình chính đó là lệnh (End)
- Các chương trình xử lý ngắt là một bộ phận của chương trình, nếu cần
sử dụng chương trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc End
- Các chương trình con được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương
trình chính sau đó đến ngay các chương trình xử lý ngắt bằng cách viết như vậy cấu
trúc chương trình được rõ ràng và thuận tiện hơn trong việc đọc chương trình có thể
trộn lẫn các chương trình con và chương trình xử lý ngắt đằng sau chương trình chính
Main program
.
.
.
End { stop}
Thực hiện trong 1 vòng quét
SBR (n) {no ÷ 255}chương trình con
.
.
.
Ret
Thực hiện khi được chương trình chính
gọi
INT (n) {no ÷ 255}chương trình xử lý ngắt
.
.
.
Ret

Thực hiện khi có tín hiệu
báo ngắt
IV/ PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH :
S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh chương trình bao
gồm một dãy các lệnh
Trang 61
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
C
5
C
66
C
7
C
88
mm C
1
C
2
C
3

C
4
C
5
C
66
C
77
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
C
5
C
66
C
7
C
88
mm C
1
C
2

C
3
C
4
C
5
C
66
C
77
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
S7-200 thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở
lệnh lập trình cuối trong một vòng. Một vòng như vậy gọi là dòng quét (scan)
Một vòng quét (Scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc trạng thái của đầu vào
và sau đó thực hiện chương trình, vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái
đầu ra. Trước khi bắt đầu một vòng quét tiếp theo S7-200 thực thi các nhiệm vụ bên
trong và nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lập.
Hình IV –1 : Thực hiện chương trình theo vòng quét trong S7-200
Cách lập trình cho S7-200 dựa trên hai phương pháp cơ bản : phương pháp
hình thang (ladder logic – viết tắt là LAD) và phương pháp liệt kê lệnh (statement list
viết tắc là STL)
- Chương trình được viết theo kiểu LAD thiết bò lập trình sẽ tạo ra một chương
trình theo, kiểu STL tương ứng và ngược lại
1- Phương pháp LAD : LAD là ngôn ngữ lập trình đồ họa những thành
phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành phần cơ bản dùng để biểu diễn
lệnh lôgic như sau:
- Tiếp điểm : là biểu tượng (symbol) mô tả các tiếp điểm rơle các tiếp điểm
có thể thường đóng , thường mở
- Cuộn dây (coil) : là biểu tượng mô tả rơle mắc theo chiều dòng
điện cung cấp cho rơle

- Hộp (box) : là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau nó làm việc khi có
dòng điện chạy đến hộp thường là các bộ thời gian (timer), bộ đếm (counter) và các
hàm toán học
- Mạng LAD : là đøng nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ
đường nguồn bên trái sang nguồn bên phải dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm đến
các cuộn dây hoặc các hộp trở về bên phải nguồn.
2- Phương pháp liệt kê lệnh STL : Phương pháp liệt kê (STL) là phương
pháp thực hiện chương trình dưới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong
chương trình kể cả những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của PLC
Trang 62
Giai đoạn nhập dữ
liệu từ ngoại vi
Giai đoạn chuyển dữ
liệu ra ngoại vi
Giai đoạn truyền thông nội
bộ và tự kiểm tra lỗi
Giai đoạn thực hiện chương
trình
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
C
5

C
66
C
7
C
88
mm C
1
C
2
C
3
C
4
C
5
C
66
C
77
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4

C
5
C
66
C
7
C
88
mm C
1
C
2
C
3
C
4
C
5
C
66
C
77
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
Để tạo một chương trình dạng STL người lập trình cần phải hiểu rõ phương
thức sử dụng của ngăn xếp logic của S7-200 (S0 ÷ S8).
Ngăn xếp lôgic là một khối gồm 9 bit chồng lên nhau. Tất cả các thuật toán
liên quan đến ngăn xếp, đều chỉ làm việc với bít đầu tiên hoặc với bít đầu và bit thứ
hai của ngăn xếp (S0 ÷ S1) giá trò logic mới đều có thể được gửi vào ngăn xếp
V/ CÚ PHÁP LỆNH CƠ BẢN TRONG S7-200
1- Lệnh vào ra : (Input/ Output)

- Load (LD) : lệnh LD nạp giá trò của một tiếp điểm vào trong bit đầu
tiên của ngăn xép có giá trò cũ còn lại ngăn xếp bò đẩy lùi xuống một bít (như hình
V-1)
- Load not (LDN) : lệnh LDN nạp giá trò logic nghòch đảo của một tiếp
điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp, các giá trò cũ còn lại trong ngăn xếp bò
đẩy lùi xuống một bít (hình V-2)
- Các dạng khác nhau của lệnh LD, LDN cho LAD như sau :
LAD MÔ TẢ TOÁN HẠNG
n Tiếp điểm thường mở sẽ được đóng
Nếu n =1 n : I, Q, M, SM, T, C, V (bit)
Trang 63
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
C
5
C
66
C
7
C
88
mm C

1
C
2
C
3
C
4
C
5
C
66
C
77
Trước
Sau
LD
Hình V-1 : Trạng thái của ngăn xếp
trước và sau khi thực hiện hiệu lệnh
LD
Bò đẩy ra khỏi
ngăn xếp
C
0
C
1
C
2
C
3
C

4
C
5
C
66
C
7
C
88
mm C
1
C
2
C
3
C
4
C
5
C
66
C
77
Trước
Sau
LDN
Hình V-2 : Trạng thái của ngăn xếp
trước và sau khi thực hiện hiệu lệnh
LDN
Bò đẩy ra khỏi

ngăn xếp
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
n Tiếp điểm thườngđóng sẽ mở
Khi n =1
n Tiếp điểm thường mở sẽ đóng tức thời khi n =
1 n: I
n Tiếp điểm thường đóng sẽ mở tức thời khi n
=1
- Các dạng khác nhau của lệnh LD, LDN cho STL như sau
LỆNH MÔ TẢ TOÁN HẠNG
LD n Lện nạp giá trò logic của điểm n vào bit đầu
tiên trong ngăn xếp
n : I, Q, M, SM, T, C, V (bit)
LDN n Lệnh nạp giá trò logic nghòch đảo của điểm n
vào bit đầu tiên trong ngăn xếp
LDI n Lệnh nạp tức thời giá trò logic của điểm n và
bit đầu tiên trong ngăn xếp n: I (bit)
LDNI n Lệnh nạp tức thời giá trò logic nghòch đảo vào
điểm n vào bit đầu tiên
LAD MÔ TẢ TOÁN HẠNG
Cuộn dây đầu ra ở trạng thái kích thích
khi có dòng điện điều khiển đi qua
n : I, Q, M, SM, T, C, V
(bit)
Cuộn dây đầu ra được kích tức thời khi
có dòng điều khiển đi qua
n : Q (bit)
+ Mô tả lệnh output bằng STL
STL MÔ TẢ TOÁN HẠNG
= n Lệnh = sao chép giá trò của đỉnh ngăn xếp tới

tiếp điểm n được chỉ dẫn trong lệnh
n : I, Q, M, SM, T, C, V (bit)
=I n Lệnh = I (immediate) sao chép tức thời giá trò
của đỉnh stack tới tiếp điểm n được chỉ dẫn
trong lệnh
n :Q bit
2- Lệnh ghi/ xóa giá trò cho tiếp điểm: Set (S) và Reset (R) lệnh dùng để
đóng và ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD logic điều khiển đến
các cuộn dây thì các cuộn dây đóng hoặc mở các tiếp điểm
Trong STL lệnh truyền trạng thái bit đầu của ngăn xếp đến các điểm thiết kế
nếu bit này có giá trò bằng 1 các lệnh S và R sẽ đóng ngắt tiếp điểm một dãy các tiếp
điểm (giới hạn từ 1 ÷ 255). Nội dung của ngăn xếp không bò thay đổi bởi các lệnh này
– mô tả lệnh S và R bằng LAD
LAD MÔ TẢ TOÁN HẠNG
Trang 64
I
n
n
I
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
Đóng một mảng gồm n các tiếp điểm
kể từ S – bit S-bit : P, Q, M, SM, T, C, V
(bit)
n : PB, QB, MB, SMB, VB,
AC, hằng số,
*
VD
*
AC
Ngắt một mảng gồm n các tiếp điểm

kể từ S bit lại chỉ vào timer và counter
thì lệnh sẽ xóa bit đầu ra của timer/
counter
Đóng tức thời một mảng gồm n các
tiếp điểm kể từ S bit S bit : Q bit
n: PB, QB, MB, SMB, VB,
AC, hằng số,
*
VD
*
AC
Ngắt tức thời một mảng gồm n các
tiếp điểm kể từ đòa chỉ S bit
- Mô tả các lệnh set (S) và reset (R) bằng STL
STL MÔ TẢ TOÁN HẠNG
S – S.bit – n Ghi giá trò logic và một mảng gồm n
bit kể từ đòa chỉ S.bit S-bit : P, Q, M, SM, T, C, V
(bit)
n : PB, QB, MB, SMB, VB,
AC, hằng số,
*
VD
R – S.bit – n Xóa một mảng gồm n bit kể từ đòa
chỉ S. bit. Nếu S.bit lại chỉ vào timer
counter thì lệnh sẽ xóa bit đầu ra của
timer counter
SI – S.bit – n Ghi tức thời giá trò lôgic 1 vào một
mãng gồm n bit kể từ đòa chỉ S.bit S bit : Q bit
n: IB, QB, MB, SMB, VB,
AC, hằng số,

*
VD
RI – S.bit - n Xóa tức thời một mảng gồm n bit kể
từ đòa chỉ S.bit
Ví dụ : mô tả S và R trong LAD và STL
Lad STL
IO.O LD I0 . 0
= Q2. 0
S Q2 . 1 K
1
R Q2 . 2 K
1
Trang 65
Bit n
S
S
Bit n
R
S
Bit n
S I
S
Bit n
R I
S
Q
2
.0
Q
2.1

.K
1
S
Q
2.2
.K
1
R
Q
1.0
.K
3
R
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
R Q1 . 0 K
3
3- Các lệnh logic đại số boolean
Các lệnh đại số boolean cho phép tạo lập được các mạch logic không có nhớ.
Trong LAD các lệnh này được biểu diễn thông qua cấu trúc mạch mắc nối tiếp hay
song song các tiếp điểm thường đóng và các tiếp điểm thường mở. STL có thể sử dụng
các lệnh A (And) và O (OR) cho các hàm số hoặc các lệnh AN (And not); ON (Or not)
cho các hàn kín giá trò của ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng lệnh
LỆNH MÔ TẢ TOÁN HẠNG
O n
A n
Lệnh thực hiện toán tử ∧(A) và ∨(O) giữa giá trò
logic của tiếp điểm n và giá trò bit đầu tiên trong
ngăn xếp kết quả được ghi lại vào bit đầu tiên
của ngăn xếp
n: I, Q, U, SM, T, C, V

AN n
ON n
Lệnh thực hiện toán tử ∧(A) và ∨(O) giữa giá trò
logic nghòch đảo của tiếp điểm n và giá trò bit đầu
tiên của ngăn xếp kết quả được ghi lại vào bit
đầu tiên của ngăn xếp
AI n
OI n
Lệnh thực hiện toán tử ∧(A) và ∨(O) giữa giá trò
logic của tiếp điểm n và giá trò bit đầu tiên trong
ngăn xếp kết quả được ghi lại vào bit đầu tiên
của ngăn xếp
n : I bit
ANI n
ONI n
Lệnh thực hiện toán tử ∧(A) và ∨(O) giữa giá trò
logic nghòch đảo của tiếp điểm n và giá trò bit đầu
tiên trong ngăn xếp kết quả được ghi lại vào bit
đầu tiên của ngăn xếp
Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với tiếp điểm S7-200 còn có 5 lệnh đặc
biệt biểu diễn các phép tính của đại số boolean cho các bit trong ngăn xếp được gọi là
các lệnh Strack logic. Đó là lệnh ALD (And load), OLD (Orload), LPS (logic push),
LRD (logic read) và LPP (logic pop). Lệnh stack logic được dùng để tổng hợp sao
chụp hoặc xóa các mệnh đề logic LAD không có bộ đếm dành cho lệnh strack logic.
STL sử dụng các lệnh stack logic để thực hiện phương trình tổng thể có nhiều biểu
thức con, bảng sau tóm tắt cú pháp gọi các lệnh Stack logic trong STL
LỆNH MÔ TẢ TOÁN HẠNG
ALD Lệnh tổ hợp giá trò của bit đầu tiên và thứ hai của ngăn
xếp bằng phép tính logic và kết quả ghi lại vào bit đầu
Không có

Trang 66
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đồ n Tốt Nghiệp
tiên giá trò còn lại của ngăn xếp được kéo lên 1 bit
OLD Lệnh tổ hợp giá trò của bit đầu tiên và thứ hai của ngăn
xếp bằng phép tính logic và kết quả ghi lại vào bit đầu
tiên giá trò còn lại của ngăn xếp được kéo lên 1 bit
Không có
LPS Lệnh logic sao chụp giá trò của các bit đầu vào bit thứ
hai trong ngăn xếp giá trò còn lại của ngăn xếp bò đẩy
xuống 1 bit. Bit cuối cùng bò đẩy ra khỏi ngăn xếp
Không có
LRD Lệnh sao chép giá tròv của bit thứ hai vào bit đầu tiên
trong ngăn xếp các giá trò còn lại của ngăn xếp giữ
nguyên vò trí
Không có
LPP Lệnh kéo ngăn xếp lên 1 bit giá trò của bit sau được
chuyển cho bít trước
Không có
a- Lệnh AND (A) và OR (O)
Lệnh A và O phối hợp giá trò của một tiếp điểm n với giá trò bit đầu tiên trong
ngăn xếp kết quả phép tính được đặt lại vào bit đầu tiên trong ngăn xếp giá trò của các
bit còn lại trong ngăn xếp không bò thay đổi
b- Lệnh AND AD và OR O XORW XORD lệnh thực hiện các thuật tón
logic And, Or, Exclusive Or của đại số boolean trên 2 byte hoặc 4 byte
4- Lệnh có tiếp điểm đặc biệt : có thể dùng các lệnh có tiếp điểm đặc biệt
để phát hiện trạng thái của xung (sườn xung) và đảo lại trạng thái của dòng cung cấp
(giá trò của đỉnh ngăn xếp)
LAD sử dụng các tiếp điểm đặc biệt để tác động vào dòng cung cấp các tiếp
điểm đặc biệt, không có toán hạng riêng của chính chúng và vì thế phải đặt chúng vào
vò trí phía trước của cuộn dây hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp dương/ âm( các lệnh

sườn trước sau) có nhu cầu về bộ nhớ bởi vậy đối với CPU 214 là 256 lệnh
Trang 67

×