BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI
CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGƠ QUANG HÙNG
HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN HỐ CHẤT VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội, Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGƠ QUANG HÙNG
HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN HỐ CHẤT VIỆT NAM
Chun ngành: Kế tốn
Mã số : 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRƯƠNG THỊ THỦY
2. GS.TS. NGUYỄN QUANG QUYNH
Hà Nội, Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong cơng trình nào khác.
Tác giả luận án
NGƠ QUANG HÙNG
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
..................................
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
.............................
ii
LỜI MỞ ĐẦU
..........................................................................................................
1
1.1.Cơ sở lý luận của tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp
.............................................................................
18
1.1.1.Các quan điểm về tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp
..................................................................
18
1.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
...............................................................................................
20
1.1.3.Ngun tắc tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
.........................................................
24
1.1.4.Nhiệm vụ tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
.......................................................
25
1.1.5.Ý nghĩa tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành trong các doanh
nghiệp sản xuất
..............................................................................................
26
1.2.Nội dung tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất
........................................................................
27
1.2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn
........................................................................
28
1.2.2.Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới
góc độ kế tốn tài chính
..................................................................................
31
1.2.3.Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới
góc độ kế tốn quản trị
...................................................................................
43
1.3.Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại một số
nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
...............................
77
1.3.1. Tổ chức kế tốn chi phí giá thành theo hệ thống kế tốn Mỹ
............
77
1.3.2.Tổ chức kế tốn chi phí giá thành theo hệ thống kế tốn Pháp
...........
80
1.3.3.Bài học kinh nghiệm tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Việt Nam
.......................................................................
83
ii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN HĨA CHẤT VIỆT NAM
.............................
86
2.1.Tổng quan về Tập đồn Hóa chất Việt Nam
.............................................
86
2.1.1.Q trình hình thành và phát triển của Tập đồn Hóa chất Việt Nam 86
2.1.2.Cơ cấu tổ chức quản lý ở Tập đồn Hóa chất Việt Nam
...................
89
2.1.3.Đặc điểm sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp của Tập đồn
Hóa chất ảnh hưởng đến tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
tại các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hố chất
............................................
94
2.1.4.Khung pháp lý của Việt Nam về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
....................................................................
97
2.2.Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam
.........................
100
2.2.1.Thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn trong các doanh nghiệp thuộc Tập
đồn Hóa chất
...............................................................................................
100
2.2.2.Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm dưới góc độ kế tốn tài chính
...........................................................
102
2.2.3.Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm dưới góc độ kế tốn quản trị
............................................................
109
2.3.Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam
120
.......
2.3.1.Ưu điểm
...............................................................................................
120
2.3.2.Tồn tại và ngun nhân chủ yếu
.........................................................
121
3.1.Định hướng phát triển ngành hố chất và u cầu phải hồn thiện tổ chức
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản sản phẩm trong các doanh
nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam
...................................................
127
3.1.1.Mục tiêu, định hướng phát triển ngành hố chất trong thời gian tới . 127
iii
3.1.2.u cầu hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam
129
.......................................................................................................................
3.2.Nội dung hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam
............
130
3.2.1.Hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn trong các doanh nghiệp
thuộc Tập đồn Hóa chất
.............................................................................
130
3.2.2.Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dưới góc độ kế tốn tài chính
.....................................................
134
3.2.3.Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dưới góc độ kế tốn quản trị
......................................................
139
3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp
............................................................
170
3.3.1.Về phía nhà nước và cơ quan chức năng
............................................
170
3.3.2.Về phía các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất
........................
170
Tổng cộng
...........................................................................................................
47
Cộng
........................................................................................................................
50
TK
........................................................................................................................
50
Tổng
................................................................................................................
51
Tổng
................................................................................................................
51
iv
DANH MỤC SƠ ĐÓ
v
DANH MỤC ĐỒ THỊ
DANH MỤC BẢNG
Bảng2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của tập đồn hóa chất Việt Nam.........89
Bảng 2.2: Trích danh mục tài khoản CPSX.........................................................107
Bảng 2.3: Bảng định mức hao phí ngun vật liệu trực tiếp.............................110
Bảng 3. 1: Dự tốn sản xuất phân lân thành phẩm năm 2018............................145
Bảng 3.2: Phân loại CP theo cách ứng xử chi phí...............................................148
Bảng 3.3: Báo cáo kiểm sốt chi phí....................................................................157
Bảng 3.4: Báo cáo quản trị chi phí sản xuất chung.............................................158
Bảng 3.5: Báo cáo quản trị chi phí sản xuất chung theo phân xưởng................158
Bảng 3.6: Báo cáo phân tích biến động chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........159
Bảng 3. 7: Báo cáo phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ................160
Bảng 3.8: Báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất chung.........................161
Bảng 3.9: Báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất tại cơng ty CP phân lân
nung chảy Văn Điển.............................................................................................163
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị trường bởi q trình tồn cầu hố
diễn ra ngày càng sâu và rộng. Ngành hóa chất ở nước ta là một ngành non trẻ,
trải qua 40 năm phát triển và trưởng thành mặc dù đã có những đóng góp đáng
kể trong cơng cuộc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Tuy nhiên, trong
điều kiện hội nhập kinh tế như là một xu hướng tất yếu như hiện nay thì địi
hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng cải tiến, áp dụng khoa học kỹ thuật
cơng nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm, hạ chi
phí và giảm giá thành. Đặc biệt là những thơng tin chi phí sản xuất và giá thành
là những thơng tin đặc biệt quan trọng. Thơng tin này chính xác, kịp thời sẽ là cơ
sở giúp các nhà quản trị phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất và ra quyết định
đúng đắn và hợp lý trong kinh doanh. Vì vậy, việc tổ chức kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành một cách khoa học và hợp lý cho các doanh nghiệp có ý nghĩa
to lớn về mặt thực tiễn.
Doanh nghiệp thuộc ngành hóa chất đa phần là những doanh nghiệp sản
xuất vật chất với sản phẩm phong phú và đa dạng liên quan đến rất nhiều
ngành từ y tế, nơng nghiệp, xây dựng, giao thơng… đến cơng nghiệp. Nếu các
doanh nghiệp này sử dụng vốn tiết kiệm làm cho giá thành sản phẩm khơng
ngừng hạ thấp thì khơng những có ý nghĩa to lớn với ngành mà cịn có ý nghĩa to
lớn với nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, việc quản
lý và kế tốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất chưa được tốt, vật
tư, lao động, tiền vốn cịn nhiều lãng phí, cần được kiểm tra, giám sát, quản lý
chặt chẽ các yếu tố đầu vào này. Với chức năng là một phương sách cho việc
2
quản lý tài chính doanh nghiệp, kế tốn cần làm tốt cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, nghiên cứu sinh đã chọn Đề tài “ Hồn
thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam”
2. Tổng quan về các nghiên cứu
Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi:
NaughtonTravers, Joseph P. (2009) trong nghiên cứu “ActivityBased
Costing: The new Management Tool” đề cập đến các thơng tin và tính ưu việt
của phương pháp kế tốn chi phí theo hoạt động. Theo tác giả, phương pháp tập
hợp chi phí theo phương pháp ABC bao gồm tồn bộ các chi phí phát sinh trong
kỳ (chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) được
phân bổ dựa trên mức thực tế cho mỗi hoạt động và mức đóng góp cho mỗi
hoạt động vào q trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Như vậy việc vận dụng
phương pháp ABC phân bổ chi phí sẽ mang lại kết quả chính xác hơn cho từng
loại sản phẩm, điều này giúp ích hơn rất nhiền cho các nhà quản trị trong việc
ra quyết định [34].
Michael R. Kinney & Cecily A. Raiborn (2011), trong nghiên cứu “Cost
Accounting: Foundations and Evolutions” đã đề cập đến kế tốn chi phí sản
xuất dưới các góc độ: thuật ngữ chi phí sản xuất, đo lường, nhận diện các loại
chi phí, chi phí trên cơ sở hoạt động, các phương pháp tính giá thành theo đơn
đặt hàng, theo quy trình sản xuất, các phương pháp phân tích chi phí làm cơ sở ra
quyết định sản xuất hay xác định giá bán. Theo tác giả, thơng tin chi phí sản
xuất là thơng tin vơ cùng quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay,
trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu và rộng, q trình cạnh tranh ngày càng
3
gay gắt thì thơng tin chi phí sản xuất quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp.
Do vậy, cần phải có khái niệm, phương pháp đo lường, nhận diện và phân tích
chi phí một cách chính xác trong hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp [32].
Alkinson, Kaplan & Young (2012), trong nghiên cứu “Management
accounting” đề cập đến các khía cạnh kế tốn quản trị, bao gồm: các khái niệm
quản trị chi phí, phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, các phương pháp đo
lường và kế tốn trách nhiệm (Thơng tin và trách nhiệm nhằm thu thập, báo cáo
và đánh giá các thơng tin mang tính nội bộ cho các cấp quản lý trong doanh
nghiệp về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ). Nghiên cứu đã chỉ
ra sự cần thiết của báo cáo trách nhiệm trong công tác quản trị doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo nhà quản lý cấp cao sẽ sử dụng các thông tin này để đánh giá
thành quả của các bộ phận trong tổ chức. Tuy nhiên nghiên cứu mới đề cập đến
hệ thống báo cáo bộ phận mà chưa đề cập đến các loại báo cáo khác trong
doanh nghiệp[35].
Charles T. Horngren (2016), trong nghiên cứu ”Cost Accounting: A
Managerial Emphasis” đã nhấn mạnh vai trị thơng tin chi phí trong kế tốn quản
trị, theo tác giả, thơng tin chi phí ngày càng chiếm vai trị quan trọng trong việc ra
quyết định của nhà quản trị, giúp các nhà quản trị đưa ra chiến lược phù hợp
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Nghiên cứu đưa ra các khái niệm
và các giả định về chi phí, các phương pháp xác định chi phí, các cơng cụ để lập
kế hoạch, kiểm sốt chi phí, đồng thời, hướng dẫn lập báo cáo và các phương
pháp phân tích chi phí theo chiến lược, bảng điểm cân bằng, theo lợi nhuận làm
cơ sở cho cac nhà quản trị ra quyết định [36].
Colin Drury (2018), trong nghiên cứu “Management and Cost Accounting”
đã đề cập đến kế tốn quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi phí sản xuất
4
nói riêng. Nghiên cứu đưa ra các thuật ngữ chi phí sản xuất, kế tốn chi phí sản
xuất và phương pháp xác định chi phí theo quy trình sản xuất, theo sản phẩm,
cùng với đó là ảnh hưởng chúng tới quyết định của nhà quản trị. Nghiên cứu
đưa ra các phương pháp lập kế hoạch, kiểm sốt, đo lường chi phí theo các cách
khác nhau, làm cơ sở cho việc hạch tốn và cung cấp thơng tin cho nhà quản trị.
Theo tác giả, thơng tin chi phí sản xuất có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với
nhà quản trị, làm cở cho nhà quản trị ra quyết định, vì thế các doanh nghiệp cần
có phương pháp thu thập, xử lý, phân tích thơng tin thích hợp, để nhà quản trị ra
qut định phù hợp nhất [33].
Các cơng trình nghiên cứu trong nước:
Qua nghiên cứu tổng quan các cơng trình khoa học trong nước đã được cơng
bố có hai nhóm đề tài sau:
Nhóm cơng trình nghiên cứu tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Nghiên cứu về “Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và các phương
pháp giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp cơng nghiệp ở Việt Nam”, (Hà
Xn Thạch, 1999) đã làm rõ lý luận về chi phí sản xuất và các phương pháp
tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất trong ngành cơng nghiệp
ở Việt Nam, nghiên cứu cũng bổ xung, điều chỉnh một số lý luận về chi chí sản
xuất thơng dụng, định mức hay thiệt hại trong sản xuất. Đồng thời đưa ra các
giải pháp đồng bộ để quản lý chi phí sản xuất từ cấp quản lý nhà nước đến
vận dụng tại các doanh nghiệp. Nghiên cứu của tác giả có giá trị cao về mặt lý
luận kế tốn chi phí sản xuất và các phương pháp tính giá thành trong các doanh
nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, nghiên cứu chủ yếu tập trung vào tập hợp chi phí
5
và tính giá thành theo phương pháp truyền thống, chứ chưa đi sâu vào tập hợp
chi phí và tính giá thành theo phương pháp hiện đại [23].
Nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm may mặc trong điều kiện hiện nay”, (Hồng Đức Long, 2000) đã khái qt
lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp may mặc nói riêng. Nghiên cứu đưa ra các
giải pháp hồn thiện thu thập thơng tin và xử lý thơng tin chi phí sản xuất, cùng
với đó là các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên, nghiên cứu mới chỉ tập trung đi sâu vào ngành may mặc, chưa đề cập đến
các ngành khác nhau, đặc biệt là ngành hóa chất[25].
Nghiên cứu về “Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xi măng trong các doanh nghiệp nhà nước”, (Lưu Đức tun,
2002) đã làm rõ lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung, và doanh nghiệp sản xuất xi măng
nói riêng. Nghiên cứu chỉ ra các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
tại các doanh nghiệp này như hồn thiện mơ hình kế tốn, phương pháp thu
thập, xử lý thơng tin. Tuy nhiên, các giải pháp tác giả mới đi sâu vào nội dung
kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong kế tốn tài chính chứ chưa
đi sâu vào kế tốn quản trị.
Gần đây có nghiên cứu “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn thành phố Hưng
n”, (Nguyễn Thi Hiền, 2016), nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ
bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất, đồng thời trình bày và phân tích thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn thành phố
6
Hưng n và đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất tại các
doanh nghiệp may mặc dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị về
phân loại, phân bổ, xây dựng định mức… chi phí sản xuất, hồn thiện phương
pháp tính giá thành sản phẩm may mặc. Tuy nhiên, trong bối cạnh hội nhập kinh
tế ngày càng sâu và rộng như hiện nay, kế tốn với vai trị cơng cụ cơng cấp
thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị thì các giải pháp cần đi sâu và chi tiết hơn
nữa, đặc biệt là các giải pháp về kế tốn quản trị[26].
Bên cạnh nghiên cứu chi phí sản xuất và tính giá thành trong các doanh
nghiệp sản xuất cịn có các nghiên cứu trong các lĩnh vực khác như: “Hồn thiện
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây dựng dân dụng”, (Lê Thị Diệu Linh,2012), “Hồn thiện tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các
doanh nghiệp xây lắp thuộc tập đồn dầu khí quốc gia Việt Nam”, (Nguyễn
Quang Hưng, 2013), các nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ lý luận về tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các lĩnh vực xây
dựng dân dụng, xây lắp. Đồng thời phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp
hồn thiện phù hợp đặc thù ngành.
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu trên đã đi sâu nghiên cứu tổng qt về
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và xu hướng vận dụng cho
các ngành sản xuất kinh doanh và các loại hình doanh nghiệp. Các nghiên cứu đã
đưa ra các giải pháp về kế tốn tài chính và kế tốn quản trị chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, tuy nhiên các nghiên cứu trên chủ yếu tập trung vào các giải
pháp kế tốn tài chính, cịn các giải pháp kế tốn quản trị chưa đáp ứng hết u
cầu kế tốn quản trị. Vì vậy, cần có nghiên cứu sâu hơn trong từng lĩnh vực sản
xuất đặc thù.
7
Nhóm cơng trình nghiên cứu tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
dưới góc độ kế tốn quản trị
Nghiên cứu “Tổ chức kế tốn quản trị và giá thành trong doanh nghiệp sản
xuất ở Việt Nam”, (Trần văn Dung, 2002) nghiên cứu đưa ra hệ thống lý luận
về kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành trong các doanh nghiệp sản
xuất, đồng thời nghiên cứu đưa ra giải pháp về thu thập, xử lý, hệ thống hóa và
phân tích, cung cấp, phân tích thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy tác giả mới tập trung vào tập
hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp truyền thống, vận dụng tổ chức
kế tốn chi phí sản xuất và giá thành vào doanh nghiệp sản xuất nói chung[27].
Nghiên cứu “Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp khai thác than”, (Trần Văn Hợi, 2007).
Trong nghiên cứu này, tác giả đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng về nội
dung tổ chức kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp khai thác than thuộc tập đồn than và khống sản Việt Nam, từ
đó đưa ra giải pháp hồn thiện từng nội dung cụ thể của tổ chức cơng tác kế
tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành của tập đồn. Đặc biệt, tác giả đã
đề cập các giải pháp về kế tốn mơi trường như khơi phục và bảo vệ mơi
trường[28].
Nghiên cứu “Tổ chức kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp bánh kẹo”,
(Nguyễn Hoản, 2012) đưa ra lý luận về tổ chức kế tốn quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp về tổ chức bộ máy kế tốn, tổ chức thu nhận, xử lý, phân tích
và cung cấp thơng tin kế tốn quản trị chi phí. Đồng thời nghiên cứu đưa ra các
giải pháp hồn thiện gồm các nhóm giải pháp từ khâu thu nhận, cung cấp và
8
phân tích thơng tin đối với các doanh nghiệp bánh kẹo cùng với giải pháp hồn
thiện bộ máy kế tốn quản trị[29].
Nghiên cứu “Tổ chức kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp thuộc ngành dầu khí Việt Nam”, (Nguyễn Đào Tùng, 2012) đã chỉ
ra lý luận về tổ chức kế tốn quản trị chi phí và giá thành theo các nội dung như:
tổ chức mơ hình kế tốn quản trị, tổ chức phần hành kế tốn quản trị chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, nghiên cứu đưa ra các giải pháp hồn
thiện mơ hình kế tốn quản trị cũng như phương pháp thu thập, phân loại và xử
lý thơng tin kế tốn quản trị theo đặc thù ngành[30].
Nghiên cứu gần đây với đề tài “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, (Lê Thị Minh Huệ,
2016) đã khái qt, hệ thống hóa và phát triển những lý luận về kế tốn quản trị
chi phí trong doanh nghiệp sản xuất theo các nội dung như nhận diện chi phí,
xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí, phân bổ, xác đinh chi phí và phân tích
chi phí. Tác giả có khảo sát thực tế, phân tích định lượng, đánh giá thực trạng về
kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa theo các nội
dung trên. Nghiên cứu đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí
phù hợp đặc điểm hoạt động sản xuất của doanh nghiệp mía đường. Đặc biệt
trong việc cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị thơng qua hệ thống báo cáo
quản trị chi phí[31].
Ngồi ra, cịn có các nghiên cứu về tổ chức kế tốn quản trị chi phí trong
các lĩnh vực khác như: “Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành
dịch vụ vận chuyển hành khách trong các doanh nghiệp taxi”, (Hồ Văn Nhàn,
2010). Nghiên cứu đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và làm rõ chi phí
dịch vụ trong vận chuyển, đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành
9
cùng các phương pháp kế tốn cho loại hình dịch vụ này. Nghiên cứu đưa ra các
giải pháp để xây dựng mơ hình kế tốn quản trị với loai hình vận chuyển, và
đưa ra các giải pháp thu thập, xử lí, phân tích và cung cấp thơng tin chi phí trong
kế tốn quản trị thuộc lĩnh vực vận chuyển bằng taxi. Nghiên cứu “Tổ chức kế
tốn quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc nghành
giống cây trồng Việt Nam”, (Nguyễn Quốc Thắng, 2011), nghiên cứu đã đưa ra
đề xuất về tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm
nhằm tăng cường cơng tác quản trị doanh nghiệp thuộc ngành gióng cây trồng
Việt Nam. “Nghiên cứu tổ chức kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các
doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam” (Đỗ Thị Mai Thơm, 2012). Các nghiên
cứu này đã đề cập đến cơng tác tổ chức kế tốn quản trị chi phí như: lập dự
tốn chi phí, phân tích dự tốn chi phí, tổ chức kế tốn trách nhiệm, tổ chức kế
tốn quản trị theo chức năng, tổ chức kế tốn chi phí và mơ hình tổ chức cơng
tác kế tốn quản trị. Các nghiên cứu đã đề cập sâu đến tổ chức kế tốn quản trị
trong các loại hình doanh nghiệp cụ thể như vận chuyển hành khách, vận tải,
giống cây trồng mà chưa có đề tài nghiên cứu sâu về doanh nghiệp sản xuất
trong lĩnh vực hóa chất.
Như vậy, trong các cơng trình nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa
về kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong các loại hình doanh
nghiệp và ngành sản xuất kinh doanh cụ thể nhưng chưa nghiên cứu trong lĩnh
vực hóa chất. Mặt khác, để có thể tổ chức và vận dụng kế tốn quản trị chi phí
sản xuất và giá thành vào thực tế doanh nghiệp nhằm cung cấp được thơng tin
hữu ích và hiệu quả cho các nhà quản trị cần xây dựng mơ hình và giải pháp kế
tốn quản trị phù hợp.
10
Tóm lại, trong các nghiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm thì các tác giả đã hệ thống hóa nội dung cơ bản kế tốn chi phí sản xuất
và và thành dưới hai góc độ kế tốn tài chính, kế tốn quản trị và đề xuất ứng
dụng vào ngành cụ thể trong phạm vi nghiên cứu của đề tài. Tuy nhiên, các cơng
trình nghiên cứu trên đều chưa đầy đủ và chưa giải quyết vấn đề tác giả quan
tâm là tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất thuộc tập đồn Hóa chất Việt Nam. Trong khi quy hoạch
phát triển ngành cơng nghiệp hóa chất đến 2020, có tầm nhìn đến năm 2030 là
xây dựng ngành hóa chất có cơ cấu tương đối hồn chỉnh, bao gồm sản xuất tư
liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng, phục vụ cho nhiều ngành cơng nghiệp khác,
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu. Để
đảm bảo mục tiêu trên, địi hỏi các doanh nghiệp cần tổ chức kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành khoa học, hiệu quả, để cung cấp thơng tin kế tốn phục
vụ cho quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Dù có nhiều nhiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành trong các
doanh nghiệp Việt Nam, có đóng góp to lớn và ý nghĩa tham khảo quan trọng cho
luận án trong q trình thực hiện nhưng những cơng trình này cịn hạn chế hay
“khoảng trống” chưa đề cập ở một số điểm sau:
Lý luận về tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
mỗi nghiên cứu đều có cách tiếp cận và đặt vấn đề riêng về các ngành nghiên
cứu, trong khi đó vấn đề tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất hóa chất nói chung và tập đồn hóa chất
nói riêng chưa có doanh nghiệp nào nghiên cứu. Ngành hóa chất là một ngành
quan trọng trong việc thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu và rộng thì tổ chức
11
tốt kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp cắt giảm
chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm, góp phần thực hiện mục
tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Các cơng trình nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung giải quyết tổ chức
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế tốn tài
chính hoặc kế tốn quản trị nhưng dường như chưa có cơng trình nào nghiên cứu
tổng hợp, phân tích đầy đủ thực trạng và đưa ra các giải pháp cụ thể trên cả hai
góc độ trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các doanh nghiệp sản xuất
thuộc Tập đồn Hóa chất nói riêng.
Như vậy, luận án được nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề sau đây:
* Xác định rõ bản chất, vai trị và ý nghĩa của tổ chức kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm với hoạt động sản xuất kinh doanh trong các
soanh nghiệp thuộc Tập dồn Hóa chất.
* Xác định, luận giải rõ cơ sở lý luận tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nhằm nâng cao hiệu
quả quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất.
* Nghiên cứu thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc Tập dồn Hóa chất, phân tích ngun
nhân thành cơng và hạn chế của các doanh nghiệp.
* Đề xuất giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phù hợp u cầu quản lý hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Về mặt lý luận
12
Hệ thống hóa và phát triển các lý luận chung về tổ chức kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Về mặt thực tiễn
Nghiên cứu và khảo sát thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt
Nam, từ đó đánh giá, phân tích thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp này.
Đề xuất giải pháp và điều kiện để tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm khoa học, hiệu quả nhằm cung cấp thơng tin hữu ích
cho nhà quản trị nhằm phục vụ cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Về mặt lý luận: Luận án nghiên cứu các nội dung về tổ chức kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế tốn tài chính và kế
tốn quản trị.
Về mặt thực tiễn: Khảo sát, nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại các doanh
nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất.
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án nghiên cứu các nội dung về tổ chức kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất thuộc Tập
đồn Hóa chất dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Về khơng gian, thời gian: Các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất
Việt Nam (bao gồm 37 doanh nghiệp). Luận án nghiên cứu, khảo sát số liệu kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm từ 20162018.
5. Phương pháp nghiên cứu
13
Để nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án dựa trên phương pháp
luận nghiên cứu của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
để chọn các phương pháp nghiên cứu cụ thể cho luận án. Cơ sở lý luận được
nguyên cứu từ những khái niệm và phương pháp kế toán được thừa nhận và áp
dụng ở Việt Nam và các nước trên thế giới. Các phương pháp được sử dụng
trong luận án được lựa chọn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại các
doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất. Phương pháp thu thập, xử lý, tổng hợp
thơng tin được thực hiện như sau
Phương pháp thu thập thơng tin:
Dữ liệu thứ cấp: Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu,
nghiên cứu tình hình thực tiễn từ một số nguồn thơng tin thứ cấp có liên quan
đến cơng trình nghiên cứu. Nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện trong giai
đoạn đầu nhằm tìm kiếm những kết quả nghiên cứu từ những nghiên cứu trước
thơng qua các kênh khác nhau như: Tham khảo cơng trình khoa học liên quan vấn
đề nghiên cứu trong luận án; nghiên cứu các bài báo, nghiên cứu khoa học trên
các tạp chí chun ngành, các báo cáo chun mơn của cơ quan quản lý Nhà
nước và Tổng cục Thống kê; tài liệu đăng trên trang web. Trên cơ sở đó, tác giả
khái qt cơ sở lý luận tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Nghiên cứu về tình hình thực tiễn hoạt động sản xuất tại các doanh nghiệp
thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam. Nghiên cứu thực trạng bộ máy kế tốn,
chính sách kế tốn áp dụng, thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp.
Dữ liệu sơ cấp: Thơng tin được thu thập qua phương pháp điều tra,
phỏng vấn qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn (câu hỏi đóng và mở). Để đánh
14
giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh
nghiệp hóa chất, tác giả sử dụng phiếu khảo sát (Phụ lục 1.3). Phiếu khảo sát
được gửi trực tiếp đến các doanh nghiệp thơng qua đường bưu điện, thư điện
tử. Đối tượng khảo sát là các nhà quản trị, kế tốn trong các doanh nghiệp thuộc
Tập đồn Hóa chất Việt Nam.
Nội dung khảo sát:
Thu thập các thơng tin về cơ cấu tổ chức, quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất.
Khảo sát thực trạng bộ máy kế tốn, chính sách kế tốn áp dụng
trong doanh nghiệp hóa chất.
Khảo sát thực trạng nội dung tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành trong doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất trong q trình thu
thập, xử lý và cung cấp thơng tin dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản
trị:
Thực trạng tổ chức thu nhận thơng tin
Thực trạng tổ chức hệ thống hóa và xử lý thơng tin.
Thực trạng tổ chức và phân tích thơng tin.
Thực trạng xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí
Thực trạng phân bổ chi phí, xác định chi phí
Sự cần thiết phải hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành.
Đi kèm với khảo sát, tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp, chun sâu
nhà quản trị, kế tốn trưởng tại một số doanh nghiệp về mơ hình kế tốn, các
phương pháp thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành. Để có được số liệu, dữ liệu phục vụ cho luận án tác giả đã
15
sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với những
ngun lý cơ bản của khoa học kinh tế để nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiễn, cụ thể:
Nghiên cứu nghiên cứu tài liệu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu được ngay trong giai
đoạn đầu nhằm tìm kiếm những kết quả nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu trong
các nghiên cứu trước thơng qua nhiều kênh khác nhau như: Tham khảo các bài
viết, các cơng trình khoa học liên quan đến hướng nghiên cứu của luận án;
nghiên cứu sách chuyên khảo, báo, tạp chí chuyên ngành, giáp trình chun
ngành; niên giám thống kê. Qua đó, luận án đã khái qt hóa được cơ sở lý luận
về tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp sản xuất. Đây là kênh thu thập thơng tin quan trọng, là cơ sở để tác giả
đề cập đến thực trạng kế tốn tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất.
Nghiên cứu tình hình thực tiễn
Nghiên cứu cơ cấu tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất, nghiên cứu thực trạng bộ máy kế tốn,
chính sách kế tốn áp dụng, thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất. Nghiên cứu
thực tiễn giúp tác giả có cái nhìn tổng qt về tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp, các vấn đề cịn tồn tại trong
tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất.
Phương pháp quan sát thực tế
16
Quan sát là phương pháp được tác giả sử dụng để thu thập thơng tin ban
đầu. Dựa vào quan sát tác giả biết được chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân,
bộ phận, điều kiện trang thiết bị hỗ trợ trong q trình làm việc, cách thức tổ
chức kế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị, cách thức thu
tập thơng tin. Tuy nhiên phương pháp này tốn nhiều thời gian và độ tin cậy
khơng cao vì chỉ cung cấp thơng tin cho tác giả tại thời điểm quan sát.
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này được tác giả sử dụng tại một số doanh nghiệp trong q
trình nghiên cứu của luận án, đối tượng được phỏng vấn là nhà quản trị Ban
giám đốc, kế tốn trưởng doanh nghiệp, thơng qua phỏng vấn tác giả xác định
mức độ đáp ứng thơng tin của bộ phận kế tốn chi phí tại doanh nghiệp, nhằm
tìm hiểu sâu, rộng về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp
này.
Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Các dữ liệu thu thập được ở các phương pháp trên sẽ được tác giả tổng
hợp, xử lý và phân tích thơng qua việc sử dụng các phương pháp như : Phương
pháp thống kê, phương pháp so sánh và kết hợp với các cơng cụ tốn học.
Xử lý phân tích dữ liệu theo phương pháp định tính:
Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để đánh giá thực
trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất. Đây là phương pháp quan trọng dựa trên các
thơng tin được phân tích làm cơ sở để tác giả đưa ra nhận xét và kiến nghị phù hợp
với thực trạng hiện nay của các doanh nghiệp doanh nghiệp thuộc Tập đồn Hóa
chất.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án