Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Giới từ trong tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 30 trang )








Get up to có nghĩa làm việc gì đó mà mọi người thường không đồng tình

�Ví dụ: What have you been getting up to?
�Cậu lại đang tính làm trò gì thế?


Get out mang ý nghĩa là đi ra ngoài

Ví dụ: I'll get out when you stop at the traffic lights.

Tôi sẽ ra khi cậu đến đèn xanh đèn đỏ nhé!


Get above có nghĩa tự phụ, suy nghĩ mình tốt đẹp hơn thực tế

Ví dụ: Ever since they made her assistant manager, she’s been getting above
herself.

Từ khi trở thành trợ lý, cô ấy trở nên tự phụ


Get in with có nghĩa là hòa đồng, trở nên thân thiện
hoặc trở thành thành viên của tập thể nào đó


�Ví dụ: He's trying to get in with the teachers.

�Anh ấy cố trở nên thân thiện với các giáo viên


 Get on at someone chỉ việc nói/ chỉ trích người nào đó theo cách họ không thích

� Ví dụ: He's always GETTING ON AT me when I haven't done anything wrong.

� Anh ấy lúc nào cũng mắng mỏ tôi dù tôi chả làm gì sai cả


get along thường dùng để chỉ sự hòa thuận, đồng
thuận giữa người với người

� Ví dụ: I don't really get along with my sister's
husband.

� Tôi chịu không thể hòa thuận với ông anh rể của
mình


 Get through to someone có nghĩa là thành công trong việc giải thích, thuyết phục ai đó về điều gì
� Ví dụ: I don't seem to be able to get through to him these days.
� Dường như tôi không thể thuyết phục nổi anh ấy mấy ngày nay rồi


Get down on được sử dụng như việc chỉ trích, nhiếc móc ai một cách liên tục
� Ví dụ: She’s always getting down on the kids.
� Cô ấy lúc nào cũng mắng mỏ bọn trẻ



Get on with
có nghĩa chú tâm vào làm việc gì, tiếp tục
công việc gì

� Ví dụ: I like to be lef to get on with the
job.

� Tôi muốn rời khỏi đây và tếp tục làm việc


Get by có nghĩa không đủ tiền hoặc kiến thức để làm việc gì


 Get in có nghĩa trở về nhà, hoặc đến chỗ làm
�Ví dụ: Mark never gets in before 9.30.
�Mark chả bao giờ có mặt (ở chỗ làm) trước 9 rưỡi cả


Get to somebody nghĩ là làm phiền ai, gây bực mình cho ai
�Ví dụ: Afer a while his teasing started to get to me.

� Được một lúc thì trò đùa của anh ta khiến tôi bực mình


Get after someone có nghĩa chỉ trích, mắng
mỏ ai đó khi họ không làm được việc

�Ví dụ: She’s always getting afer me about the

dirty toilet.

�Cô ấy lúc nào cũng nhiếc móc tôi vì cái toalet
bẩn


Get away: bỏ trốn, chạy trốn
�Ví dụ: A police officer grabbed him, but he got
away.

�Viên cảnh sát tóm được anh ta, nhưng anh ta đã
thoát được


Get away with mang nghĩa làm việc gì không tốt ( phá phách, nghịch ngợm) mà
không bị làm sao, thoát được sự trừng phạt

�Ví dụ: They have repeatedly broken the law and got away with it.

�Họ liên tục phạm luật mà vẫn thoát tội


Get something back mang nghĩa là trả lại cái gì đó, trả cái gì về
trạng thái ban đầu

Trong khi đó Get someone back lại có nghĩa là trả thù ai đó

Thật phiền phức phải không?



Get back to được sử dụng như một lời hứa hẹn về sự trả lời
hay liên hệ lại sau

Ví dụ: I will get back to you soon with any update on this

Tôi sẽ liên lạc lại khi có đã có nâng cấp


Get back into có nghĩa quay trở lại, tếp tục làm gì đó sau một khoảng thời gian
bỏ dở không làm

Ví dụ: She is getting back into working afer her gap-year

Cô ấy quay trở lại làm việc sau một năm đi trải nghiệm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×