Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án Địa Lí 8 tiết 31-40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.09 KB, 51 trang )

Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
Ngày soạn : 23/02/2009

Thực hành
Đọc bản đồ Việt Nam
(Phần hành chính và khoáng sản )

A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức : HS cần được :
 Củng cố kiến thức về vò trí đòa lý , phạm vi lãnh thổ , tổ chức hành chánh của
nước ta .
 Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản Việt Nam , nhận xét sự phân
bố khoáng sản ở Việt Nam .
 Kỹ năng :
 Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ , xác đònh vò trí các điểm cực , các điểm chuẩn
trên đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải biển Việt Nam .
 Nắm vững các kí hiệu và chú giải của bản đồ hành chính , bản đồ khoáng sản
Việt Nam
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 HS có nhận thức đúng đắn về diện tích lãnh thổ và phạm vi lãnh hải nước ta để
bảo vệ .
B. CHUẨN BỊ :
ó Chuẩn bò của giáo viên :
– Bản đồ hành chính Việt Nam
– Bản đồ khoáng sản Việt Nam
– 10 kí hiệu vẽ sẵn , cất rời
ó Chuẩn bò của học sinh :
– Mỗi HS chuẩn bò các bản đồ trên với kích thước nhỏ để thực hành .
C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Chấn chỉnh nề nếp học tập của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5


/
)
 Nêu vò trí đòa lý tự nhiên nước ta ?
(HS trả lời : Nước ta nằm Nước ta nằm trong khu vực ĐNA vừa có vùng
đất liền vừa có biển Đông rộng lớn. Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió
mùa , thiên nhiên đa dạng phong phú )
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Bài 27
Bài 27
Tuần 26
Tiết 31
Tuần 26
Tiết 31
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
 Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản
nước ta ?
(HS trả lời : Quản lý lỏng lẻo , khai thác tự do , kỹ thuật khai thác lạc hậu
, thăm dò đánh giá chưa chuẩn xác về trữ lượng , hàm lượng Phân bố rải
rác , đầu tư lãng phí … )
3) Giảng bài mới :
 Giới thiệu bài : (1’)
Nhằm giúp các em nắm được tổ chức hành chính và sự phân bố một số tài nguyên khoáng
sản chính của nước ta . Hôm nay chúng ta tiến hành đọc bản đồ Việt Nam .
 Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG

22’
HĐ 1 : Xác đònh tọa độ
đòa lý tỉnh Bình Đònh và
nước ta:
Dựa vào bản đồ hành
chính nước ta
– Xác đònh vò trí tọa độ
các điểm cực Bắc , Nam
Đông , Tây của tỉnh Bình
Đònh ?
GV thông báo : Bình Đònh
là một tỉnh ven biển miền
Trung , có diện tích
6076km
2
Chiều Bắc–Nam : 110 km
Đông–Tây : 55km
– Nhờ đâu mà Bình Đònh
dễ dàng giao lưu , quan
hệ với các vùng lân cận
và trong nước ?
– Xác đònh vò trí tọa độ
điểm cực Bắc , cực Nam ,
cực Tây , cực Đông nước
ta ?
– Nước ta nằm trong
khoảng vó độ,kinh độ
nào?
– Nằm trong khoảng kinh
độ , vó độ trên cho thấy vò

t– Cho biết đòa danh với
Hoạt động cá nhân+nhóm
HS quan sát bản đồ
– Cực Bắc : 13
0
30
/
B
Cực Nam : 14
0
42
/
B
Cực Tây : 108
0
36
/
Đ
Cực Đông : 109
0
22
/
Đ
Phía bắc giáp Quảng Ngãi
; phia Nam giáp Phú
Yên ; phía Tây giáp Gia
Lai ; phía Đông giáp biển
Đông
– Nhờ có cảng Qui Nhơn ,
sân bay Phù Cát , quốc lộ

1A , đường sắt thống nhất
Bắc Nam đi qua , quốc lộ
19 nối Tây Nguyên với
Qui Nhơn thông sang Hạ
Lào và các tỉnh Bình
Đònh, Campuchia
– CB : 23
0
23
/
B, 105
0
20
/
Đ
CN : 8
0
34
/
B , 104
0
40
/
Đ
CĐ :12
0
40
/
B , 109
0

24
/
Đ
CT : 22
0
22
/
B ,102
0
10
/
Đ
– 8
0
34
/
B đến 23
0
23
/
B và
từ 102
0
10
/
Đ đến 109
0
24
/
Đ

– Thuộc vành đai nội chí
tuyến , gần chí tuyến hơn
xích đạo .
1.Xác đònh vò trí đòa lý :
a.Tỉnh Bình Đònh :
– Nằm trong khoảng
13
0
30
/
B – 14
0
42
/
B
và từ : 108
0
36
/
Đ –
109
0
22
/
Đ
–Giáp : QNgãi (Bắc)
PYên (Nam)
GiaLai (Tây)
Biển Đông (Đông)
b.Phần đất liền nước ta :

CB:23
0
23
/
B,105
0
20
/
Đ
CN:8
0
34
/
B, 104
0
40
/
Đ
CĐ :12
0
40
/
B
,109
0
24
/
Đ
CT : 22
0

22
/
B
,102
0
10
/
Đ
– Trải dài từ : 8
0
34
/
B
đến 23
0
23
/
B và từ
102
0
10
/
Đ – 109
0
24
/
Đ
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
nét đặc trưng riêng của

các điểm cực Bắc , cực
Nam , cực Đông , cực Tây
phần đất liền nước ta ?
– Lập bảng thống kê các
tỉnh theo mẫu sau. Cho
biết có bao tỉnh ven
biển ?
(Học sinh thảo luận
nhóm)
 Thuộc khu vực gió mùa
ĐNA
 Nơi giao tiếp nhiều hệ
thống tự nhiên , văn hóa ,
xã hội  có nhiều nét
tương đồng với các nước
trong ĐNA
 Là trung tâm ĐNA : cầu
nối giữa ĐNA đất liền và
hải đảo
– Cực Bắc : có lá cờ Tổ
quốc tung bay trên đỉnh
núi Rồng – Lũng Cú Hà
Giang
Cực Nam : vùng Đất Mũi
, có rừng ngập mặn xanh
tốt .
Cực Tây : núi khoan La
San , ngã ba biên giới
Việt – Trung – Lào
Cực Đông : mũi Đôi , bán

đảo Hòn Gốm chắn vònh
Văn Phong , cảnh đẹp nổi
tiếng
– Thuộc vành đai nội chí
tuyến gần chí tuyến hơn
xích đạo , thuộc khu vự
gió mùa ĐNA , là nơi
giao tiếp nhiều hệ thống
tự nhiên xà hội
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Số
TT
Tên tỉnh,thành phố
Đặc điểm về vò trí đòa lí
Nội
đòa
Ven
biển
Có biên giới chung với
Trung
Quốc
Lào Cam-pu-chia
1 Thủ đô Hà Nội O X O O O
2 Tp.Hồ Chí Minh O X O O O
3 Tp.Hải Phòng O X O O O
4 Tp.Đà Nẵng O X O O O
5 Lai Châu X O X O O
6 Điện Biên X O O X O
7 Lào Cai X O X O O
8 Hà Giang X O X O O

9 Cao Bằng X O X O O
10 Lạng Sơn X O X O O
11 Yên Bái X O O O O
12 Tuyên Quang X O O O O
13 Bắc Kạn X O O O O
14 Thái Nguyên X O O O O
15 Sơn La X O O X O
16 Phú Thọ X O O O O
17 Vónh Phúc X O O O O
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
8’
– Có bao nhiêu tỉnh ven
biển ?
– Có bao nhiêu tỉnh nằm
trong nội đòa ?
– Các tỉnh giáp với Trung
Quốc ?
– Các tỉnh giáp với Lào ?
– Các tỉnh giáp với nước
Campuchia ?
– Tỉnh nào có biên giới
với Lào và Campuchia ?
– Tỉnh nào có biên giới
với Lào và Trung Quốc ?
– Theo đặc điểm vò trí đòa
lý của bảng , tỉnh Bình
Đònh thuộc loại nào ?
HĐ2:Đọc bản đồ khoáng
sản Việt Nam:
GV treo bản đồ khoáng

sản Việt Nam , cho HS
đọc tên 10 khoáng sản
chính như mẫu SGK
Yêu cầu các nhóm thảo
luận khoảng 7
/

GV kẻ sẵn mẫu 10 loại
khoáng sản theo SGK
– 28 tỉnh ven biển
– 11 tỉnh trong nội đòa
– Quảng Ninh , Lạng Sơn
Cao Bằng , Hà Giang ,
Lào Cai , Lai Châu , Điện
Biên
– Điện Biên , Sơn La ,
Thanh-Nghệ-Tónh , Bình
Trò Thiên , Quãng Nam ,
KomTum
– KomTum , Gia Lai ,
Đắc Lắc , Đắc Nông ,
Bình phước , Tây Ninh ,
Long An , Đồng Tháp ,
An Giang , Kiên Giang
– KomTum
– Điện Biên
– Ven biển miền Trung
Hoạt động cá nhân
2.Đọc lược đồ khoáng
sản Việt Nam:

Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
trang 100 trên bảng phụ
– Dựa vào bản đồ khoáng
sản Việt Nam , hoàn
thành mẫu sau :
GV cho các nhóm lần lượt
thực hiện trên bảng phụ ,
nhóm khác nhận xét bổ
sung , GV chuẩn xác kiến
thức
– Cho HS nhận xét sự
phân bố khoáng sản ?
– Than đá được hình
thành vào giai đoạn đòa
chất nào ? được phân bố ở
đâu ?
– Các vùng đồng bằng và
thềm lục đòa là nơi tạo
thành những loại khoáng
sản nào ? Vì sao ?
– Chứng minh 1 loại
khoáng sản nào đó ở nước
ta có thể hình thành ở
nhiều giai đoạn kiến tạo
khác nhau và phân bố
nhiều nơi ?
– Tập trung nhiều ở phía
Bắc
– Cổ Kiến Tạo . Phân bố :

Quan Triều , Cẩm Phả ,
Đèo Na , mạo Khê , Uông

– Than nâu , than bùn ,
dầu mỏ , khí đốt . vì đó là
những vùng sụt võng tạo
nên các lớp trầm tích lắng
đọng .
– Quặng bôxit hình thành
ở giai đoạn Cổ Kiến tạo ở
Hà Giang , Cao Bằng ,
Lạng Sơn . ở giai đoạn
Tân Kiến tạo là bôxit
Latirit hình thành từ than
đá bazan ở Lâm Đồng
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Số Loại khoáng sản Kí hiệu trên bản đồ Phân bố các mỏ chính
1 Than
Quảng Ninh
2 Dầu mỏ
Bà ròa – Vũng Tàu
3 Khí đốt
Thái Bình, Bà Ròa-Vũng
Tàu
4 Bô xít
Tây Nguyên , Lạng Sơn
5 Sắt
Thái Nguyên, Hà Tónh, Yên
Bái
6 Crôm

Thanh Hóa
7 Thiếc
Cao Bằng , Nghệ An, Yên
Bái
8 Titan
Ven biển Trung Bộ
9 Apatit
Lào Cai
10 Đá quý
Nghệ An, Yên Bái, Tây
Nguyên
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
5’
HĐ 3 : Củng cố
– Nước ta có bao nhiêu
tỉnh ven biển ?
– Nước ta có bao nhiêu
tỉnh có chung đường biên
giới với các nước láng
giềng ?
– Tỉnh nào có chung biên
giới với Lào và Trung
Quốc ?
– Tỉnh nào có chung biên
giới vớiLào và
Campuchia ?
– Nước ta có những tỉnh
nào vừa giáp với biển vừa
giáp với nước láng
giềng ?

– Những tỉnh nào của
nước ta có ngã ba biên
giới ?
– Trong những ngã ba
biên giới , cho biết ngã ba
biên giới nào thuận lợi
hơn về giao thông . Tại
sao ?
Đắc Lắc .
– 28 tỉnh
– 25 tỉnh
– Điện Biên
– KomTum
– Kiên Giang , Quảng
Ninh
– Điện Biên , KomTum
– KomTum do đòa hình
thấp
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (3
/
)
– Học kỹ bài nắm được : vò trí đòa lý nước ta , tổ chức hành chính và sự phân bố
khoáng sản .
– Làm bài tập : Xem H24.5 SGK đọc tên các điểm chuẩn của đường cơ sở lãnh
hải Việt Nam có điểm gì cần chú ý . Các điểm chuẩn từ A
1
 A
11
A
1

: Đảo Thổ Chu A
5
: Hòn 7 cạnh A
9
: Hòn Ông Cản
A
2
: Hòn Đá lẻ A
6
: Hòn Hải A
10
: Đảo lý Sơn
A
3
: Hòn Tài lớn A
7
: Hòn Đôi A
11
: Đảo Cồn Cỏ
A
4
: Hòn Bông Lang A
8
:Mũi Đại Lãnh
– Ôn tập : Phần dân cư , KT XH Đông Nam Á
Tổng kết đòa lý thế giới các đới khí hậu , đòa hình
Phần đòa lý Việt Nam
D.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009

Ngày soạn : 01/03/2009

ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Kiến thức : Giúp HS nắm vững :
 Đặc điểm dân cư xã hội kinh tế của ĐNA
 Đặc điểm đòa hình trên bề mặt Trái Đất và nguyên nhân là đòa hình đa dạng
 Khí hậu , các cảnh quan chính trên bề mặt Trái Đất , các sông và vò trí của
chúng trên bề mặt Trái Đt , các thành phần của vỏ Trái Đất
 Các hoạt động sản xuất đa dạng của con người đã tác động tới môi trường đòa lý
 Đặc điểm nước ta trên bản đồ thế giới , trên con đường xây dựng và phát triển ,
vò trí giới hạnh lãnh thổ , vùng biển , lòch sử phát triển , tài nguyên khoáng sản ,
hành chính .
 Kỹ năng :
 Củng cố kỹ năng phân tích , so sánh , bảng số liệu , lược đồ để biết đặc điểm
dân cư , mức độ tăng trưởng kinh tế khu vực ĐNA
 Củng cố nâng cao kỹ năng đọc bản đồ , phân tích mô tả tranh ảnh , vận dụng
kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đòa lý , giải thích sự phân bố các
hiện tượng đòa lý
 Tiếp tục rèn kỹ năng xác đònh vò trí đòa lý , giới hạn lãnh thổ của đất nước , đánh
giá ý nghóa và giá trò của vò trí lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế xã
hội
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 Tiếp tục nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường , tài nguyên và tình yêu quê
hương đất nước .
B CHUẨN BỊ :
ó Chuẩn bò của giáo viên :

– Bản đồ các nước ĐNA , tự nhiên thế giới
– Bản đồ các môi trường đòa lý
– Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam
ó Chuẩn bò của học sinh :
– Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn
C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Chấn chỉnh nề nếp học tập của học sinh.
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Bài
Bài
Tuần 27
Tiết 32
Tuần 27
Tiết 32
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
2) Kiểm tra bài cũ: Tiết trước thực hành nên không kiểm tra.
3) Giảng bài mới :
 Giới thiệu bài : (1’) Để giúp cho các em củng cố lại toàn bộ các kiến thức về Phần dân
cư , KT XH Đông Nam Á , tổng kết đòa lý thế giới các đới khí hậu , đòa hình và phần đòa lý
Việt Nam , chúng ta tiến hành tiết ôn tập .
 Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
14’
HĐ 1 : Dân cư , xã hội ,
kinh tế ĐNA

– ĐNA có bao nhiêu nước
? Kể tên từng nước và thủ
đô các nước trên bản đồ ?
– Trình bày đặc điểm dân
cư xã hội của các nước
ĐNA (dựa vào bảng 15.1
và 15.2 )
– Đặc điểm xã hội như
vậy đã ảnh hưởng như thế
nào đến sự hợp tác giữa
các nước trong khu vực ?
– Về kinh tế ĐNA có
những điểm gì nổi bật ?
– Phân tích bảng 16.2
SGK cho biết hướng thay
đổi cơ cấu kinh tế ở một
số nước ĐNA ?
– Tại sao nói kinh tế ở
ĐNA phát triển khá nhanh
nhưng chưa vững chắc
– HS thực hiện trên bản
đồ
– Số dân 536 triệu
người , mật độ dân sso
trung bình 119
người/km
2
, tỉ lệ tăng tự
nhiên 1,5 %
Thành phần chủn tộc :

môngôlôit , Ôxtralôit
Dân số trẻ , đông , phân
bố tập trung ở đồng bằng
và ven biển .
– Tạo điều kiện thuận lợi
cho sự hợp tác toàn diện
giữa các nước
– Phát triển khá nhanh
song chưa vững chắc , cơ
cấu kinh tế thay đổi
– Tăng tỉ trọng công
nghiệp và dòch vụ , giảm
tỉ trọng nông nghiệp
– Tình hình tăng trưởng
không ổn đònh :
Inđônêxia , Malaixia ,
năm 1990 tăng trưởng
kinh tế đạt 9% đến năm
1998 giảm 13,2 % (Inđô)
và 7,4% (Malaixia)
1. Đông Nam Á ,
phần dân cư , xã hội,
kinh tế :
– ĐNA là khu vực
đông dân , dân số
tăng khá nhanh , dân
cư tập trung chủ yếu
vùng đồng bằng ven
biển
– Cc nước trong khu

vực vừa có những nét
tương đồng trong lòch
sử đấu tranh giành
độc lập , trong phong
tục tập quán, vừa có
sự đa dạng trong văn
hóa từng dân tộc 
thuận lợi cho sự hợp
tác toàn diện giữa
các nước
– Kinh tế phát triển
khá nhanh song chưa
vững chắc , cơ cấu
kinh tế thay đổi theo
hướng tăng tỉ trọng
công nghiệp và dòch
vụ trong cơ cấu GDP
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
– Cho biết một số tiêu chí
thể hiện sự phát triển kinh
tế bền vững ?
– Dựa vào H16.1 trang 56
SGK : Nhận xét và giải

thích sự phân bố cây
lương thực , một sô cây
CN ở ĐNA ?
– Dựa vào H16.1 cho biết
một số ngành CN chính ở
ĐNA ? giải thích về sự
phân bố ?
– Khối ASEAN , mục đích
hợp tác ?
Việt Nam : 1990 tăng
5,1% , 1996 tăng 9,3% ,
1998 còn 5,8%
Mặt khác việc bảo vệ
môi trường không quan
tâm đúng mức
– Bảo vệ nguồn tài
nguyên , bảo vệ môi
trường , tạo thuận lợi cho
sự phát triển kinh tế của
các thế hệ mai sau
– Lúa gạo : ở đồng bằng
châu thổ , đồng bằng ven
biển vì đất tốt , khí hậu
ấm áp , nhiều nước tưới
Cây CN trồng ở các vùng
cao , trong nội đòa , vì đất
đai màu mỡ nhưng khí
hậu khô hạn , nguồn
nước tưới hạn chế
– Luyện kim : VN ,

Philippin , Mianma , Inđô
, các trung tâm CN nằm
ven biển vì có nguyên
liệu tại chỗ hoặc nhập
khẩu
Chế tạo máy : Thái Lan ,
Malaixia , Iinđô ,VN ,
các trung tâm nằm gần
biển để thuận lợi cho
việc nhập khẩu nguyên
liệu và xuất khẩu những
sản phẩm để chế biến
Hóa chất , lọc dầu : Thái
Lan , Malaixia , Brunây ,
Inđô, các trung tâm cũng
nằm ven biển  thuận
lợi cho việc xuất khẩu
– Cùng phát triển văn
hóa , kinh tế , xã hội
– Các ngành sản
xuất tập trung chủ
yếu ở vùng đồng
bằng và ven biển
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG
– Khi trở thành thành viên
ASEAN , Việt Nam có
những thuận lợi và khó
khăn gì ?
(GV ghi sẵn nội dung trả
lời trên bảng phụ)
đồng đều , ổn đònh trên
nguyên tắc cùng có lợi
trên nguyên tắc tự
nguyện , tôn trọng chủ
quyền lẫn nhau
– Thuận lợi về quan hệ
mậu dòch , tác động tăng
trưởng trong buôn bán
với các nước ASEAN đạt
cao . Dự án phát triển
hành lang Đông Tây tại
khu vực sông Mecông 
vùng khó khăn nước ta ,
xóa đói giảm nghèo
Khó khăn : chênh lệch
trình độ kinh tế , chất
lượng hàng hóa , các
nước ĐNA có nhiều mặt
hành giống nhau  khó
cạnh tranh . Mặt khác sự
khác biệt về thể chế
chính trò  trở ngại cho
việc kí kết các hợp đồng


10’
HĐ 2 : Đòa lý tự nhiên và
đòa lý châu lục
– Đòa hình bề mặt Trái
Đất rất đa dạng Vì sao ?
– Dựa vào bản đồ tự
nhiên thế giới , xác đònh
một số núi cao , đồng
bằng rộng và một sóâ dòng
sông lớn ở mỗi châu lục ?
– Mỗi châu lục có những
đới khí hậu nào ? kiểu khí
hậu nào ?
– Do đâu mà mỗi châu lục
có các kiểu khí hậu và các
– Do mỗi đòa điểm trên
mặt đất chòu sự tác động
nội lực , ngoại lực đồng
thời hoặc xen kẽ
– HS xác đònh trên bản
đồ
– HS trả lời dựa vào bản
đồ
– Do vò trí kích thước
lãnh thổ
2. Đòa lý tự nhiên và
đòa lý các châu lục :
– Nội lực , ngoại lực
làm đòa hình trên mặt

đất đa dạng
– Do vò trí đòa lý ,
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
đới khí hậu khác nhau ?
GV vẽ sẵn một sso biểu
đồ khí hậu và tìm một số
ảnh về cảnh quan hoang
mạc , rừng lá kim , rừng
rậm . Cho HS nhận biết
biểu đò khí hậu thuộc
kiểu khí hậu nào và chon
cảnh quna tương ứng ?
giải thích sự lựa chọn ?
– Tại sao mỗi nơi khác
nhau lại có cảnh quan
khác nhau ?
– Cho ví dụ chứng tỏ các
thành phần tự nhiên có
mối quan hệ chặt chẽ với
nhau ?
– Đối với môi trường đòa
lý con người có vai trò gì ?
– Ta phải làm gì cho môi

trường để đảm bảo cuộc
sông tốt đẹp của con
người ?
– Do sự tác động giữa
các thành phần tự nhiên
khác nhau : đất , nước ,
không khí , sinh vật , đòa
hình  cảnh quan khác
nhau
– HS nêu ví dụ
– Vừa có tác động tích
cực , vừa có tác động tiêu
cực thông qua các hoạt
động sản xuất , sinh hoạt
– Lựa chọn hành động
phù hợp với sự phát triển
bề vững của môi trường
kích thước lãnh thổ
mà mỗi châu lục có
các đới , các kiểu khí
hậu cụ thể và các
cảnh quan tương ứng
– Các thành phần tự
nhiên có quan hệ
chặt chẽ , khi một
thành phần thay đổi
 các thành phần
khác cũng thay đổi
theo , làm cảnh quan
thay đổi

– Bảo vệ môi trường
là giữ gìn nguồn
sống chính loài người
14’
HĐ 3 : Đòa lý Việt Nam
– Vò thế của nước ta trên
bản đồ thế giới
– Cho biết những thành
tựu nổi bật của nền KT –
XH nước ta trong thời
gian qua ?
– Là một nước độc lập ,
có chủ quyền toàn vẹn
lãnh thổ gồm đất liền ,
hải đảo , vùng trời , vùng
biển
– Thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng KT –XH ,
nền kinh tế phát triển ổn
đònh , đơì sống nhân dân
được cải thiện
3. Đòa lý Việt Nam :
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG

– Hãy chưng minh rằng
VN là một trong những
quốc gia tiêu biểu cho bản
sắc thiên nhiên văn hóa
lòch sử của khu vực ĐNA ?
– Mục tiêu chiến lước 10
năm (2001 – 2010) ?
– Vò trí nước ta có đặc
điểm gì nổi bật ?
– Ý nghóa vò trí đòa lý đối
với sự hình thành các cảnh
quan tự nhiên và phát
triển kinh tế xã hội ?
– Lòch sử phát triển tự
nhiên VN ? Hệ quả ?
– Biển VN có đặc điểm gì
nổi bật ?
Nông nghiệp từ chỗ thiếu
ăn đến xuất khẩu gạo
Công nghiệp phát triển
mạnh : nhiều khu CN ,
khu chế xuất , khu CN
KT cao được xây dựng và
phát triển
Dòch vụ phát triển
– Về tự nhiên mang tính
chất nhiệt đới gió mùa
Văn hóa : nền văn minh
lúa nước , tôn giáo , kiến
trúc có quan hệ với nhiều

nước trong khu vực
Lòch sử : lá cờ đầu trong
đấu tranh giành độc lập
– Đưa đất nước thoát
khỏi tình trạng kém phát
triển
Nâng cao đời sống vật
chất văn hóa , tinh thần
Tạo nền tảng để đến
năm 2020 nước ta cơ bản
là nước CN hiện đại
– Thuộc vành đai nội chí
tuyến , trung tâm khu vực
gió mùa ĐNA , nơi gặp
nhau của nhiều luồng tự
nhiên
– Hình thành nhiều cảnh
quan độc đáo , đa dạng ,
mở rộng giao lưu kinh tế
– Trải qua nhiều giai
đoạn làm đòa hình trở
thành đa dạng , khoáng
sản phong phú
– Thuộc biển Đông , là
vùng biển kín , thể hiện
rõ tính chất nhiệt đới giá
Vò trí đòa lý , hình
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
– Sự phân bố 10 khoáng
sản chính ? xác đònh trên
bản đồ ?
mùa , có giá trò lớn về
nhiều mặt
– HS dựa vào bảng 26.1
SGK trả lời
Xác đònh trên bản đồ các
loại khoáng sản trên
dáng lãnh thổ , vùng
biển rộng , lòch sử
phát triển lâu dài 
thiên nhiên phong
phú , tài nguyên đa
dạng .
4
/
HĐ 4 : Củng cố
– Cho biết vai trò và ý
nghóa của biển VN đối với
tự nhiên , kinh tế ?
– Hãy chọn câu sai trong
các câu sau :
a) Nước ta nằm trong
vành đai ôn hòa của

NBC , gần chí tuyến hơn
xích đạo
b) Than đá được phân bố
chủ yếu ở Quãng Ninh
c) Dầu mỏ , khí đốt , bôxit
được hình thành trong giai
đoạn Tân Kiến tạo
d) Ở giai đoạn Cổ Kiến
tạo , phần lớn lãnh thổ
nước ta là biển
e) Châu Âu giáp với
BBD , ĐTD , ÂĐD , châu
Á
– Đối với tự nhiên cung
cấp hơi ẩm , điều hòa khí
hậu , tạo nhiều cảnh
quan duyên hải , hải đảo
Đối với kinh tế : Nghỉ
mát , du lòch , nghiên cứu
, cung cấp nguyên liệu
cho nhiều ngành CN ,
xây dựng cảng biển ,
phát triển giao thông
đường biển , khai thác
nuôi trồng thủy sản
Câu a sai
Câu d sai
Câu e sai
4) Dặn dò học sonh chuẩn bò cho tiết học tiết theo: (1
/

)
– Học kó phần kênh chữ ở SGK sau mỗi bài
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
– Quan sát , làm bài tập với kênh hình , bảng thống kê
– Làm bài tập vẽ biểu đồ chuẩn bò kiểm tra một tiết
D.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….........................


Ngày soạn : 02/03/2009



I. MUC TIÊU:
1.Kiến thức :
Kiểm tra lại quá trình lónh hội kiến thức của học sinh ( từ đầu học kì II đến thời điểm kiểm tra ), từ
đó có sự đánh giá kết quả học tập môn Đòa lí của các em một cách chính xác, cũng như có sự điều
chỉnh cần thiết trong thời gian còn lại của học kì II.
2.Kỹ năng:
Kiểm tra kó năng vận dụng kiến thức của học sinh trong việc giải quyết các bài tập thực hành.
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác ,độc lập suy nghó ,trung thực trong làm bài .
II.ĐỀ THI-ĐÁP ÁN:

Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
KIỂM TRA 1 TIẾT
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần 27

Tiết 33
Tuần 27
Tiết 33
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
III.KẾT QUẢ KIỂM TRA:
Lơp Só số 0 - < 2 2 - < 3,5 3,5 - < 5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10
TB
Z
Tỉ lệ
8A
1
8A
2
8A
3
TC
IV.RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
Ngày soạn : 09/03/2009


ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức : HS cần nắm được :
 Ba đặc điểm cơ bản của đòa hình Việt Nam
 Vai trò và mối quan hệ của đòa hình với các thành phần khác trong môi trường

tự nhiên
 Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi đòa hình
 Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng đọc , hiểu , khai thác kiến thức về đòa hình Việt Nam trên bản đồ
đòa hình
 Kỹ năng phân tích lát cắt đòa hình để nhận biết rõ sự phân bậc đòa hình Việt
Nam
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 Sự phân hóa đòa hình làm thiên nhiên Việt Nam thêm phong phú đa dạng , đặc
biệt đòa hình Caxtơ đã tạo được nhiều cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta .
B. CHUẨN BỊ :
 Chuẩn bò của gi áo viên :
– Bản đồ tự nhiên Việt Nam
– Lát cắt đòa hình (phóng to từ Atlat đòa lý VN)
– Hình ảnh một số dạng đòa hình VN
 Chuẩn bò của học sinh :
– Tìm hiểu 3 đặc điểm quan trọng của đòa hình VN
C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Chấn chỉnh nề nếp học tập của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ : Tiết trước kiểm tra 1 tiết nên không kiểm tra bài cũ.
3) Giảng bài mới :
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Bài 28
Bài 28
Tuần 28
Tiết 34
Tuần 28
Tiết 34
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
 Giới thiệu bài : (1’)

Sựï phát triển đòa hình , lãnh thổ nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân tố và trải qua
các giai đoạn phát triển lâu dài trong môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm . Đòa hình Việt Nam
có đặc điểm chung gì , mối quan hệ qua lại giữa con người và đòa hình đã làm bề mặt đòa hình
thay đổi thế nào ?
 Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
13’
HĐ 1 :Tìm hiểu đặc điểm đồi
núi VN
GV dùng bản đồ tự nhiên VN
giới thiệu khái quát vò trí các
dạng đòa hình chính trên lãnh
thổ phần đất liền
– Dựa vào H28.1 cho biết lãnh
thổ Việt Nam có dạng đòa hình
chính nào ?
– Diện tích dạng đòa hình nào
lớn nhất ?
GV giới thiệu : đồi núi chính
là bộ phận quan trọng nhất của
cấu trúc đòa hình Việt Nam
– Vì sao nói đồi núi là bộ phận
quan trọng nhất của cấu trúc
đòa hình nước ta ?
– Hãy xác đònh các cánh cung

núi lớn vùng Đông Bắc và
Nam Trung Bộ
– Xác đònh các đỉnh
Phanxipăng , Tây Côn Lónh ,
Hoạt động cá nhân
HS quan sát trên banû đồ
– Núi , đồi , cao nguyên ,
đồng bằng
– Đồi núi chiếm phần lớn
diện tích
– Đồi núi chiếm ¾ diện
tích phần đất liền , chủ
yếu là đồi núi thấp .
– Vùng Đông Bc : cách
cung sông Gâm , Ngân
Sơn , Bc Sơn , Đông
Triều , mặt lồi quay về
phái Đông , Nam
Cánh cung Nam Trung
Bộ là các cao nguyên
xếp tầng mặt lồi cũng
quay về phía Đông
– HS thực hiện trên bản
1. Đồi núi là bộ phận
quan trọng nhất của
cấu trúc đòa hình :
– Đòa hình Việt Nam
đa dạng nhiều kiểu
loại , trong đó đồi
núi chiếm 3/4 diện

tích lãnh thổ là bộ
phận quan trọng nhất
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Tam Đảo , Ngọc Lónh trên bản
đồ ?
– Đòa hình đồng bằng chiếm
diện tích là bao nhiêu ?
– Đồng bằng miền Trung có
đặc điểm gì ?
– Xác đònh trên bản đồ một số
dãy núi ngăn cách và phá vỡ
tính liên tục của dải đồng bằng
ven biển ?
đồ
– Đồng bằng chiếm ¼
diện tích
– Đồng bằng nhỏ hẹp , bò
các dãy núi đâm ngang
ra biển chia cắt
– Dãy Hoành Sơn (đèo
ngang) dãy Bạch Mã
(đèo Hải Vân)…
– Đồng bằng chiếm

1/4 diện tích
14’
HĐ 2 : Tìm hiểu đòa hình nước
ta sau vận động Tân kiến
tạo :
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm 6 phút . Nội dung thảo
luận ghi trên bảng phụ :
– Trong lòch sử phát triển tự
nhiên , lãnh thổ Việt Nam
được tạo lập vững chắc trong
giai đoạn nào ?
– Đặc điểm chính đòa hình
trong giai đoạn này là gì ?
– Vận động Tân Kiến tạo đã
tác động như thế nào đến đòa
hình nước ta ?
– Đòa hình nước ta do những
vận động nào tạo dựng nên ?
GV cho đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận nhóm ,
nhóm khác nhận xét bổ sung
GV kết luận việc thảo luận
– Dựa vào lát cắt khu Hoàng
Liên Sơn , giải thích vì sao nói
đòa hình nước ta là đòa hình già
nâng cao trẻ lại ?
Hoạt động nhóm
HS thảo luận nhóm theo
nội dung trên bảng phụ

– Cổ Kiến tạo
– Là những bề mặt san
bằng có độ cao khác
nhau .
– Đòa hình được nâng cao
, núi sông trẻ lại , phân
thành nhiều bậc kế tiếp
– Cổ Kiến tạo và Tân
Kiến tạo
– Ở đây có sự nâng cao
2. Đòa hình nước ta
được Tân Kiến tạo
nâng lên và tạo
thành nhiều bậc kế
tiếp nhau :
– Vận động tạo núi ở
giai đoạn Tân Kiến
tạo đòa hình nước ta
dược nâng cao và
phân thành nhiều
bậc kế tiếp nhau
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
– Đặc điểm phân tầng của đòa

hình Việt Nam được thể hiện
như thế nào ? dựa vào lát cắt
khu Việt Bắc phân tích các
bậc đòa hình lớn ?
– Tìm trên H28.1 các vùng núi
cao , cao nguyên , các đồng
bằng trẻ , phạm vi thềm lục
đòa ?
– Nhận xét hướng nghiêng và
hướng chính của đòa hình ?
với biên độ mạnh , điển
hình là tạo nhiều núi
cao : Hoàng Liên Sơn
(3143m) Phu Luông
(2895m) nhiều thung
lũng sâu như thung lũng
sông Đà , sông Mã
– Độ cao thấp dần từ khu
Việt Bắc xuống khu
Đông Bắc , khu đồng
bằng Bắc Bộ , thềm lục
đòa
– HS thực hiện trên bản
đồ
– Hướng nghiêng là TB –
ĐN . Hương chính là TB-
ĐN và vòng cung
– Sự phân bố các bậc
đòa hình như đồi núi ,
đồng bằng , thềm lục

đòa thấp dần từ nội
đòa ra đến biển
– Đòa hình nước ta có
2 hướng chính : TB-
ĐN và vòng cung
8’
HĐ 3 :Tìm hiểu tính chất
nhiệt đới gió mùa của đòa
hình nước ta:
– Những nhân tố nào làm đòa
hình nước ta bò biến đổi sâu
sắc ?
GV kết luận : Sự tác động của
khí hậu đến đòa hình cũng
chính là sự thể hiện tính chất
nhiệt đới gió mùa ẩm đến đòa
hình
Hoạt động cá nhân
– Khí hậu nhiệt đới gió
mùa ẩm với :
Nhiệt độ cao , sự phong
hóa xảy ra nhanh
Mưa nhiều đòa hình bò
bào mòn , cắt xẻ mạnh
Con người đã khai thác
các dạng đòa hình để
trồng trọt , chăn nuôi ,
khai thác khoáng sản
phát triển công nghiệp 
đòa hình biến đổi sâu sắc

3. Đòa hình nước ta
mang tính chất nhiệt
đới gió mùa:
– Đất đá trên bề mặt
bò phong hóa mạnh
mẽ .
– Các khối núi bò cắt
xẻ , xâm thực , xói
mòn
– Đòa hình luôn biến
đổi sâu sắc do tác
động mạnh mẽ của
môi trường nhiệt đới
gió mùa ẩm và sự
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
GV giới thiệu một số hình ảnh
về đòa hình Caxtơ , rừng bò tàn
phá đòa hình bò xói mào , lũ lụt

– Những ảnh trên nói lên vấn
đề gì giữa khí hậu , con người
với đòa hình
– Khí hậu , con người có

tác động mạnh mẽ lên bề
mặt đòa hình , làm biến
đổi bề mặt đòa hình thành
nhiều dạng khác nhau
khai phá của con
người .
5
/

HĐ 4 : Củng cố :
– Các đặc điểm nổi bật về cấu
trúc đòa hình Việt Nam là gì ?
– Hãy chọn câu trả lời đúng :
Nhiều vùng núi ở nước ta lan
ra sát biển hoặc bò biển nhấn
chìm thành các đảo , quần đảo
a) Vùng vònh Hạ Long Quãng
Ninh
b) Vùng quần đảo Trường Sa
c) Vùng quần đảo Hoàng Sa
d) Cc đảo ngoài khơi như Cồn
Cỏ , Côn Đảo , Phú Quốc
– Hãy điền vào chỗ tróng cho
phù hợp :
Đòa hình nước ta mang tính
chất ………………………………… được
biểu hiện qua các lớp đất đá
……………………………… bề mặt bò
……………………… đặc biệt là tạo
nên đòa hình …… ……… độc đáo .

– Đồi núi chiếm diện tích
lớn nhất
Tính chất già trẻ lại và
tính chất phân bậc .
Ngoại lực , con người là
nhân tố tác động trực tiếp
làm đòa hình biến đổi
mạnh
Câu đúng : b
Điền thứ tự các từ và
cụm từ sau :
nhiệt đới gió mùa ; bò
phong hóa mạnh ; xói
mòn , cắt xẻ ; Caxtơ
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3
/
)
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
- Tìm hiểu sự phong hóa đa dạng của đòa hình Việt Nam
- Tìm hiểu về cấu trúc phân bố của các khu vực đòa hình đồi núi đồng bằng , bờ biển ,
thềm lục đòa
- Sưu tầm các tranh ảnh tư liệu về đòa hình đồi núi , đồng bằng , biển Việt Nam .
D.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….

Ngày soạn : 10 / 03 / 2009

ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH

A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức : HS nắm được :
 Sự phân hóa đa dạng của đòa hình nước ta
 Đặc điểm về cấu trúc , phân bố các khu vực đòa hình đồi núi , đồng bằng , bờ
biển và thềm lục đòa Việt Nam
 Kỹ năng :
 Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ , kỹ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực
đòa hình
 Giáo dục tình cảm , thái độ :
 Sự phân hóa đa dạng của đòa hình làm thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng ,
cảnh sắc thiên nhiên thêm phong phú .
B. CHUẨN BỊ :
 Chuẩn bò của giáo viên :
– Bản đồ tự nhiên Việt Nam
– Atlat đòa lý Việt Nam
– Hình ảnh đòa hình các khu vực đồng bằng , bờ biển ,núi ở Việt Nam
 Chuẩn bò của học sinh :
– Tìm hiểu sự phân hóa đa dạng , cấu trúc phânbố của đòa hình Việt Nam
– Atlat đòa lý Việt Nam
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Chấn chỉnh nề nếp học tập của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5
/
)
 Nêu những đặc điểm chung của đòa hình Việt Nam ?
(HS trả lời : Đòa hình Việt Nam đa dạng nhiều kiểu loại , trong đó đồi núi
chiếm ¾ diện tích lãnh thổ là bộ phận quan trọng nhất Đồng bằng chiếm
¼ diện tích … )
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Bài 29

Bài 29
Tuần 28
Tiết 35
Tuần 28
Tiết 35
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
 Hãy chứng minh rằng đòa hình Việt Nam có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ?
(HS trả lời : Nhiệt độ cao , sự phong hóa xảy ra nhanh
Mưa nhiều tập trung theo mùa làm đòa hình bò bào mòn , cắt
xẻ mạnh ; nước mưa có hòa tan đá vôi tạo nên đòa hình caxtơ
nhiệt đơi …. )
3) Giảng bài mới :
 Giới thiệu bài : (1’) Đòa hình nước ta đa dạng và chia thành nhiều khu vực khác nhau :
đồi núi , đồng bằng , bờ biển , thềm lục đòa . Mỗi khu vực đòa hình có những điểm gì nổi bật .
Chung ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay .
 Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
14’
HĐ 1 :Tìm hiểu đặc điểm
đòa hình khu vực đồi núi:
GV sử dụng bản đồ tự
nhiên Việt Nam treo
tường giới thiệu phân tích
khái quát sự phân hóa đòa
hình từ Tây sang Đông ,

các bậc đòa hình kế tiếp
nhau thấp dần từ đồi núi
ra đến biển .
GV giới thiệu toàn thể
khu vực đồi núi trên toàn
lãnh thổ , xác đònh rõ
phạm vi các vùng núi :
ĐBBB , TBBB , Trường
Sơn Bắc , Trường Sơn
Nam
– Hãy sử dụng SGK , bản
đồ đòa hình , attlat đòa lý
Việt Nam , cho biết đặc
điểm từng vùng núi theo
yêu cầu sau :
+ Phạm vi phân bố , độ
cao trung bình , đỉnh cao
nhất vùng
+ Hướng núi chính , nham
thạch và cảnh đẹp nổi
Hoạt động cá nhân
 Vùng núi ĐB Bắc Bộ :
– Độ cao thấp , cao nhất
là Tây Côn Lónh (2419m)
– Gồm nhiều dải núi
cánh cung mở rộng 
đón gió mùa ĐB vào
sâu , mùa đông lạnh
– Đòa hình caxtơ phổ
biến , cảnh đẹp : hồ Ba

Bể , vònh Hạ Long
 Vùng núi TB Băùc Bộ :
1. Khu vực đồi núi :
Đồi núi chiếm ¾
diện tích đất liền kéo
dài liên tục từ Bắc
vào Nam và chia
thành 4 vùng :
 Vùng núi ĐB Bắc
Bộ :
– Độ cao thấp
– Gồm nhiều dải núi
cánh cung mở rộng
 đón gió mùa ĐB ,
mùa đông lạnh
– Đòa hình caxtơ ,
cảnh đẹp : hồ Ba
Bể , vònh Hạ Long
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
tiếng ?
+ nh hưởng của đòa hình
tới thời tiết , khí hậu ?
Các nhóm đại diện trình

bày kết quả , nhóm khác
nhận xét bổ sung
– Độ cao lớn , cao nhất là
Phanxipăng (3143m) dải
núi chính có hướng TB-
ĐN
– Đòa hình chắn gió ĐB
và TN khí hậu khô hạn
– Có nhiều vành đai tự
nhiên thay đổi theo độ
cao
– Đòa hình caxtơ phổ
biến . Cảnh đẹp : Sapa ,
Mai Châu
 Vùng Trường Sơn Bắc :
– Từ phía Nam sông Cả
 Bạch Mã
– Vùng núi thấp có 2
sườn không cân xứng ,
cao nhất là Pulaileng
(2711m) , hướng TB-ĐN
– Khối núi đá vôi nổi
tiếng : Kẻ Bàng ; khu vực
có vườn quốc gia Phong
Nha – Kẻ Bàng di sản
thế giới
– Đòa hình chắn gió ,
sườn đông khô nóng
 Vùng núi Trường Sơn
Nam :

–Từ Bạch Mã  ĐNB
– Vùng đồi núi và cao
nguyên hùng vó , cao
nhất là đỉnh Ngọc LiÕnh
(2598m)
– Vùng cao nguyên đất
đỏ rộng , cảnh đẹp :
thành phố Đà Lạt
– Đòa hình chắn gió ĐB
 có 2 mùa : mùa mưa
và mùa khô
 Vùng núi TB Băùc
Bộ :
– Độ cao lớn , dải
núi chính có hướng
TB-ĐN
– Đòa hình chắn gió
ĐB và TN khí hậu
khô hạn
– Có nhiều vành đai
tự nhiên thay đổi
theo độ cao
– Đòa hình caxtơ.
Cảnh đẹp : Sapa ,
Mai Châu
 Vùng Trường Sơn
Bắc :
– Từ phía Nam sông
Cả  Bạch Mã
– Vùng núi thấp có 2

sườn không cân xứng
– Khối núi đá vôi nổi
tiếng : Kẻ Bàng ; khu
vực có vườn quốc gia
Phong Nha – Kẻ
Bàng di sản thế giới
– Đòa hình chắn gió ,
sườn đông khô nóng
 Vùng núi Trường
Sơn Nam :
–Từ Bạch Mã 
ĐNB
– Vùng đồi núi và
cao nguyên hùng vó
, cảnh đẹp : thành
phố Đà Lạt
– Đòa hình chắn gió
ĐB  có 2 mùa :
mùa mưa và mùa
khô
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
10’
HĐ 2 :Tìm hiểu đặc điểm

đòa hình khu vực đồng
bằng:
Thảo luận nhóm 6
/

Quan sát H29.2 ; H29.3
kết hợp SGK và vốn hiểu
biết thực tế
– So sánh đòa hình đồng
bằng sông Hồng và sông
Cửu Long theo yêu cầu :
các dạng đòa hình : tự
nhiên nhân tạo . Độ
nghiêng , chế độ ngập
nước , vấn đề sử dụng ,
cải tạo
HS hoàn thành theo bảng
sau :
Hoạt động nhóm
2. Khu vực đông
bằng :
a) Đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long :
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng S. Cửu Long
Giống : Là vùng sụt võng
được phù sa sông Hồng bồi
đắp
Là vùng sụt võng được
phù sa sông Cửu Long bồi

đắp
Khác :
– Diện tích : 15000km
2
– Dạng tam giác cân
– Hệ thống đê dài 2700km
chia cắt đồng bằng thành
những ô trũng
– Đắp đê biển ngăn nước
mặn , mở diện tích canh tác
: cói lúa , nuôi thủy sản
– 40.000km
2
– Thấp ngập nước
– Không có đê lớn ,
100km
2
bò ngập lũ hàng
năm
– Sống chung với lũ ,
tăng cường thủy lợi , cải
tạo đất , trồng rừng
– Vì sao các đồng bằng
duyên hải nhỏ hẹp , kém
phì nhiêu ?
– Phát triển hình thành ở
khu vực đòa hình lãnh thổ
hẹp nhất ; bò chia cắt bởi
các núi chạy ra biển
thành khu vực nhỏ ; đồi

núi sát biển , sông ngắn
dốc
b) Các đồng bằng
duyên hải Trung Bộ
–Diện tích 15000km
2
– Nhỏ hẹp , kém phì
nhiêu
Giáo án Đòa lí 8 Gv:Ngô Tấn Lợi
Trường THCS Tây An Năm học: 2008-2009
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
6’
HĐ 3 : Tìm hiểu đặc
điểm đòa hình bờ biển và
thềm lục đòa:
– Nêu đặc điểm đòa hình
bờ biển bồi tụ ?
– Nêu đặc điểm đòa hình
bờ biển mài mòn ?
– Quan sát bờ biển Việt
Nam trên bản đồ tự nhiên
cho biết : bờ biển nước ta
có mấy dạng chính ?
– Xác đònh vò trí điển hình
của mỗi dạng bờ biển ?

– Hãy xác đònh trên bản
đồ vò trí của vònh Hạ Long
, vònh Cam Ranh , bờ biển
Đồ Sơn , Sầm Sơn , Vũng
Tu , Hà Tiên …
Hoạt động cá nhân
– Kết quả quá trình bồi
tụ ở vùng sông và ven
biển do phù sa sông bồi
đắp
– Bờ biển khúc khuỷu
với các mũi đá , vũng ,
vònh sâu và các đảo sát
bờ …
– Có 2 dạng chính : đòa
hình bờ biển bồi tụ , đòa
hình bờ biển mài mòn
HS xác đònh trên bản đồ
3. Đòa hình bờ biển
và thềm lục đòa :

Bờ biển dài 3260
km , có 2 dạng chính
là bờ biển bồi tụ
đồng bằng và bờ
biển mài mòn chân
núi , hải đảo
5
/
HĐ 4 : Củng cố :

– Đòa hình nước ta chia
thành mấy khu vực , đó là
những khu vực nào ?
– Đòa hình đá vôi tập
trung ở vùng nào ? Cao
nguyên bazan tập trung
nhiều ở miền nào ?
– Chọn câu đúng
Đòa hình châu thổ sông
Hồng khác đòa hình châu
thổ sông Cửu Long
a) Có nhiều nhánh núi
chia cắt tính liên tục của
– Đòa hình nước ta chia
thành 4 khu vực : ĐBBB ,
TBBB , Trường Sơn Bắc ,
Trường Sơn Nam
– Đòa hình đá vôi tập
trung nhiều ở vùng núi
phía Bắc ; Cao nguyên
bazan tập trung nhiều ở
vùng Trường Sơn Nam
Câu đúng : b
Giáo án Đòa lí 8 Gv: Ngô Tấn Lợi

×