Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án Địa Lí 8 tiết 1-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.96 KB, 43 trang )

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
(Áp dụng từ năm học 2007 − 2008)
Học kỳ I : 18 tuần x 1 tiết/ tuần = 18 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/ tuần = 52 tiết
Học kỳ một
Phần 1 : THIÊN NHIÊN ,CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
VI : Châu Á
Tiết 1 : Vò trí đòa lý , đòa hình và khoáng sản
Tiết 2 : Khí hậu châu Á
Tiết 3 : Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Tiết : Thực hành : Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Tiết 5 : Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á
Tiết 6 : Thực hành : Đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư các
Tiết 7 : Ôn tập
Tiết 8 : Kiểm tra viết
Tiết 9 : Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á
Tiết 10 : Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á
Tiết 11 : Khu vực Tây Á
Tiết 12 : Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Tiết 13 : Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
Tiết 14 : Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Tiết 15 :Tình hình phát triển kinh tế , xã hội khu vực Đông Á
Tiết 16 : Ôn tập học kỳ I
Tiết 17 : Kiểm tra học kỳ I
Tiết 18 : Đông Nam Á – Đất liền và đảo
Học Kỳ hai
Tiết 19 : Đặc điểm dân cư , xã hội Đông Nam Á
Tiết 20 : Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Tiết 21: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN


Tiết 22 : Thực hành : Tìm hiểu Lào và Campuchia
VII : Tổng kết đòa lý tự nhiên và đòa lý các châu lục
Tiết 23 : Đòa hình với tác động của nội , ngoại lực
Tiết 24 : Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
Tiết 25 : Con người với môi trường đòa lý
Phần 2 : ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Tiết 26 : Việt Nam Đất nước Con người
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Tiết 27 : Vò trí , giới hạn , hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Tiết 28 : Biển Việt Nam
Tiết 29 : Lòch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Tiết 30 : Đặc điểm tài nguyên , khoáng sản Việt Nam
Tiết 31 : Đọc bản đồ Việt Nam
Tiết 32 : Ôn tập
Tiết 33 : Kiểm tra viết
Tiết 34 : Đặc điểm đòa hình Việt Nam
Tiết 35 : Đặc điểm các khu vực đòa hình
Tiết 36 : Thực hành : Đọc bản đồ đòa hình Việt Nam
Tiết 37 : Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Tiết 38 : Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta
Tiết 39 : Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Tiết 40 : Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Tiết 41 : Thực hành về khí hậu , thuỷ văn Việt Nam
Tiết 42 : Đặc điểm đất Việt Nam
Tiết 43 : Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Tiết 44 : Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Tiết 45 : Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

Tiết 46 : Thực hành : Đọc lát cắt tổng hợp
Tiết 47 : Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ
Tiết 48 : Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Tiết 49 : Ôn tập học kỳ II
Tiết 50 : Kiểm tra học kỳ II
Tiết 51 : Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Tiết 52 : Thực hành : Tìm hiểu đòa phương


Hướng dẫn thực hiện :
1 . Không tự ý dồn hoặc cắt xén chương trình .
2. Trong quá trình dạy học , GV cần chú ý hướng dẫn HS phân tích , giải thích các mối quan hệ đòa
lý , nhất là các mối quan hệ nhân quả ; dành thời gian cho HS thu thập xử lý thông tin dựa vào bản
đồ , lược đồ , các bảng biểu , tranh ảnh … để tìm kiến thức , hình thành và rèn luyện các kỹ năng và
phương pháp học tập đòa lý
Ngoài tiết thực hành tìm hiểu đòa phương ,những nơi có điều kiện GV có thể tổ chức học ngoài
thực đòa , nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc hình thành , củng cố cho HS một số biểu tượng ,
khái niệm đòa lý về tự nhiên Việt Nam , một số vấn đề đòa lý kinh tế – xã hội có liên quan đến
việc học tập đòa lý châu Á
3 . Khi tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS , nhất thiết GV phải có kênh hình để
kiểm tra đánh giá về kỹ năng và tư duy đòa lý
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Ngày soạn: 16/08/09
Tuần 1-Tiết 1
Ngày soạn: 16/08/09
Tuần 1-Tiết 1
Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Phần một :
(t

XI Châu Á


VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH
VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức
 HS hiểu rõ đặc điểm vò trí đòa lý, kích thước, đặc điểm đòa hình và
khoáng sản Châu Á
 Kỹ năng :
 Củng cố phát triển kó năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng đòa
lí trên bản đồ .
 Phát triển tư duy đòa lí , giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các
yếu tố tự nhiên .
 Thái độ :
 Ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản
II. CHUẨN BỊ :
 Chuẩn bò củ giáo viên :
– Bản đồ vò trí đòa lý Châu Á trên đòa cầu.
– Bản đồ tự nhiên châu Á .
– Tranh ảnh về các dạng đòa hình Châu Á
 Chuẩn bò của học sinh :
Tìm hiểu vò trí đòa lý, đòa hình, sự phân bố khoáng sản quan trọng của Châu Á
qua H1.2 sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức; (1’) Chấn chỉnh nề nếp học tập của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ ; Tiết đầu tiên nên không kiểm tra.
3.Giảng Bài mới ;
 Giới thiệu bài : (1’)
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên , kinh tế xã hội châu Phi , châu Đại Dương và châu

Âu qua chương trình đòa lí lớp 7 .
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Bài 1
Bài 1
Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Sang phần 1 Đòa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên , con người ở châu Á , châu lục
rộng lớn nhất thế giới , có lòch sử phảttiển lâu đời nhất mà cũng là “quê hương “ của chúng
ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “Vò trí đòa lí , đòa hình , khoáng sản châu Á” .
 Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
17’
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm vò
trí đại lý Châu Á .
GV yêu cầu học sinh đọc tên
lược đồ và chú giải H1.1 SGK
trang 4
GV xác đònh giới hạn Châu Á
trên quả đòa cầu
Giới thiệu các điểm A,B và
chiều rộng nhất C,D (Bắc-Nam
, Đông-Tây trên lược đồ (phần
đất liền)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
– Cho biết diện tích Châu Á bộ

phận đất liền và các đảo phụ
thuộc
– Điểm cực Bắc và cực Nam
phần đất liền của Châu Á nằm
trên những vó độ đòa lý nào ?
– Chiều dài từ điểm cực Bắc
 Nam, chiều rộng từ bờ Tây
 Đông nơi lãnh thổ rộng nhất
?
– Châu Á tiếp giáp với những
đại dương và Châu lục nào ?
– Nhận xét vò trí đòa lý và kích
thước Châu Á ? So sánh với
diện tích một số châu lục đã
học ?
HS các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung. GV nhận xét
đánh giá kết quả thảo luận 
chuẩn xác kiến thức, ghi bảng.
Hoạt động cá nhân.
– Đọc tên lược đồ và
phần chú giải
– Quan sát nhận biết
– Phần đất liền rộng 41,5
triệu km
2
, tính các đảo
phụ thuộc là 44,5 triệu
km
2


– Điểm cực Bắc A :
77
o
44’ B
– Điểm cực Nam B :
1
o
16’
A  B : 8500 km
C  D : 9200 km
– Tiếp giáp đại dương,
châu lục :
+ Bắc : Bắc Băng Dương
+ Đông : Thái Bình
Dương
+ Nam : n Độ Dương
+ Tây : Châu Âu
1. Vò trí đòa lý và kích
thước châu lục:
– Châu Á là Châu lục
rộng lớn nhất thế giới,
với diện tích 44,4 triệu
km
2
(kể cả các đảo)
– Nằm kéo dài từ
vùng cực Bắc đến vùng
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8


Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
HS rút ra nhận xét : châu
Á là một châu lục rộng
lớn
xích đạo, tiếp giáp với
2 châu lục và 3 đại
dương.
18’
HĐ2 : Tìm hiểu đặc điểm đòa
hình và khoáng sản
Yêu cầu HS đọc thuật ngữ
“Sơn nguyên” trang 157 SGK .
– Dựa vào H1.2 kênh chữ tìm
và đocï tên các dãy núi chính,
các sơn nguyên chính, các
đồng bằng chính của Châu Á?
– Xác đònh các hướng núi
chính
– Hãy xác đònh trên bảng đồ
treo tường một số dãy núi
chính theo hướng đã xác đònh
*GV bổ sung và kết luận .
– Xác đònh một số đồng bằng
lớn, các sơn nguyên chính ?

– Kết luận về đòa hình Châu Á
*GV bổ sung và ghi bảng.
– Quan sát H1.2, cho biết :
Châu Á có những khoáng sản
nào ?
– Dầu mỏ và khí đốt tập trung
nhiều nhất ở những vùng nào ?
– Nhận xét chung về khoáng
sản Châu Á ?
*GV bổ sung và tổng kết
Hoạt động cá nhân
– HS tìm và đọc theo yêu
cầu.
– Hướng chính : Tây-
Đông; Tây Bắc – Đông
Nam; Bắc – Nam.
– HS lên bản đồ xác đònh.
– HS kết luận
– Than, sắt, đồng, chì
– Tây Nam Á, Đông Nam
Á
– HS nhận xét
2. Đặc điểm đòa hình
và khoáng sản:
a.Đặc diểm đòa hình:
– Trên lãnh thổ Châu
Á có nhiều hệ thống
núi sơn nguyên cao, đồ
sộ chạy theo 2 hướng
chính Đ – T và B – N

– Nhiều đồng bằng
rộng lớn phân bố ở rìa
lục đòa .
– Nhiều hệ thống núi ,
sơn nguyên , đồng
bằng nằm xen kẽ
nhau , làm cho đòa hình
bò chia cắt phức tạp .
b. Khoáng sản :
Châu Á có nguồn
khoáng sản phong
phú , quan trọng nhất
là : dầu mỏ , khí đốt ,
than , sắt crôm và kim
loại màu .
5’
HĐ3: Củng cố
Ghi sẵn nội dung trên bảng
phụ :
I. Hãy chọn câu đúng trong các
câu sau :
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG

1. Diện tích Châu Á rộng :
a. 44,5 triệu km
2

b. 44,4 triệu km
2

c. 40,4 triệu km
2

d. 41,5 triệu km
2

2. Đồng bằng rộng nhất Châu
Á :
a. Turan
b. Lưỡng Hà
c. Tây Xibia
d. Hoa Nam
II. Nêu đặc điểm đòa hình
Châu Á :
* Vò trí đòa lý lãnh thổ có ý
nghóa như thế nào đối với khí
hậu Châu Á?
– Đúng : b
– Đúng : c
– HS nêu – GV khắc sâu
thêm kiến thức
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3
/

)
– GV hướng dẫn làm BT3 sgk trang 6
STT Các đồng bằng rộng lớn Các sông chính
1
2
3
Tây Xibia
Ấn _ Hằng
Hoa Trung

Ôbi
S.n , S. Hằng
S. Trường Giang
– GV hướng dẫn chuẩn bò bài mới
+ Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng như thế nào ? Tại sao ?
+ Khí hậu gió mùa và khí hậu lục đòa có đặc điểm gì khác nhau?
VI. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
******************

 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi



Khí hậu châu Á
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức

 Hiểu rõ tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân
chính là do vò trí đòa lí , kích thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt
mạnh của lãnh thổ .
 Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á .
 Kỹ năng :
 Nâng cao kó năng phân tích biểu đồ khí hậu . Xác đònh trên bản đồ sự
phân bố các đới và các kiểu khí hậu .
 Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vò trí , kích thước , đòa hình ,
biển ….
 Mô tả đặc điểm khí hậu .
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 Giáo dục thế giới quan khoa học biện chứng .
B. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : – Lược khí hậu châu Á
– Các biểu đồ khí hậu phóng to
– Bản đồ tự nhiên châu Á .
 Học sinh : Chuẩn bò trước bài 2
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh lớp .
2) Kiểm tra bài cũ (6
/
)
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Ngày soan:01/09/07
Tiết 2
Ngày soan:01/09/07
Tiết 2
Bài 2
Bài 2

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
 Nêu đặc điểm vò trí đòa lí , kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghóa của
chúng đối với khí hậu ? Xác đònh trên bản đồ ?
(HS trả lời : Châu Á là Châu lục rộng lớn nhất thế giới , nằm kéo dài từ
vùng cực Bắc đến vùng xích đạo  Khí hậu phức tạp , đa dạng )
 Dựa vào bản đồ châu Á , hãy mô tả đòa hình châu Á ?
(HS trả lời trên bản đồ )
 Hãy ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp :

Các đồng bằng rộng lớn A Các sông chính B
1 . n Hằng
2 . Lưỡng Hà
3 . Hoa Bắc
4 . Hoa Trung
5 . Tây Xibia
a . Hoàng Hà
b . Hằng
c . Trường Giang
d . Tigrơ và Ơprat
e . Ôbi và Iênitxây
(HS trả lời : 1 – b , 2 – d , 3 – a , 4 – c , 5 – e )
3) Bài mới :
 Giới thiệu bài : Vò trí đòa lí , kích thước rộng lớn và cấu tạo đòa hình phức tạp
đã nhr hưởng sâu sắc đến sự phân hoá và tính lục đòa của khí hậu châu Á . Bài học hôm
nay chủng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó .
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài

16’
HĐ1: Khí hậu châu Á phân
hoá đa dạng

GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm theo câu hỏi sau :
– Quan sát hình 2.1 SGK em
hãy cho biết :
+ Dọc theo kinh tuyến 80
o
Đ
từ vùng cực đến xích đạo có
những đới khí hậu gì ?
+ Mỗi đới nằm ở khoảng vó
độ bao nhiêu ?
Đại diện HS nhóm trả lời HS
nhóm khác bổ sung GV
chuẩn xác kiến thức .
– Tại sao khí hậu châu Á
phân hoá thành nhiều đới
khác nhau ?
HS thảo luận nhóm :
– Đới khí hậu cực và cận
cực nằm khoảng từ vòng
cực Bắc  cực
– Đới khí hậu ôn đới nằm
trong khoảng từ 40
o
B 
vòng cực Bắc
– Đới khí hậu cận nhiệt
đới nằm trong khoảng từ
chí tuyến Bắc  40
o

B
– Đới khí hậu nhiệt đới
khoảng từ chí tuyến Bắc 
5
o
N
– Do lãnh thổ châu Á trải
dài trên nhiều vó độ
1 . Khí hậu châu Á
phân hoá đa dạng
– Do lãnh thổ trải dài
từ vùng cực đến xích
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
– Dựa vào hình 2.1 và bản đồ
tự nhiên châu Á , hãy cho
biết :
+ Trong đới khí hậu ôn đới ,
cận nhiệt , nhiệt đới có những
kiểu khí hậu gì ? Đới nào
phân hoá nhiều kiểu khí hậu
nhất ?
+ Xác đònh các kiểu khí hậu
thay đổi từ vùng duyên hải
vào nội đòa .
+ Tại sao khí hậu châu Á có
sự phân hoá thành nhiều kiểu
?

– Theo hình 2.1 có đới khí
hậu nào không phân hoá
thành các kiểu khí hậu ? Giải
thích tại sao ?
GV chuyển ý : Châu Á có
nhiều kiểu khí hậu nhưng phổ
biến nhất là kiểu khí hậu nào
và phân bố ở đâu ?
– HS đọc tên các kiểu khí
hậu dựa vào hình 2.1 SGK
Đới khí hậu cận nhiệt có
nhiều kiểu khí hậu nhất
– Trong một đới khí hậu từ
vùng duyên hải vào nội đòa
có nhiều kiểu khí hậu khác
nhau do ảnh hưởng của
biển . HS xác đònh trên
lược đồ .
– Do kích thước lãnh thổ ,
đặc điểm đòa hình , ảnh
hưởng của biển …
– Đới khí hậu xích đạo , vì
có khối khí xích đạo thống
trò quanh năm . Đới khí
hậu cực có khối khí cực
khô , lạnh thống trò quanh
năm .
đạo nên châu Á có
nhiều đới khí hậu .
– Trong mỗi đới khí

hậu thường phân hoá
thành nhiều kiểu khí
hậu khác nhau tuỳ theo
vò trí gần hay xa biển ,
đòa hình cao hay thấp .
16’
HĐ 2 : Kiểu khí hậu phổ
biến ở châu Á
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm theo nội dung sau :
– Xác đònh trên lược đồ sự
phân bố các kiểu khí hậu
chính (tên kiểu khí hậu và
các khu vực phân bố )
– Nêu đặc điểm chung của
các kiểu khí hậu gió mùa và
các kiểu khí hậu lục đòạ . Sau
khi các nhóm thảo luận xong
HS thảo luận nhóm :
– Các kiểu khí hậu chính :
gió mùa và lục đòa
Gió mùa : phân bố ở Đông
Nam Á , Nam Á , Đông Á ,
mùa đông lạnh khô , mùa
hè nóng ẩm mưa nhiều
Lục đòa : phân bố ở nội đòa
và Tây Nam Á , mùa đông
1 . Hai kiểu khí hậu
phổ biến của châu Á
a) Khí hậu gió mùa :

– Đặc điiểm :
+ Mùa đông khô lạnh ,
ít mưa
+ Mùa hè nóng , mưa
nhiều
– Phân bố :Nam Á ,
Đông Nam Á , Đông Á
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
GV chỉ đònh các nhóm lên
trình bày ý kiến của mình ,
nhóm khác bổ sung GV
chuẩn xác và khắc sâu kiến
thức .
Liên hệ : Việt Nam nằm
trong đới khí hậu nào ? thuộc
kiểu khí hậu gì ?
lạnh khô , mùa hè khô ,
nóng , lượng mưa rất ít .
– Việt Nam nằm trong đới
khí hậu nhiệt đới , thuộc
kiểu khí hậu gió mùa Đông
nam Á .
b) Khí hậu lục đòa :
– Đặc điểm :
+ Mùa đông khô , rất
lạnh
+ Mùa hè khô rất

nóng , biên độ nhiệt
ngày , năm rất lớn ,
cảnh quan hoang mạc
phát triển
– Phân bố : chiếm diện
tích lớn vùng nội đòa và
Tây Nam Á
5’
HĐ 3 : Củng cố
GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bài tập 1 SGK trang 9
Đòa điểm
Kiểu khí
hậu
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Đặc
điểm khí
hậu
Y-an-gun
E-ri-at
U-lanBa-to
4) Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (2
/
)
– Học kó bài phần 1 , 2
– Làm bài tập 2 trang 9 SGK
Hướng dẫn bài tập 2 trang 9 SGK :
+ Vẽ trục toạ độ : trục ngang chia thành 12 tháng , mỗi tháng lấy chiều rông 1cm

Trục dọc phải là nhiệt độ, 1cm ứng với 5
o
C ; trái là lượng mưa 1cm ứng 20mm
+ Biểu đồ nhiệt độ : vẽ dạng đường biểu diễn
+ Biểu đồ lượng mưa vẽ dạng cột
– Chuẩn bò bài 3 “Sông ngòi và cảnh quan châu Á “
Tìm hiểu : các sông lớn ở Bắc Á và đông Á ; các cảnh quan châu Á dọc 80
o
Đ
 Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
************



SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức : HS cần :
 Nắm được các hệ thống sông lớn , đặc điểm chung về chế độ nước
sông và giá trò kinh tế của chúng .
 Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối
quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan
 Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu Á
đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
 Kỹ năng :
 Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á

 Xác đònh trên bản đồ vò trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn
 Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu đòa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 Ý nghóa của điều kiện tự nhiên châu Á đối với việc phát triển KT-XH
B CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
– Bản đồ tự nhiên châu Á
– Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu Á
– Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á
Học sinh : Xem trước bài 3
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đình lớp
2) Kiểm tra bài cũ ( 5
/
)
 Châu Á có những đới khí hậu nào ? Xác đònh giới hạn các đới khí hậu trên bản đồ ? Giải thích sự phân hoá
từ bắc xuống nam , từ đông sang tây của khí hậu châu Á
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Bài 3
Bài 3
Ngày soạn : 09/9/07
Tiết 3
Ngày soạn : 09/9/07
Tiết 3
Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
(HS xác đònh trên bản đồ . Giải thích : vì châu Á có diện tích rộng lớn .
 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau :
Nguyên nhân chính của sự phân hoá phức tạp của khí hậu châu Á
a) Vì châu Á có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ , cao nhất , đồng bằng rộng nhất .

b) Vì là châu lục có kích thước khổng lồ , hình dạng khối .
c) Vì châu lục có 3 mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng của biển vào sâu.
d) Vì châu Á có hệ thống núi , sơn nguyên cao , đồ sộ nhất theo 2 hướng Đ và N ngăn chặn ảnh
hưởng của biển vào sâu vào lục đòa . (HS chọn câu d là đúng . )
3) Bài mới :  Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết được đòa hình , khí hậu của châu Á rất đa dạng . Vậy sông ngòi và
cảnh quan của châu Á có chòu ảnh hưởng của đòa hình và khí hậu không ? Chúng có những đặc điểm gì ? Chúng ta sẽ
tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
13’
HĐ 1 : Đặc điểm sông ngòi
– Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á :
nêu nhận xét chung về mạng lưới và
sự phân bố của sông ngòi châu Á .
– Dựa vào hình 1.2 cho biết :
+ Tên các sông lớn của khu vực Bắc
Á , Đông Á , Tây Nam Á ?
+ Nơi bắt nguồn từ khu vực nào , đổ ra
biển và đại dương nào ?
– Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á và
kiến thức đã học , cho biết :
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi của 3
khu vực trên
+ Sự phân bố mạng lưới sông ngòi ở
mỗi khu vực trên ?
+ Chế độ nước mạng lưới sông ở các
khu vực trên ?
+ Giải thích nguyên nhân ?
GV gọi đại diên các nhóm trình bày
kết quả , nhóm khác bổ sung .
GV dùng bản đồ treo tường chuẩn xác

lại kiến thức .
GV nhấn mạnh sự ảnh hưởng của đòa
hình , khí hậu với sông ngòi ở từng khu
vực .
– Xác đònh các hồ lớn nước mặn , nước
ngọt của châu Á trên bản đồ ?
– Nêu giá trò kinh tế của sông và hồ
châu Á ?
GV giơiù thiệu một số nhà máy thuỷ
điện lớn ở Bắc Á
Liên hệ giá trò lớn của sông , hồ Việt
Nam .
HS thảo luận nhóm :
– Mạng lưới sông ngòi châu Á khá
phát triển và phân bố không đều ,
tập trung ở Bắc Á , Đông Á , Tây
Nam Á .
– HS dựa vào bản đồ nêu tên các
sông lớn ở các khu vực .
Sông ở Bắc Á , Đông Á bắt nguồn
từ núi và cao nguyên trung tâm đổ
ra BBD và TBD .
Sông ở Tây Nam Á bắt nguồn từ
dãy Cap ca , đổ ra D
 Bắc Á : mạng lưới sông dày , các
sông chảy theo hướng từ Nam lên
Bắc . Mùa đông nước sông đóng
băng , mùa xuân nước lớn có lũ
băng
 Đông Á và Đông Nam Á : sông

dày đặc , nhiều nước theo mùa
 Tây Nam Á và Trung Á : sông ít ,
vì khí hậu lực đòa khô hạn , lượng
nước sông phụ thuộc vào băng tuyết
tan .
1 . Đặc điểm sông ngòi
– Châu Á có mạng lưới sông
ngòi khá phát triển , nhưng
phân bố không đều .
– Có 3 hệ thống sông lớn :
+ Bắc Á mạng lưới sông dày ,
mùa đông đóng băng , mùa
xuân có lũ do băng tuyết tan .
+ Tây Nam Á và Trung Á : rất
ít sông , nguồn cung cấp nước
sông là do băng tan .
+ Đông Á và Đông Nam Á có
nhiều sông , sông nhiều nước ,
nước lên xuống theo mùa .
– Sông ngòi và hồ ở châu Á
có giá trò rất lớn trong sản
xuất , đời sống , văn hoá , du
lòch …
12’
HĐ 2 : Các đới cảnh quan tự nhiên
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
nội dung :
Dựa vào H 2.1 và H3.1 cho biết :
– Các cảnh quan của châu Á theo thứ
tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh

2.Các đới cảnh quan tự
nhiên
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
tuyến 80
o
Đ ?
– Tên các cảnh quan phân bố ở khu
vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan
ở khu vực khí hậu lục đòa khô hạn ?
– Nhân xét sự phân hoá các cảnh quan
tự nhiên ở châu Á ? Tại sao có sự phân
hoá như vậy ?
GV cho HS đại diện từng nhóm trình
bày từng phần , nhóm khác nhâïn xét
bổ sung . GV chuẩn xác kiến thức .
GV yêu cầu HS đọc phần từ “ cảnh
quan ….châu Á “ trang 7 SGK
– Qua phần vừa đọc , em biết gì về
rừng lá kim , rừng cận nhiệt , rừng
nhiệt đới ẩm ?
GV nhấn mạnh : Sự phân hoá cảnh
quan từ B  N từ Đ  T , là do ảnh
hưởng của khí hậu từ ven biển vào nội
đòa , thay đổi theo vó độ .
– Rừng bò tàn phá , cảnh quan nguyên
sinh bò thay đổi như thế nào ?
– Trước cảnh rừng bò tàn phá em có

suy nghó gì ?
– HS đọc tên các cảnh quan dựa
vào lược đồ
– Cảnh quan phân hoá đa dạng , do
khí hậu phân hoá phức tạp
HS đọc theo yêu cầu của GV
– HS trả lời theo SGK
– Biến thành ruộng đồng , khu dân
cư , khu công nghiệp .
– Cảnh quan thiên nhiên phân
hoá đa dạng .
– Ngày nay phần lớn các cảnh
quan nguyên sinh đã bò con
người khai phá , biến thành
đồng ruộng , các khu dân cư
và khu công nghiệp .
8’
HĐ 3 : Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á
– Qua các điều kiện tự nhiên của châu
Á , hãy cho biết thiên nhiên châu Á có
những thuận lợi gì ?
– Đồng thời thiên nhiên châu Á cũng
gây khó khăn cho con người ? Tại sao ?
– Thuận lợi : Có nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú : khoáng sản
, than đá , dầu mỏ , khí đốt …Đất khí
hậu , thực động vật năng lượng dồi
dào …
– Vì núi cao hiểm trở , hoang mạc

khô cằn , rộng lớn , các vùng khí
hậu khắc nghiệt …gây khó khăn cho
việc đi lại , trồng trọt , chăn nuôi .
Nhiều thiên tai : động đất , núi lửa ,
bão lụt… thường xuyên xảy ra gây
thiệt hại về người và của
3. Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên châu Á
Thuận lợi :
– Nguồn tài nguyên đa dạng ,
phong phú , trữ lượng lớn
– Thiên nhiên đa dạng .
Khó khăn :
– Đòa hình núi cao hiểm trở .
– Khí hậu khắc nghiệt .
– Thiên tai bất thường …
5’
HĐ 4 : Củng cố
Câu 1 : Điền vào chỗ trống trong bảng sau đây , tên các sông lớn đổ vào các
đại dương .
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Lưu vực đại dương
Tên các sông lớn
Bắc Băng Dương
Thái bình Dương
n Độ dương
Câu 2 : Chọn các câu đúng trong những câu sau :

Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì :
a) Lục đòa có khí hậu phân hoá đa dạng , phức tạp .
b) Lục đòa có kích thước rộng lớn , núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung
tâm có băng hà phát triển . Cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm
ướt .
c) Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ âûm của khí hậu .
d) Lục đòa có diện tích rất lớn .Đòa hình có nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới .
(HS chọn câu b và c )
4) Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (2
/
)
– Học kó bài phần 1 , 2 , 3
– Làm bài tập 3 trang 13 SGK :
+ Sưu tầm và ghi tóm tắt những thông báo về một số thiên tai thường xảy ra
ở nước ta và châu Á .
+ Cách ghi tóm tắt : loại thiên tai , ngày tháng năm xảy ra , thiệt hại đã biết .
Nguồn tài liệu : sách báo , truyền thanh , truyền hình …
– Chuẩn bò bài mới :
+ Dựa vào H 4.1 : Xác đònh các trung tâm áp cao , áp thấp ? Xác đònh các
hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông .
+ Dựa vào H 4.2 : Xác đinh các trung tâm áp cao , áp thấp ? Xác đònh các
hướng gió chính về mùa hạ .


Thực hành
PHÂN TÍCH HOÀN LƯƯ GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Kiến thức : Thông qua bài thực hành HS cần :
 Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á .
 Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết , đó là lược đồ phân bố khí áp và

hướng gió .
 Kỹ năng :
 Nắm được kó năng đọc , phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ .
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 Giáo dục cho HS thấy được hoàn lưu gió mùa châu Á được sinh ra do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo
mùa , khí áp trên lục đòa và đại dương thay đổi theo mùa chứ không phải lực lượng huyền bí sinh ra .
B CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
– Bản đồ khí hậu châu Á
– Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á (phóng to)
Học sinh :
– Dựa vào H 4.1 xác đònh các trung tâm áp thấp , áp cao , xác đònh các hướng gió chính theo từng khu vực về
mùa đông .
– Dựa vào H 4.2 xác đònh các trung tâm áp thấp , áp cao , xác đònh các hướng gió chính theo từng khu vực về
mùa hạ .
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Bài 4
Bài 4
Tuần 4
Ngày soạn: 16/ 9/ 07
Tuần 4
Ngày soạn: 16/ 9/ 07
Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
1) Ổn đình lớp
2) Kiểm tra bài cũ ( 5
/
)
 Dựa vào H 3.1 , hãy cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông theo vó tuyến 40

o
B và giải
thích tại sao có sự thay đổi đó ?
(HS trả lời dựa vào lược đồ H 3.1 Giải thích : do ảnh hưởng của khí hậu từ
ven biển vào nội đòa , thay đổi theo vó độ .)
 Cho biết các câu đúng các câu sai trong các câu sau đây :
a) Các sông lớn ở Bắc Á chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam .
b) Sông ngòi ở Đông Á , Đông Nam Á , Nam Á có chế độ nước thay đổi theo mùa do ảnh hưởng của chế độ
mưa gió mùa .
c) Các cảnh quan phân bố ở khu vực gió mùa là rừng hỗn hợp và rừng lá rộng , rừng cận nhiệt đới ẩm , rừng
nhệt đới ẩm , xavan và cây bụi .
(HS trả lời : câu đúng là : câu sai là : )
3) Bài mới :  Giới thiệu bài : Ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á , trong năm có 2 mùa gió có hướng trái ngược
nhau và gây nên thời tiết cũng trái ngược nhau . Vì sao như vậy ? để hiểu được điều đó chúng ta thực hành bài học
hôm nay .
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
17’
HĐ1 : Phân tích hướng gió về mùa đông
GV dùng bản đồ khí hậu châu Á giới thiệu
khái quát các khối khí trên bề mặt Trái đất
GV giới thiệu chung về lược đồ H 4.1 , H 4.2
– Yêu cầu HS đọc chỉ dẫn các yếu tố đòa lý
thể hiện trên lược đồ
Giải thích các khái niệm :
– Trung tâm khí áp biểu thò như thế nào ?
– Đường đẳng áp là đường như thế nào ?
GV lưu ý : Khu áp cao trò số đẳng áp càng
vào trung tâm càng cao , khu áp thấp càng
vào trung tâm càng giảm .
GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ phân bố

khí áp và hướng gió mùa đông
– Dựa vào H 4.1 xác đònh các trung tâm khí
áp trên lược đồ và hoàn thành bảng
HS đọc chỉ dẫn trên lược đồ
– Biểu thò bằng các đường đẳng áp .
– Đường đẳng áp là đường nối các
điểm có trò số khí áp bằng nhau
1. Phân tích hướng
gió về mùa đông
Mùa Khu vực Hướng gió chính
Thổi từ áp cao ….
đến áp thấp ….
Mùa đông
(tháng1)
Đông Á Tây Bắc Cao áp Xi-bia  áp thấp A-lê-út
Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc C. Xi-bia  T .Xích đạo
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Nam Á Đông bắc (bò biến tính nên khô ráo
ấm áp )
C. Xi-bia  T. Xích đạo
16’
HĐ2 : Phân tích hướng gió về mùa hạ
Dựa vào H 4.2 , hãy :
– Xác đònh và đọc tên các áp cao và áp thấp .
– Xác đònh các hướng gió chính theo từng khu vực về
mùa hạ .
GV nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của hướng gió

trong 2 mùa : do sự thay đổi các cao áp , hạ áp giữa 2
mùa .
Yêu cầu HS điền kết quả vào bảng sau :
2. Phân tích hướng
gió về mùa hạ
Mùa Khu vực Hướng gió chính
Thổi từ áp cao ….
đến áp thấp ….
Mùa hạ
(tháng1)
Đông Á Đông Nam C. Ha-oai  chuyển vào lục đòa
Đông Nam Á Tây nam (biến tính đông nam ) Các cao áp Ô-trây-li-a , Nam n Độ
Dương chuyển vào lục đòa
Nam Á Tây nam C. n Độ Dương  T. I-Ran
Qua phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á ,
hãy cho biết :
– Điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa
gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ là
gì ? Vì sao ?
– Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2
mùa đông và hạ có ảnh hưởng như thế nào
đến thời tiết và sinh hoạt , sản xuất trong
khu vực 2 mùa ?
GV bổ sung : Mùa đông khối khí lạnh từ cao
áp Xi-bia (Bắc Á) di chuyển xuống nước ta ,
do di chuyển chặng đường dài nên bò biến
tính , yếu dần khi vào miền Bắc nước ta , chỉ
gây thời tiết đủ lạnh trong th/gian vài ngày ,
sau đó đồng hoá với khối khí đòa phg nên
yếu dần rồi tan

– Gió mùa mùa đông lạnh và khô vì
xuất phát từ cao áp trên lục đòa . Gió
mùa mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ đại
dương vào
– Mùa đông nói chung gió thổi từ lục
đòa ra biển , thời tiết khô lạnh … Mùa
hạ hướng gió thổi từ biển vào , mang
lại thời tiết nóng ẩm có mưa nhiều .
6
/

HĐ 3 : Củng cố
– Tại sao có gió mùa ?
– Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành các
câu sau :
Về mùa đông khu vực Đông Á có gió …
(1)
…..
thổi từ cao áp ….
(2)
…. Đến áp thấp …
(3)
…..
Về mùa hạ , khu vực Đông Á có gió ….
(4)
….
Thổi từ áp cao …
(5)
…. Đến áp thấp …
(6)

….
– Do khí áp thay đổi theo mùa vì có
sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa ở
lục đòa và đại dương
(1) : Tây Bắc , Bắc
(2) : Xi-bia
(3) : Alêut , xích đạo Ôxtrâylia
(4) :Đông Nam , Nam
(5) :Haoai , Ôxtrâylia
(6) : Iran
4) Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (1
/
)
– Xem lại bài thực hành .
– Chuẩn bò bài 5 : Tìm hiểu :
+ Tại sao nói châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới
+ Thành phần chủng tộc châu Âu và châu Á
+ Cho biết đòa điểm và thời gian ra đời của 4 tôn giáo lớn ở châu Á
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Trường THCS Tây An Giáo viên: Ngô Tấn Lợi
 Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
****************

Ngày soạn : 22 / 09 / 07


ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 Kiến thức : HS cần nắm được :
 Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác , mức độ tăng dân số đã đạt
mức trung bình của thế giới .
 Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á .
 Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á .
 Kỹ năng :
 Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy
rõ được sự gia tăng dân số .
 Kỹ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được đòa bàn sinh sống các
chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo .
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 Giúp HS hiểu được sự xuất hiện tôn giáo là do nhu cầu mong muốn của con người
trong quá trình phát triển xã hội loài người .
B CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
– Bản đồ các nước trên thế giới .
– Lược đồ tranh ảnh , tài liệu các dân cư , các chủng tộc ở châu Á .
– Tranh ảnh , tài liệu nói về đặc diểm các tôn giáo lớn .
Học sinh :
– Tìm hiểu về dân số , các chủng tộc châu Á
– Tìm hiểu về đòa điểm và thời gian ra đời của 4 tôn giáo .
– Dựa vào H 5.1 tìm hiểu sự phân bố các chủng tộc châu Á .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đình lớp
2) Kiểm tra bài cũ ( 5
/
)
 Tại sao về mùa đông , ở khu vực khí hậu gió mùa có gió thổi từ lục đòa ra biển , còn mùa
hè thì ngược lại ?
(HS trả lời : Vì có sự chênh lệch khí áp giữa lục đòa và đại dương ……. )

 Hãy chọn chọn câu đúng nhất
 Giáo Án Môn Đòa Lí Lớp 8

Bài 5
Bài 5
Tiết 5
Ngày soạn : 22 / 09 / 07
Tiết 5
Ngày soạn : 22 / 09 / 07

×