Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thi công ga tàu điện ngầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.2 MB, 49 trang )

1. THI CÔNG CÔNG TRÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP ÁN NEO
22.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
22.1.1. Thiết bị phục vụ thi công
- Phục vụ công tác đào đất phần ngầm gồm: máy đào đất loại lớn, máy đào đất loại
nhỏ (máy con cua, máy san đất loại nhỏ, máy lu nền loại nhỏ, các công cụ đào đất thủ
công, máy khoan…
- Phục vụ công tác vận chuyển: Một cầu trục di động chạy trên ray dọc công trình
phục vụ vận chuyển cốp pha, cốt thép, vật liệu rời đựng trong thùng, tháo dỡ máy
TBM...); máy xúc cần dài gầu ngoạm thủy lực, xe chở đất tự đổ....
- Phục vụ công tác khác: máy bơm nước, thang thép đặt tại lối lên xuống, hệ thống
đèn chiếu sáng, điện chiếu sáng dưới tầng hầm, máy khoan, máy hàn, máy cắt uốn thép,
cưa...
- Phục vụ công tác thi công bê tông: trạm bơm bê tông, xe chở bê tông thương phẩm,
các thiết bị phục vụ công tác thi công bê tông khác.
- Ngoài ra tuỳ thực tế thi công còn có các công cụ chuyên dụng khác.
22.1.2. Vật liệu
22.1.2.1. Bê tông:
- Do yêu cầu thi công gần như liên tục, do đó nếu chờ bê tông tầng trên đủ cường độ
mới tháo ván khuôn và đào đất thi công tiếp phần dưới thì thời gian thi công sẽ bị kéo
dài. Để đảm bảo tiến độ nên chọn bê tông cho các cấu kiện dầm sàn là bê tông có phụ gia
tăng trưởng cường độ nhanh để có thể cho bê tông đạt cường độ chịu lực sau ít
ngày (theo thiết kế công trình này là 7 ngày).
22.1.2.2. Vật liệu khác:
- Khi thi công dầm sàn tầng hầm, lợi dụng đất làm ván khuôn đỡ toàn bộ kết cấu. Do
vậy, đất nền phải được gia cố đảm bảo cường độ để không bị lún, biến dạng không đều.
Ngoài việc lu lèn nền đất cho phẳng chắc còn phải gia cố thêm đất nền bằng một lóp bê
tông lót Mác 100 dày 90mm. Mặt trên lớp bê tông lót được trải một lớp ván gỗ ép dày
10mm nhằm tạo phẳng và ngăn cách với bê tông dầm sàn để dễ dàng tháo dỡ lớp bê tông
lót khi thực hiện công tác đào đất tầng hầm dưới.
- Khi thi công phần ngầm có thể gặp các mạch nước ngầm có áp nên ngoài việc bố trí
các trạm bơm thoát nước còn chuẩn bị các phương án vật liệu cần thiết để kịp thời dập tắt


mạch nước.
- Các chất chống thấm như vữa Sika, nhũ tương Laticote hoặc sơn Insulte.
22.2. BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG
22.2.1. Thi công đào đất lần 1 đến cos -3,5m
- Thi công đào đất lần 1 bằng máy theo phương pháp đào mở từ cao độ tự nhiên
±0,00m đến cao độ -3,50m theo hướng cuốn chiếu từ giữa công trình ra 2 phía cho tất cả
các phân khu.

- 102 -


- Tiến hành đào taluy phần phía ngoài tường vây theo mái dốc tự nhiên để thuận tiện
thao tác thi công dầm bo đỉnh tường, và thi công hệ rãnh thu nước mưa xung quanh chu
vi công trình.

1

§ ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha
t Çng hÇm1

4


c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.1: Thi công đào đất lần 1 cos-3,5m

* Khối lượng đào đất lần 1 hoàn toàn bằng cơ giới:
V1 =  19.3,5+2.1.2,7+2.0,5.5.3,5  .  180  5  5 
= 16986 (m3)
Trong đó: 180m là chiều dài công trình
- Dùng máy đào gầu nghịch Komatsu PC-300 thực hiện công tác đào đất với các
thông số như sau:
+ Dung tích gầu: q = 1.2 (m3)
+ Bán kính đào: R = 11,1 (m)
+ Chiều cao đổ đất: H= 7,11 (m)
+ Trọng lượng máy: Q = 31,5 (T)
+ Bề rộng máy: b = 2,98 (m)
+ Chiều sâu đào đất lớn nhất: Hđào = 6,92 (m)
+ Thời gian 1 chu kỳ: tck = 20 (s)
K
N = q. đ .N ck .K tg (m 3 /h)
Kt
- Công suất máy đào:
Trong đó: + Kđ = 1,2: Hệ số đầy gầu phụ thuộc loại đất
+ Kt = 1,1: Hệ số tơi của đất
+ Nck = 3600/Tck = 3600/22 = 163,63 (m3/h)
+ Tck = tck .Kvt .Kquay = 20.1,1.1 = 22 (s)
- 103 -


+ tck = 20 (s) khi góc quay là 900
+ Kvt = 1,1 khi đổ đất lên thùng
+ Kquay = 1 khi góc quay là 900
Ktg = 0,8: Hệ số sử dụng thời gian.
K
1, 2

� N = q. đ .N ck .K tg = 1,2. .163,63.0,8 = 171,4 (m 3 /h)
Kt
1,1
 Số ca máy:

nđ =

V1
169860
=
= 12,39 (ca)
N.8 171, 4.8

22.2.2. Thi công dầm bo đỉnh tường vây
- Tiến hành phá phần bê tông bẩn trên đỉnh tường vây, chiều dài đoạn phá là 1m
* Khối lượng bê tông phá là:
Vph = 1.1.387 = 387 (m3)
Trong đó: 387m là tổng chu vi công trình tính theo tim trục tường vây.
- Gia công lắp dựng 50% cốt thép cho dầm bo, đặt sẵn thép chờ cho dầm mái, chú ý
xử lý mạch chờ bằng cách bịt lưới mắt cáo nhỏ tại vị trí dầm mái.
* Khối lượng cốt thép gia công lắp dựng (lấy hàm lượng bằng 1.5%):
Mth = 50%.1,5%.(336,69.2).7,85 = 39,64 (T)
- Gia công lắp dựng cốp pha và đổ bê tông dầm bo đến cao độ đáy sàn mái (chiều cao
đổ bê tông là 0.5m)
* Diện tích cốp pha gia công lắp dựng:
Fcp = 2.387.(1-0,13) = 673,38 (m2)
Trong đó: 2×383m là tổng chu vi công trình tính theo mép trong và mép ngoài tường
vây.
* Khối lượng đổ bê tông dầm bo:
Vbt = 1.(-0,13).387 = 336,69 (m3)

22.2.3. Thi công đào đất lần 2 đến cos -4,5m
Diện tích đất đào:
S = (180-(5,8-2,9).2).18+8,7.13.0,5.4= 3536 (m2)
Khối lượng đất đào:
V = S.h=3536.(4,5-3,5)= 3536 (m3)

- 104 -


1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha
t Çng hÇm1

c¸t pha

4

t Çng hÇm2

c¸t m?n


5

t Çng hÇm3

6

c¸t tr ung

t Çng hÇm4

s?t pha

7

sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t tr ung

9

cuéi sái

Hình 22.2: Thi công đào đất lần 2 cos-4,5m
22.2.4. Thi công tầng neo thứ 1 tại cos -4,0m
Tổng số neo trong 1 tầng là 142 neo
1


§ ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha
t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7


s?t pha
sµn ®¸y

c os ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.3: Thi công tầng neo 1 cos -4,0m

- 105 -


22.2.5. Thi công đào đất lần 3 đến cos -6,5m
Khối lượng đất đào:
V = S.h=3536.(6,5-4,5)= 7072 (m3)
1

§ÊT LÊP

2

s?t

3


s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y


cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.4: Thi công đào đất lần 3 cos -6,5m
22.2.6. Thi công tầng neo thứ 2 tại cos -6,0m
Tổng số neo trong 1 tầng là 142 neo
1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4


c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái


Hình 22.5: Thi công tầng neo 2 cos -6,5m
- 106 -


22.2.7. Thi công đào đất lần 4 đến cos -9,5m
Khối lượng đất đào:
V = S.h=3536.(9,5-6,5)= 10608 (m3)
1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

c¸t pha

4

t Çng hÇm2


c¸t m?n

5

t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

s?t pha

7

sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.6: Thi công đào đất lần 4 cos -9,5m

22.2.8. Thi công tầng neo 3 tại cos -9,0m
Tổng số neo trong 1 tầng là 142 neo
1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3


6

c¸t tr ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t tr ung

9

cuéi sái

Hình 22.7: Thi công tầng neo 3 cos-9,0m
- 107 -


22.2.9. Thi công đào đất lần 5 đến cos -12,5m
Khối lượng đất đào:
V = S.h=3536.(12,5-9,5)= 10608 (m3)
« t « chë ®Êt


1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

c¸t pha

4

t Çng hÇm2

c¸t m?n

5

t Çng hÇm3


6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

s?t pha

7

sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.8: Thi công đào đất lần 5 cos -12,5m
22.2.10. Thi công tầng neo 4 tại cos -12,0m
Tổng số neo trong 1 tầng là 142 neo
1

§ ÊT LÊP

2


s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t tr ung

t Çng hÇm4

7


s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t tr ung

9

cuéi sái

Hình 22.9: Thi công tầng neo 4 cos -12,0m
- 108 -


22.2.11. Thi công đào đất lần 6 đến cos -15,0m
Khối lượng đất đào:
V = S.h=3536.(15-12,5)= 8840 (m3)
« t « chë ®Êt

1

§ÊT LÊP

2

s?t


3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

c¸t m?n

5

t Çng hÇm3

6

c¸t tr ung

t Çng hÇm4

s?t pha


7

sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t tr ung

9

cuéi sái

Hình 22.10: Thi công đào đất lần 65 cos -15,0m
22.2.12. Thi công tầng neo 5 tại cos -14,5m
Tổng số neo trong 1 tầng là 142 neo
1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn


l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8


c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.11: Thi công tầng neo 6 cos -14,5m
- 109 -


22.2.13. Thi công đào đất lần 7 đến cos -18,5m
Khối lượng đất đào:
V = S.h=3536.(18,5-15)= 12376 (m3)
1

§ ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1


4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9


cuéi sái

Hình 22.12: Thi công đào đất lần 7 cos -18,5m
22.2.14. Thi công tầng neo 6 tại cos -18,0m
Tổng số neo trong 1 tầng là 142 neo
1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5


c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.13: Thi công tầng neo 6 cos -18,0m
- 110 -


22.2.15. Thi công đào đất ần 8 đến cos -21,5m
Khối lượng đất đào:

V = S.h=3536.(21,5-18,5)= 10608 (m3)
1

§ ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6


c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.14: Thi công đào đất lần 8 cos -21,5m
22.2.16. Thi công tầng neo 7 tại cos -21m
Tổng số neo trong 1 tầng là 142 neo
1

§ÊT LÊP

2

s?t


3

s?t pha

l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha

sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.15: Thi công tầng neo 7 cos -21,0m
- 111 -


22.2.17. Đào đất lần 9 đến cos -25,6m( cos đáy giằng)
Khối lượng đất đào:
V = S.h=3536.(25,6-21,5)= 14497,6 (m3)
1

§ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha


l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

c¸t pha

4

t Çng hÇm2

c¸t m?n

5

t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

s?t pha

7

sµn ®¸y


cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.16: Thi công đào đất lần 9 cos -25,6m
22.2.18. Đào đất từng hố móng cục bộ tới cos -26,1m
15.2.18.1.1 Phân khu 1- Phân khu 4
Bảng 22.1: Đào đất hố móng
a
b
Cấu kiện
Số lượng
(m)
(m)
M1
4
4,4
1,7
M2
2
6
4,4
Tổng


c
(m)
5,4
7

d
(m)
2,7
5,4

h
(m)
1
1

Bảng 22.2: Đào đất giằng móng
Cấu kiện
GM1GM9
GM10

15.2.18.1.2

Số lượng

C. Dài
(m)

C.Rộng
(m)


C.Cao
(m)

Vbt
(m3)

1

108,8

0,5

0,5

27,2

1

100,9
Tổng

0,6

0,5

30,27
57,47

Phân khu 2- Phân khu 3


- 112 -

V
(m3)
36,79
59,19
95,98


Bảng22.3: Đào đất hố móng
Cấu
Số
a
kiện
lượng
(m)
M1
6
4,4

b
(m)
1,7
Tổng:

c
(m)
5,4


d
(m)
2,7

h
(m)
1

V
(m3)
55,19
55,19

Bảng 22.4: Đào đất giằng móng
Cấu kiện

Số lượng

C. Dài
(m)

C.Rộng
(m)

C.Cao
(m)

Vbt
(m3)


1

115,7

0,5

0,5

28,93

0,6

0,5

25,8
54,73

c
(m)
4,5
6,1

d
(m)
1,8
4,5

h
(m)
0,1

0,1

GM1GM3
GM10

1

86
Tổng

22.2.19. Sửa hố móng thủ công (0,1m)
Bảng 22.5: Phân khu 1- Phân khu4
Cấu kiện

Số lượng

M1
M2

4
2

a
(m)
4,4
6

Bảng 22.6 : Phân khu 2-3
Cấu
Số

a
kiện
lượng
(m)
M1
6
4,4

b
(m)
1,7
4,4
Tổng

b
(m)
1,7
Tổng:

c
(m)
4,5

d
(m)
1,8

h
(m)
0,1


V
(m3)
2,78
5,13
7,91

V
(m3)
4,17
4,17

22.2.20. Đập bê tông đầu cọc
24.0,8..12
V
 15,072(m3 )
4
PK1-PK4:
10.0,8..12
V
 6, 28(m3 )
4
PK2-PK3:
22.2.21. Đổ bê tông lót
Bảng22.7: Bảng khối lượng Cốt thép, Cốt pha và Bê tông PK1-PK4
Cấu kiện
M1
M2

Số lượng

8
2

C. Dài
(m)
4,4
6
Tổng

C.Rộng
(m)
1,7
4,4

- 113 -

C.Cao
(m)
0,1
0,1

Mth
(T)
0,56
0,5
1,06

Vbt
(m3)
5,984

5,28
11,264

Fcp
(m2)
9,76
4,16
13,92


Bảng 22.8: Bảng khối lượng Cốt thép, Cốt pha và Bê tông PK2-PK3
Cấu kiện

Số lượng

M1

11

C. Dài
(m)
4,4
Tổng

C.Rộng
(m)
1,7

C.Cao
(m)

0,1

Mth
(T)

Vbt
(m3)
8,23
8,23

Fcp
(m2)
13,42
13,42

5,64
4,97

Vbt
(m3)
59,84
52,8

Fcp
(m2)
97,6
41,6

2,56
2,85

16,02

27,2
30,27
170,11

108,8
100,9
348,9

0,78
0,78

22.2.22. Đổ bê tông đài, giằng móng

Hình 22.17: Thi công đổ bê bông đợt 1( đài, giằng móng)
Bảng 22.9: Bảng khối lượng Cốt thép, Cốt pha và Bê tông PK1-PK4
Cấu kiện

Số lượng

M1
M2
GM1GM9
GM10

8
2
1
1


C. Dài
(m)
4,4
6
108,8
100,9
Tổng

C.Rộng
(m)
1,7
4,4

C.Cao
(m)
1
1

0,5
0,6

0,5
0,5

Mth
(T)

Bảng22.10: Bảng khối lượng Cốt thép, Cốt pha và Bê tông PK2-PK3
- 114 -



Cu kin

S lng

C. Di
(m)

C.Rng
(m)

C.Cao
(m)

Mth
(T)

Vbt
(m3)

Fcp
(m2)

M1
GM1GM3
GM10

11


4,4

1,7

1

7,75

82,28

134,2

1

115,7

0,5

0,5

2,73

28,93

115,7

0,6

0,5


2,43
12,91

25,8
137,01

86
335,9

Mth
(T)

Vbt
(m3)

Fcp
(m2)

6,5
1,07
7,57

68,97
11,31
80,28

11,06
4,34
15,4


1

86
Tng

22.2.23. bờ tụng lút bn ỏy
Bng22.11: Bng khi lng Ct thộp, Ct pha v Bờ tụng PK1-PK4
Cu kin

S lng

Pk1-Pk4

1
1

C. Di
(m)

C.Rng
(m)

36,3
8,7
Tng

19

C.Cao
(m)

0,1
0,1

13

Bng 22.12: Bng khi lng Ct thộp, Ct pha v Bờ tụng PK2-PK3
Cu kin

S lng

Pk2-Pk3

1

C. Di
(m)

C.Rng
(m)

C.Cao
(m)

Mth
(T)

Vbt
(m3)

Fcp

(m2)

19

0,1

8,05
8,05

85,5
85,5

12,8
12,8

45
Tng

22.2.24. bờ tụng bn ỏy
cổng t r ục chạ y r ay
ô t ô chở bê tông

Đ ấT LấP
s?t

3

s?t pha
t ầng hầm1


4

cát pha
t ầng hầm2

5

l an can an toàn

l an can an toàn

vận chuyển cốp pha,
cốt th?p

1
2

cát m?n
t ầng hầm3

6

cát t r ung

t ầng hầm4

7

s?t pha
sàn đáy


cos đáy đài

8

cát t r ung

9

cuội sỏi

Hỡnh 22.18: Thi cụng bờ bụng t 2( Bn ỏy)
Bng 22.13: Bng khi lng Ct thộp, Ct pha v Bờ tụng PK1-PK4
- 115 -


Cấu kiện

Số lượng

Pk1-Pk4

1
1

C. Dài
(m)
36,3
8,7
Tổng


C.Rộng
(m)

C.Cao
(m)

Mth
(T)

Vbt
(m3)

Fcp
(m2)

19
13

1
1

43,31
7,1
50,41

689,7
113,1
802,8


110,6
43,4
154

Bảng 22.14: Bảng khối lượng Cốt thép, Cốt pha và Bê tông PK2-PK3
Cấu kiện

Số lượng

Pk2-Pk3

1

C. Dài
(m)
45
Tổng

C.Rộng
(m)

C.Cao
(m)

Mth
(T)

Vbt
(m3)


Fcp
(m2)

19

1

53,69
53,69

855
855

128
128

22.2.25. Thi công dỡ máy TBM
cæng t r ôc ch¹ y r ay

1

§ ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha


l an can an toµn

l an can an toµn

t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

m¸y khoan t oµn ti?t diÖn
t bm

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y


cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.19: Tháo dỡ máy TBM
22.2.26. Thi công tầng hầm 4
-Gồm các bước sau:
+ Lắp dựng hệ cột và dầm thép hình.
+ Thi công để bê tông cột liên hợp
+ Lắp đặt hệ sàn công tác phục vụ thi công hệ sàn liên hợp
+ Đặt tôn sóng.
+ Thi công chốt hàn.
+ Dựng hệ cây chống và xà gồ
+ Đặt cốt thép mềm cho sàn liên hợp
+ Đổ bê tông sàn liên hợp.
- 116 -


15.2.26.1.1 Giai đoạn 1: Lắp dựng hệ cột, dầm sàn tầng hầm 4
- Lắp dựng hệ sàn công tác phục vụ cho việc lắp ghép hệ thống dầm chính, dầm phụ
- Lắp dựng hệ thống dầm.
cæng t r ôc ch¹ y r ay


Hình 22.20: Giai đoạn 1: Lắp dựng hệ cột, dầm sàn liên hợp
15.2.26.1.2 Giai đoạn 2: Thi công đổ bê tông cho cột liên hợp
- Lắp dựng cốt thép mềm chống nứt cho cột
- Lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông cột

- 117 -


cæng t r ôc ch¹ y r ay

Hình 22.21: Giai đoạn 2: Đổ bê tông cột liên hợp
15.2.26.1.3 Giai đoạn 3: Lắp dựng hệ sàn công tác phục vụ cho thi công sàn liên hợp
- Dùng cổng trục cẩu sàn công tác đặt vào vị trí để phục vụ cho việc thi công sàn.
- Xác sàn này được kê lên hệ thống dầm
cæng t r ôc ch¹ y r ay

Hình 22.22: Giai đoạn 3: Lắp dựng hệ sàn công tác phục vụ thi công sàn liên hợp
- 118 -


15.2.26.1.4 Giai đoạn 4: Lắp đặt hệ tông sóng.
+ Tôn sóng đặt sao cho nếp sóng theo đúng phương chịu lực như đã tính toán.
+ Tính toán thiết bị cẩu lắp tôn sóng:

A

b

c


Hình 22.23: Giai đoạn 5: Lắp đặt hệ tôn sóng
Tôn sóng chế tạo định hình trong nhà máy kích thước: 10,7 �3,05m
Khối lượng mối lần cẩu: P = n.Gap = 4.326 = 1304 kG
Trong đó:
n - số lượng tấm tôn trong một lần cẩu, n = 4;
Gap - trọng lượng tôn sóng Gap = 9.10,7.3,05 = 326(kG).
Dụng cụ treo buộc: đòn treo, dây cẩu đơn 2 nhánh
Lực căng cáp được xác định theo công thức:

R=
Trong đó:

K.P tt
n.m.cos

K- hệ số an toàn, K = 6;
tt
tt
P - khối lượng tính toan, P 1,1.P ;

n- số nhánh dây, n=2;
m- hệ số điều hoà giữa các nhánh dây, m=0,75;
 - góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng, β = 450;

- 119 -

d


Suy ra:


R=

6 .1,304 .1,1

2.1.0,707
6,1(T)

Chọn cáp mềm cấu trúc 6 �37 �1 có: cường độ chịu kéo   = 140 kG/cm 2, đường
kính d= 13mm, trọng lượng 0,59 kG/m.
15.2.26.1.5

Giai đoạn 5: Thi công chốt hàn
cæng t r ôc ch¹ y r ay

Hình 22.24: Giai đoạn 5: Thi công chốt hàn
Sau khi tấm tôn được đặt vào đúng vị trí tiến hành liên kết nó vào cánh dầm bằng các
chốt hàn. Ta dùng thiết bị chuyên dụng bắn trực tiếp chốt hàn qua tôn.

Hình 22.25: Thi công chốt hàn
- 120 -


15.2.26.1.6 Giai đoạn 6: Lắp dựng hệ chống đỡ sàn liên hợp
- Theo tính toán, để giảm nhịp tính toán trong quá trình thi công ta thêm gối đỡ giữa nhịp
bằng một hàng chống giữa hai dầm để đỡ sàn liên hợp, ở đây ta có thể dùng hệ xà gồ
hoặc hệ dầm rút để làm tăng khả năng chịu lực của tôn, vì khi mới đổ bêtông chưa làm
việc liên hợp được với sàn.

1


§ ÊT LÊP

2

s?t

3

s?t pha
t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7


s?t pha
sµn ®¸y

cos ®¸y ®µi

8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.26: Giai đoạn 6: Lắp dựng hệ chống đỡ sàn liên hợp
15.2.26.1.7 Giai đoạn 7: Đặt cốt thép mềm
+ Sau khi thi công xong chốt hàn tiến hành đặt thép mềm.
+ Thép mềm được gia công và tạo thành lưới trước rồi dùng cần trục vận chuyển lắp
ghép lên sàn.
+ Theo thiết kế sử dụng thép mềm 12a200 .

- 121 -


cæng t r ôc ch¹ y r ay

1

§ ÊT LÊP

2


s?t

3

s?t pha
t Çng hÇm1

4

c¸t pha
t Çng hÇm2

5

c¸t m?n
t Çng hÇm3

6

c¸t t r ung

t Çng hÇm4

7

s?t pha
sµn ®¸y

c os ®¸y ®µi


8

c¸t t r ung

9

cuéi sái

Hình 22.27: Giai đoạn 7: Đặt cốt thép mềm cho sàn liên hợp
15.2.26.1.8 Giai đoạn 8: Đổ bê tông sàn liên hợp
- Dùng phương pháp bơm tĩnh để phục vụ cho thi công sàn.
CHọn phương tiện thi công:
+ Ô tô vận chuyển bê tông thương phẩm: KAMAZ-5541
+ Máy bơm tĩnh: PUTZMEISTER BSA14000FP-D

A

b

c

d

Hình 22.28: Giai đoạn 8: Đổ bê tông sàn liên hợp
- 122 -


- Các yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu về vữa bê tông:

+ Vữa bê tông phải được trộn đều và đảm bảo đồng nhất thành phần.
+ Phải đạt được mác thiết kế: vật liệu phải đúng chủng loại, phải sạch, phải được cân
đong đúng thành phần theo yêu cầu thiết kế.
+ Thời gian trộn, vận chuyển, đổ, đầm phải được rút ngắn, không được kéo dài thời gian
ninh kết của xi măng.
+ Bê tông phải có độ linh động (độ sụt) để thi công, đáp ứng được yêu cầu kết cấu.
+ Phải kiểm tra ép thí nghiệm những mẫu bê tông 15´15´15(cm) được đúc ngay tại hiện
trường, sau 28 ngày và được bảo dưỡng trong điều kiện gần giống như bảo dưỡng bê
tông trong công trường có sự chứng kiến của tất cả các bên. Quy định cứ 60 m 3 bê tông
thì phải đúc một tổ ba mẫu.
+ Công việc kiểm tra tại hiện trường, nghĩa là kiểm tra hàm lượng nước trong bê tông
bằng cách kiểm tra độ sụt theo phương pháp hình chóp cụt. Gồm một phễu hình nón cụt
đặt trên một bản phẳng được cố định bởi vít. Khi xe bê tông đến người ta lấy một ít bê
tông đổ vào phễu, dùng que sắt chọc khoảng 20 á 25 lần. Sau đó tháo vít nhấc phễu ra, đo
độ sụt xuống của bê tông. Khi độ sụt của bê tông khoảng 12 cm là hợp lý.
+ Giai đoạn kiểm tra độ sụt nếu không đạt chất lượng yêu cầu thì không cho đổ. Nếu giai
đoạn kiểm tra ép thí nghiệm không đạt yêu cầu thì bên bán bê tông phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Yêu cầu về vận chuyển vữa bê tông:
+ Phương tiện vận chuyển phải kín, không được làm rò rỉ nước xi măng. Trong quá trình
vận chuyển thùng trộn phải quay với tốc độ theo quy định.
+ Tuỳ theo nhiệt độ thời điểm vận chuyển mà quy định thoì gian vận chuyển nhiều nhất.
Ví dụ: ở nhiệt độ: 200 á300 thì t < 45 phút; 100 á 200 thì t < 60 phút.
Tuy nhiên trong quá trình vận chuyển có thể xảy ra những trục trặc, nên để an toàn có thể
cho thêm những phụ gia dẻo để làm tăng thời gian ninh kết của bê tông có nghĩa là tăng
thời gian vận chuyển.
+ Khi xe trộn bê tông tới công trường, trước khi đổ, thùng trộn phải được quay nhanh
trong vòng một phút rồi mới được đổ vào thùng.
+ Phải có kế hoạch cung ứng đủ vữa bê tông để đổ liên tục trong một ca.
- Thi công bê tông:

Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất thì bắt đầu thi công:
+ Dùng vữa xi măng để rửa ống vận chuyển bêtông trước khi đổ
+ Xe bêtông thương phẩm lùi vào và trút bêtông vào xe bơm đã chọn (N = 80 m 3/h), xe
bơm BT bắt đầu bơm.

- 123 -


+ Người điều khiển giữ vòi bơm đứng trên sàn tầng đang thi công vừa quan sát vừa điều khiển
vị trí đặt vòi sao cho hợp với công nhân thao tác đổ bêtông theo hướng đổ thiết kế, tránh dồn
BT một chỗ quá nhiều.
+ Đổ bêtông theo phương pháp đổ từ xa về gần so với vị trí máy bơm.
+ Bố trí ba công nhân theo sát vòi đổ và dùng cào san bê tông cho phẳng và đều.
+ Đổ được một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bê tông dầm bằng đầm dùi và sàn bằng đầm
bàn. Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần trước còn đầm bàn thì tiến hành như sau:
Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí trước từ 5-10cm.
Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi nước xi măng thì thôi
tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng. Thường thì khoảng 30-50s.
Công tác thi công bêtông cứ tuần tự như vậy nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Trong khi thi công mà gặp mưa vẫn phải thi công cho đến mạch ngừng thi
công. Điều này thường gặp nhất là thi công trong mùa mưa. Nếu thi công trong
mùa mưa cần phải có các biện pháp phòng ngừa như thoát nước cho bê tông đã đổ,
che chắn cho bêtông đang đổ và các bãi chứa vật liệu.
+ Nếu đến giờ nghỉ hoặc gặp trời mưa mà chưa đổ tới mạch ngừng thi công thì vẫn phải
đổ bê tông cho đến mạch ngừng mới được nghỉ. Tuy nhiên do công suất máy bơm rất lớn
nên có thể không cần bố trí mạch ngừng (Đổ BT liên tục)
+ Mạch ngừng (nếu cần thiết) cần đặt thẳng đứng và nên chuẩn bị các thanh ván gỗ để
chắn mạch ngừng; vị trí mạch ngừng nằm vào đoạn 1/4 nhịp sàn.
+ Tính toán số lượng xe vận chuyển chính xác để tránh cho việc thi công bị gián đoạn.
+ Khi đổ bê tông ở mạch ngừng thì phải làm sạch bề mặt bê tông cũ, tưới vào đó nước hồ

xi măng rồi mới tiếp tục đổ bê tông mới vào.
Sau khi thi công xong cần phải rửa ngay các trang thiết bị thi công để dùng cho các lần
sau tránh để vữa bêtông bám vào làm hỏng.
- Khối lượng bêtông sàn:
V=h.Ssan =0,1.1160=160,1(m3 )

- Tính toán số xe trộn cần thiết để đổ bê tông:
Q L
( +T)
áp dụng công thức: n = V S

Trong đó:
n- Số xe vận chuyển;
V- Thể tích bê tông mỗi xe, V=6m3;
L- Đoạn đường vận chuyển, L=6 km, cả đi và về là 12km;
S- Tốc độ xe, S=2025 km/h, lấy S=25km/h;
T- Thời gian gián đoạn, T=10 phút;
Q- Năng suất thực tế máy bơm;
- 124 -


Q=2 �80 �0,7= 112 m3/h (hệ số sử dụng thời gian

K tg

=0,7).

112 12 10
.( + )
 n = 6 25 60 = 12,07xe


 Chọn 13 xe để phục vụ công tác đổ bê tông.

Hình 22.29: Lắp ghép hệ tôn sàn và lắp dựng cốt thép mềm cho sàn

Hình 22.30: Thi công đổ bê tông sàn liên hợp
22.2.26.2. Thi công tầng hầm 3
Tương tự tầm hầm 4

- 125 -


A

b

c

d

Hình 22.31: Thi công tầng hầm 3-Tầng Trung chuyển
22.2.27. Thi công tầng hầm 2
Tương tự tầm hầm 3

A

b

c


d

Hình 22.32: Thi công tầng hầm 2-Tầng Ga ra
22.2.28. Thi công tầng hầm 1
Tương tự tầng hầm 2
- 126 -


×