Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước khu vực Đông Á và bài học cho Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 19 trang )

Viện khoa học x hội Việt Nam

----------------------------------HọC Viện KHOA HọC X HộI

Phan Th Thu Trõm

kinh nghiệm xúc tiến đầu t trực tiếp
nớc ngoi một số nớc khu vực Đông á
v bi học CHO Việt Nam

Chuyên ngnh : Kinh tế Thế giới v Quan hệ Kinh tế quốc tế
Mã số
: 62.31.07.01

Tóm tắt luận án tiến sỹ kinh tế

H Nội - 2010


Công trình hon thnh tại: Học viện Khoa học Xã hội,
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

Ngời hớng dẫn khoa học:
1. GS. TS. Nguyễn Xuân Thắng
2. TS. Nguyễn Anh Tuấn

Phản biện 1: ............................................................
Phản biện 2: ............................................................
Phản biện 3: ............................................................

Luận án sẽ đợc bảo vệ trớc hội đồng chấm luận án cấp nh nớc, tại Học viện Khoa học


Xã hội vo hồi .... giờ .... ngy ... tháng ... năm 2010

Có thể tìm hiểu luận án tại: Th viện Quốc gia
Th viện Viện Khoa học Xã hội Việt Nam


Danh mục các công trình công bố
liên quan đến luận án

1/ Phan Th Thu Trõm (2004), Nhng gii phỏp y mnh xỳc tin u t
trc tip nc ngoi ti Vit Nam, Tp chớ Kinh t v D bỏo,
s 375 thỏng 7 nm 2004.
2/ Phan Th Thu Trõm (2004), Nhng gii phỏp thỳc y gii ngõn ngun
vn ODA, Tp chớ Chng khoỏn, s 6-7 nm 2004.
3/ Phan Th Thu Trõm (2009), Ninh Thun - Ni tng lai bt u,
(Hi ngh Xỳc tin u t vo Ninh Thun) ng ti trờn
website www.ninhthuan.gov.vn.
4/ Phan Th Thu Trõm (2010), Hot ng Xỳc tin u t Vit Nam:
vn t chc v ti chớnh - Tp chớ Kinh t v d bỏo,
s 4 thỏng 2 nm 2010.
5/ Phan Th Thu Trõm (2010), Chuyển động của dòng FDI thời kỳ hậu
khủng hoảng - Tp chớ u t nc ngoi, 10 thỏng 3 nm 2010.


1

PHN M U
1. Tớnh cp thit v ý ngha ca ti
Kinh nghiệm thu hút v sử dụng có hiệu quả vốn FDI của các nền kinh tế trong khu vực
l coi xúc tiến đầu t (XTT) nh mt công cụ hữu hiệu để thu hút vốn đầu t, trở thnh một

hoạt động ngy cng đợc gia tăng, không chỉ ở các nớc phát triển m còn ở các nớc đang
phát triển.
Cụng tỏc Xỳc tin u t ca Vit Nam ang trong giai on u ca quỏ trỡnh chuyờn
nghip húa. Giai on 1995-2000, XTT xem nh mt giai on tin d ỏn v chm dt sau
khi d ỏn c cp giy phộp u t. Giai on 2000-2005 ỏnh du bc chuyn bin quan
trng v XTT, t hỡnh thnh d ỏn sang trin khai d ỏn nhng ch tp trung thu hỳt vn t
bờn ngoi vo. Giai on t 2005 n nay ó bt u coi trng XTT trong nc, liờn kt hot
ng XTT vi hot ng ngoi giao, xỳc tin thng mi v du lch, thit lp h thng chõn
rt XTT cỏc th trng trng im v trin khai thc hin Chng trỡnh XTT quc gia.
Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy công tác XTĐT ở Việt Nam vn thiếu một tầm nhìn di hạn
có tính chiến lợc v hệ thống, cha hiu qu, cha cú s thng nht v thiu s chuyờn nghip.
Đó l nguyên nhân dẫn đến lúng túng, mẫu thuẫn, chồng chéo khi xây dựng nội dung, chơng
trình; quá trình thực hiện XTT vẫn theo kiểu hoạt động theo phong tro, không tính đến hiệu
quả; cơ chế phối hợp trong công tác XTĐT cha đợc quy định cụ thể; sự gắn kết giữa các hoạt
động XTĐT - xúc tiến thơng mại v xúc tiến du lịch cha rõ rng; vai trò quản lý nh nớc của
các Bộ, ngnh về XTĐT còn hạn chế; việc báo cáo, trao đổi thông tin về công tác XTĐT cha
có cơ chế; năng lực XTĐT còn yếu, nhất l trình độ cán bộ, cơ sở vật chất v điều kiện hoạt
động. Hin tng mnh ai ngi y lm, ngi ngi lm xỳc tin u t, nh nh lm xỳc
tin u t ang bc l ngy cng rừ s yu kộm.
Vi thc t nh trờn, ti khng nh tớnh cn thit phi tp trung nghiờn cu v xỳc
tin u t, t nn múng c s lý lun v XTT; xem xột mụ hỡnh v kinh nghim ca 3
trng hp in hỡnh trong khu vc ụng ; trờn c s kinh nghim quc t, ỏnh giỏ thc
trng XTT ca Vit Nam, t ú xỏc nh quan im, phng hng v gii phỏp nõng cao
hiu qu hot ng XTT ca Vit Nam.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay có nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới v ở Việt Nam về đầu t nớc
ngoi ở những giác độ khác nhau: kinh tế học, kinh tế - chính trị học, luật học, xã hội học ...
nhằm mục tiêu tăng cờng thu hút v sử dụng nguồn vốn ny để phục vụ cho phát triển kinh tế.
Tuy nhiên, xúc tiến đầu t trực tiếp nớc ngoi lại l một đề ti hẹp v ít đợc nghiên cứu
chuyên sâu, chủ yếu lồng ghép trong các báo cáo tổng thể về FDI. Một số nghiên cứu cũng đề

cập đến kinh nghiệm xúc tiến đầu t ở các nớc nhng việc liên hệ để ứng dụng vo điều kiện
của Việt Nam còn rất hạn chế hoặc quan điểm phân tích thiên về hoạt động FDI v thiên về lợi
ích của nh đầu t nớc ngoi nên những vấn đề riêng về XTĐT ở Việt Nam cha đợc lm rõ.
Nh vậy, mặc dù có khá nhiều nghiên cứu cả trong v ngoi nớc về FDI, trong đó có FDI ở
Việt Nam, nhng đến nay vẫn còn thiếu các nghiên cứu cơ bản, có tính hệ thống về hoạt động
XTĐT. Các nội dung của XTĐT ch mi đợc xem xét gắn với các yêu cầu của từng thời mốc
hội nhập kinh tế quốc tế của các quốc gia trong đó có Việt Nam.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu l hoạt động XTĐT của ba quốc gia Đông á (Trung Quốc,
Malaixia, Thái Lan).Vi nhng thnh cụng trong xỳc tin u t ngun vn FDI phc v cho
chin lc phỏt trin kinh t, bin Trung Quc tr thnh cụng xng sn xut ca th gii, bin
Malaixia tr thnh xng sn xut in t ln nht khu vc ASEAN, bin Thỏi Lan tr thnh
cụng xng sn xut cụng nghip ph tr ng th ba Chõu .


2

Phạm vi nghiên cứu: (i) C s lý lun v XTT: Xut phỏt t bn cht u t nc
ngoi, quan im ca ng v mc tiờu thu hỳt FDI hỡnh thnh Khỏi nim xỳc tin u t;
xỏc nh bn cht XTT, ch th XTT, i tng XTT, c im XTT, ni dung XTT,
vai trũ XTT v cỏc nhõn t nh hng trờn phng din quc t, khu vc v quc gia n
hot ng XTT, nht l i vi nhng nn kinh t cú m th trng cao; (ii) Nghiên cứu
các vấn đề XTĐT của 3 nớc trong thi gian 10 năm qua; (iii) Cựng vi vic phõn tớch hot
ng XTT Vit Nam giai on 10 nm qua l cỏc khuyn ngh v gii phỏp hon thin cụng
tỏc xỳc tin u t hin nay ca Vit Nam, chỳ trng vo vn quy hoch cụng tỏc XTT,
hỡnh thnh hnh lang phỏp lý, cụng tỏc t chc v cỏc iu kin m bo cho h thng xỳc tin
u t ti Vit nam hot ng hiu qu trong giai on 2010-2020.
Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu không hon ton giới hạn trong khoảng thời gian nêu trên
m có sự mở rộng, liên hệ v so sánh với các giai đoạn trớc đó.
4. Phơng pháp nghiên cứu

Luận án đợc thực hiện dựa trên quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lê Nin, t tởng Hồ Chí
Minh; đồng thời quán triệt v vận dụng đờng lối đổi mới kinh tế, đổi mới tổ chức v quản lý
của Đảng qua các thời kỳ. Luận án sử dụng một số phơng pháp chủ yếu l phân tích kinh tế vĩ
mô, mô hình hoá v thống kê; kế thừa, so sánh, sử dụng chuyên gia, nghiên cứu liên ngnh,
nghiờn cu trng hp in hỡnh, iu tra-kho sỏt v phng vn trc tip.
5. óng góp của luận án
Th nht, lun ỏn h thng hoỏ lý lun c bn liờn quan n XTT FDI. Th hai, trờn c
s phõn tớch dũng vn FDI vo 3 nc Trung Quc, Thỏi Lan v Malaixia trong thi gian 10
nm qua tr li õy, lun ỏn phõn tớch hot ng XTT v cỏch thc t chc thc hin hot
ng XTT, mụ hỡnh c quan XTT ca 3 nc, t ú rỳt ra nhng c trng chung, bi hc
thnh cụng v khụng thnh cụng v kinh nghim cho Vit Nam. Th ba, cựng vi vic phõn
tớch hot ng XTT Vit Nam giai on 10 nm qua l cỏc khuyn ngh v gii phỏp hon
thin cụng tỏc xỳc tin u t hin nay ca Vit Nam giai on 2010-2020.
6. Kết cấu của luận án
Ngoi cỏc tranh bỡa, bng ký hiu vit tt, mc lc, m u, kt lun, ph lc v danh
mc ti liu tham kho, ni dung chớnh ca lun ỏn gm 3 chng, nh sau:
Chng 1: Mt s vn lý lun c bn v thc tin liờn quan n hot ng XTT
Chng 2: Hot ng XTT ca mt s nc ụng
Chng 3: nh hng v gii phỏp thỳc y hot ng XTT Vit Nam trờn c s vn dng
kinh nghim quc t.


3

CHNG 1
MT S VN Lí LUN C BN V THC TIN
LIấN QUAN N HOT NG XC TIN U T
1.1. Khỏi nim v Xỳc tin u t (XTT)
Hin ang cú mt bc chuyn t cỏch tip cn thiờn v qun lý sang cỏch tip cn
thiờn v xỳc tin thu hỳt u t. Nghiờn cu XTT t quan im ca th gii v Chớnh ph v

u t v u t trc tip nc ngoi kt hp vi cỏc quan im ca cỏc t chc v t vn quc
t, i chiu vi hin trng Vit Nam. Hin ti, Vit Nam cha cú nh ngha chớnh thng v
XTT trong cỏc vn bn phỏp quy v thc tin cho thy cú 2 quan im khỏc nhau v XTT,
mt l, XTT bao gm cỏc bin phỏp xỳc tin hỡnh thnh cỏc d ỏn FDI; hai l, bao gm ton
b cỏc bin phỏp t hỡnh thnh n h tr trin khai cỏc hot ng ca d ỏn FDI. Thc tin
minh chng xỳc tin u t ang ngy cng tr nờn a dng. Do vy, nghiờn cu sinh cho
rng, XTT l cụng c nng ng v gõy nh hng nh hng n nh u t v l hỡnh
thc tuyờn truyn nhm tỡm kim v duy trỡ vn u t. Bờn cnh ú cng so sỏnh s khỏc
nhau gia Xỳc tin u t v Vn ng u t.
1.2. Bn cht XTT
Trc ht, XTT l mt cụng c thu hỳt u t nc ngoi v thc hin chớnh sỏch
FDI, cú tỏc ng n vic khuyn khớch tng trng kinh t. Xỳc tin u t FDI ch l mt
cụng c trong s cỏc cụng c phỏt trin kinh t. XTT thc cht l gii quyt bi toỏn tỡm kim
v duy trỡ vn u t. Thụng qua XTT, cỏc d ỏn FDI b sung ngun vn quan trng cho u
t phỏt trin kinh t-xó hi tng thi k, đồng thời l nhân tố quan trọng phát huy nguồn nội lực
nhất l trong giai đoạn khi mức tích lũy của nền kinh tế còn thấp.
1.3. Ch th XTT:
Ch th XTT l c quan qun lý v u t ti nc s ti, cỏc c quan qun lý nh nc
t Trung ng n a phng, cỏc c quan xỳc tin u t, cỏc Hip hi doanh nghip, cỏc
n v bo tr thụng tin, cỏc nh ti tr, cỏc nh u t, cỏc cụng ty t vn.
1.4. i tng XTT:
i tng chớnh ca XTT l cỏc nh u t bao gm nh u t nc ngoi, nh u t
trong nc v ngoi kiu. Nh u t nc ngoi l t chc, cỏ nhõn nc ngoi b vn
thc hin hot ng u t ti nc s ti. Nh u t nc ngoi bao gm cỏc cụng ty a quc
gia (TNCs) v cỏc doanh nghip FDI ang hot ng ti nc s ti.
1.5. c im XTT:
Bn c im chớnh ca XTT l: XTT l sn phm ca kinh t th gii v hi nhp
kinh t quc t, c hỡnh thnh theo quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca dũng vn FDI;
XTT ch l mt hot ng mang tớnh h tr; XTT linh hot v bin i theo tng thi k;
XTT hot ng nhiu cp (v mụ, trung gian, vi mụ).

1.6. Ni dung XTT:
1.6.1. Xỏc nh trng tõm thu hỳt u t
- Xỏc nh a im u t: Trong khi quy trỡnh chớnh xỏc m cỏc TNCs s dng la
chn a im u t trong cỏc nn kinh t ang phỏt trin cha c nghiờn cu y thỡ cú
th tng t nh quy trỡnh m cỏc TNCs s dng la chn mt a im mt nc phỏt
trin. Cỏc yu t chớnh m cỏc TNCs s dng ỏnh giỏ mt a im u t l th trng, chi
phớ, cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn, c s h tng, khuụn kh chớnh sỏch, thỳc y h tr
kinh doanh.


4

- Xỏc nh lnh vc u tiờn: Một chiến lợc XTT thnh công yêu cầu phải có sự tập
trung vo các ngnh u tiên/mũi nhọn phù hợp với mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quy
trình xác định các lĩnh vực u tiên cho đầu t nớc ngoi v khuyến khích đầu t nói chung
c thc hin theo 4 bc dựa trên việc cho điểm v phân hệ số (Cao, trung bình, thấp) theo
các tiêu chí đặt ra.
- Xỏc nh i tng kờu gi u t: i tỏc chin lc cú th xột theo khu vc a lý
(quc gia), lnh vc (nhúm nh u t theo ngnh), cỏc TNCs.
1.6.2. Xõy dng Chin lc hoc Chớnh sỏch XTT:
Trờn c s phõn tớch cỏc quan nim v Chin lc, nghiờn cu sinh a ra khỏi nim
Chin lc XTT xỏc nh mc tiờu v ng hng phỏt trin c bn v xỳc tin u t
trong khong thi gian 10 nm hoc di hn, xỏc nh tm nhỡn ca mt quỏ trỡnh phỏt trin
mong mun v s nht quỏn v con ng v cỏc gii phỏp c bn thc hin. Chin lc
XTT l c s cho xõy dng quy hoch v cỏc k hoch thu hỳt v s dng ngun vn FDI
trung hn v ngn hn, l cn c hoch nh cỏc chớnh sỏch v k hoch phỏt trin. Nh
vy, Chớnh sỏch XTT l mt b phn ca chớnh sỏch FDI (chớnh sỏch FDI l mt b phn
ca cỏc chớnh sỏch phỏt trin kinh t ca mt quc gia) v c hoch nh iu chnh cỏc
hot ng XTT nhm t c cỏc mc tiờu thu hỳt v s dng FDI trong v ngoi nc
hiu qu trong tng giai on c th.

Lun ỏn phõn tớch s khỏc bit gia Chin lc XTT vi Chin lc Phỏt trin kinh t xó hi v Chin lc thu hỳt FDI v cỏc bc xõy dng Chin lc XTT. Chin lc v
Chớnh sỏch XTT c c th húa bng (i) Bng thụng tin tng hp v mụi trng u t v
(ii) H c s d liu cỏc d ỏn kờu gi u t thụng qua hỡnh thc l Danh mc d ỏn kờu gi
quc gia hoc cp a phng hoc Bn túm tt d ỏn kờu gi u t (project profile).
1.6.3. Phng thc XTT bao gm cỏc hot ng XTT nhm xõy dng hỡnh nh v mụi
trng u t, c thc hin trờn c s cõn nhc phi hp mt cỏch ti u cỏc cụng c c bn
nh Ti liu XTT( Brochure v phim video), Qung cỏo (Qung cỏo bỏo vit, Qung cỏo
truyn hỡnh), Trin lóm, Bỏo chớ-truyn thụng, Internet, Th giao dch trc tip, Hi tho
XTT, Vn ng u t trc tip, Chng trỡnh thm thc a cho cỏc nh u t.
1.6.4. T chc b mỏy xỳc tin u t
C quan XTT (Investment Promotion Agency - IPA) l u mi i din ca mt quc
gia, cú th thuc Chớnh ph hoc phi Chớnh ph, lm nhim v h tr nh u t tỡm kim c
hi u t trong vic trin khai cỏc d ỏn FDI trong nc v nc ngoi. Mt quc gia cú th
cú mt hoc nhiu u mi c quan XTT i din cho cỏc vựng min.
C quan XTT phi hot ng tr thnh im hn ca cung v cu u t: cú database,
th vin in t, cú mng lc cỏc dch v t vn (phỏp lý, bn quyn, MICE, media,
marketing), cú dch v dựng chung theo kiu business center, cú cỏc nh u t ni ting n
núi chuyn (road show) ... Cỏc c quan XTT cn h tr doanh nghip nghiờn cu, nh hỡnh
v thng xuyờn iu chnh chui giỏ tr cú th kp thi ra cỏc quyt nh u t v cnh
tranh. Thnh lp mt IPA gm cú 6 bc.
1.6.5. Kim tra ỏnh giỏ hot ng Xỳc tin u t
Vic thu hỳt u t l nhim v quan trng nhm t c 8 mc tiờu l Phỏt trin kinh t
chung; Thu hỳt vn; Tng ngun thu ngõn sỏch; Tng vic lm; Chuyn giao cụng ngh; Ci
thin k nng lao ng bn a; Ci thin xut khu; Tng cng kh nng cnh tranh v Xõy
dng hỡnh nh.
Trong bi cnh cnh tranh khc lit v thu hỳt u t, hot ng XTT ch cú th t
hiu qu nu ỏp ng 8 tiờu chớ: (i) Cú chin lc v mc tiờu kờu gi u t rừ rng, c th
da trờn vic ỏnh giỏ k lng tim nng v li th ca quc gia; (ii) Cú i tng tp trung



5

xác định; (iii) Có kế hoạch chi tiết và khả thi, có ngân sách phù hợp (kể cả kinh phí nhà nước
cấp và kinh phí xã hội hóa); (iv) Hoạt động xúc tiến được thực hiện một cách chuyên nghiệp;
(v) Gắn liền với hoạt động hỗ trợ các nhà đầu tư; (vi) Được sự ủng hộ của Lãnh đạo cấp cao và
có sự tham gia của các thành phần kinh tế - xã hội; (vii) Phối hợp các công cụ xúc tiến đầu tư
hiện đại; (viii) Có hoạt động kiểm tra và đánh giá kết quả thường xuyên.
Một hoạt động XTĐT được coi là thành công nếu nó đạt được mục đích giúp gia tăng 9
chỉ tiêu sau một cách định lượng được và so sánh được với thời điểm chưa thực hiện: (i) Tỷ số
điểm % thay đổi về tỷ trong FDI của quốc gia trên tổng FDI thế giới; (ii) Tỉ lệ giữa Số lượng dự
án đầu tư mới và dự án tăng vốn; (iii) tỉ lệ giữa Tổng vốn đầu tư mới và Vốn đầu tư mở rộng
cam kết; (iv) Tổng vốn đầu tư được giải ngân từ các dự án FDI; (v) Số lượng việc làm mới từ
các dự án FDI; (vi) Giá trị xuất khẩu từ các dự án FDI; (vii) Thu ngân sách từ các dự án FDI;
(viii) Năng lực tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư; (ix) Quan hệ của cơ quan xúc tiến đầu tư.
Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả họat động XTĐT bao gồm Kiểm tra và đánh giá môi
trường đầu tư, Kiểm tra và đánh giá hoạt động của cơ quan xúc tiến đầu tư, Kiểm tra và đánh
giá kết quả thực tế. Các bước kiểm tra đều có tiêu chí cụ thể.
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Xúc tiến đầu tư
1.7.1. Các nhân tố trên bình diện quốc tế và khu vực
- Quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến tiến trình điều chỉnh
chính sách của các nước
- Chiến lược của các công ty xuyên quốc gia (TNCs)
- Vai trò của các thể chế quốc tế và khu vực
1.7.2. Các nhân tố trên bình diện quốc gia
Có ba nhân tố ảnh hưởng đến khả năng XTĐT của một quốc gia: (i) Môi trường đầu tư
trong nước (bao gồm cả phần cứng và phần mềm gồm điều kiện cơ sở hạ tầng, hệ thống luật
pháp chính sách về đầu tư ...) của nước tiếp nhận đầu tư; (ii) Việc thực thi Chiến lược và Chính
sách XTĐT; (iii) Năng lực của bộ máy XTĐT.
Thực tế cho thấy rằng một chính sách đầu tư thuận lợi kết hợp với một cách thức xúc tiến
đầu tư tích cực và được tiến hành bài bản là quan trọng cho thành công của XTĐT. Kinh

nghiệm về thu hút dòng FDI vào các nước phát triển và đang phát triển cho thấy Chính phủ các
nước thường thực hiện hai điểm. Thứ nhất là đổi mới chính sách đầu tư để giải quyết được các
khó khăn mà các nhà đầu tư đang phải đối mặt khi thiết lập các dự án mới. Thứ hai là thành lập
một cơ quan XTĐT có tiếng nói riêng, độc lập và có đủ nguồn lực cần thiết để thiết lập và thực
hiện chiến lược đầu tư phù hợp với yêu cầu, lợi thế và nguồn lực của quốc gia đó.
CHƯƠNG 2
HOẠT ĐỘNG XTĐT CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG Á
2.1. Tình hình thu hút FDI tại 3 quốc gia lựa chọn
2.2. Nội dung XTĐT tại 3 quốc gia lựa chọn
2.2.1. Xác định trọng tâm thu hút đầu tư
2.2.1.1. Về xác định địa điểm đầu tư:
Đối với Trung Quốc: Việc xác định địa điểm đầu tư dựa vào cách phân tích không gian
kinh tế vì liên quan đến các trung tâm kinh tế vùng, nơi đã có cội nguồn lịch sử phát triển sâu
xa. Căn cứ theo lãnh thổ, Trung Quốc được chia thành năm vùng địa lý chính, hoặc các vùng


6

kinh tế tự nhiên (Đông Bắc, Tây, Bột Hải, đồng bằng sông Dương Tử (Hứa Đông), đồng bằng
Châu Giang (Quảng Châu – Phúc Kiến).
Đối với Thái Lan, Thái Lan thiết lập các Khu vực Xúc tiến đầu tư (Investment Promotion
Zones) với các mức ưu đãi khác nhau. Khu vực ưu đãi đầu tư được tách lập thành ba khu vực
khác nhau, lấy thủ đô Băng-Cốc là trọng tâm. Khu vực 1 là Băng-Cốc và 5 tỉnh sát Băng-Cốc.
Khu vực 2 là 12 tỉnh xung quanh khu vực 1. Khu vực 3 là 58 tỉnh còn lại trên toàn đất nước.
Riêng khu vực 3 được phân tách làm 2 loại: 22 tỉnh và 36 tỉnh (riêng đối với 36 tỉnh này ưu tiên
khuyến khích đầu tư và công nghiệp và khu công nghiệp). Các khu vực trên được hưởng mức
độ ưu đãi khác nhau, được quy định riêng biệt và rõ ràng cho 2 hình thức đầu tư trong và ngoài
khu công nghiệp.
Đối với Malaixia, các địa bàn khuyến khích đầu tư trong nước gồm các Bang: Perlis,
Sabah, Sarawak và khu vực hành lang phía tây của bán đảo Malaixia. Để kích thích nền kinh tế

chuyển lên một cấp độ tạo giá trị gia tăng cao hơn, Malaysia bắt tay vào việc phát triển một khu
công nghệ khổng lồ gọi là Siêu Hành lang đa truyền thông (Multemidia Super Corridor - MSC)
ở Penang và Hành lang kinh tế miền Bắc hướng tới tầm nhìn 2020.
2.2.1.2. Về xác định lĩnh vực ưu tiên:
Đối với Trung Quốc, Trung Quốc đã quan tâm nhiều đến việc hướng FDI tập trung vào
các ngành có giá trị gia tăng cao, ưu tiên các dự án lớn, khuyến khích các dự án liên quan đến
nghiên cứu và triển khai và bảo vệ môi trường, hạn chế các dự án hoạt động trong công nghiệp
chế tạo, lắp ráp, chế biến hành xuất khẩu có giá trị thấp, tiêu tốn nhiều tài nguyên và ảnh hưởng
xấu đến môi trường.
Đối với Thái Lan, trong năm đầu tư 2008-2009, sáu ngành mục tiêu được xác định là:
tiết kiệm năng lượng và năng lượng thay thế, công nghệ cao, sản xuất các sản phẩm và vật liệu
thân thiện với môi trường, bất động sản và du lịch, nông nghiệp công nghệ cao và dự án lớn
triệu đô.
Đối với Malayxia, theo Chương trình phát triển mới hay Tầm nhìn 2020,, những dự án
kết tinh công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn, tạo được các mối liên kết ngành nghề và có tiềm
năng xuất khẩu cao đều được khuyến khích. Tiêu điểm hiện nay là phát triển theo những cụm
ngành nghề cụ thể, các dự án sử dụng nhiều tri thức, vốn và kỹ năng nhất là trong lĩnh vực dịch
vụ.
2.2.1.3. Về xác định đối tượng kêu gọi đầu tư:
Đối với Trung Quốc, tập trung vào 2 đối tượng chủ yếu là các công ty đa quốc gia TNCs (của Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu) và Hoa kiều với các chính sách đặc biệt thuận lợi.
Đối với Thái Lan tập trung vào TNCs của EU, Châu Á (đặc biệt là Nhật Bản, Trung
Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, và Hàn Quốc) và Bắc Mỹ (Mỹ và Ca-na-đa).
Đối với Malaixia, đối tượng đầu tư lớn nhất vào Malaixia hướng đến là các TNCs của
Inđônêxia, Singapore, Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kông, Mỹ, Anh, Caymans.
2.2.2. Xây dựng Chiến lược hoặc Chính sách XTĐT:
Trung Quốc xây dựng Chiến lược XTĐT tập trung vào việc xây dựng hình ảnh quốc gia
thông qua sự tham gia của chính trị gia hàng đầu với thông điệp rõ ràng, nhất quán.
Đối với Thái Lan, Chiến lược Xúc tiến đầu tư nhằm cụ thể hóa Luật Xúc tiến đầu tư ban
hành năm 1977và được điều chỉnh hàng năm.
Đối với Malayxia, Chiến lược XTĐT được xây dựng và điều chỉnh hằng năm nhưng

không tập trung xây dựng thông điệp hình ảnh quốc gia theo giai đoạn mà tập trung ưu tiên
hoạt động tiếp thị địa phương.


7

2.2.3. Cụ thể hoá Chiến lược và Chính sách XTĐT bằng Danh mục và các dự án đầu tư
Trung Quốc ban hành Danh mục kêu gọi đầu tư nước ngoài phân chia theo lĩnh vực, khu
vực và phân chia thành các diện: khuyến khích, mở, hạn chế, và cấm đầu tư.Tuy nhiên danh
mục này chỉ công bố các khu vực và lĩnh vực gọi vốn FDI (tức là các ngành công nghiệp mục
tiêu và các vùng mục tiêu) mà không nêu dự án cụ thể.
Đối với Thái Lan, Chiến lược XTĐT được chi tiết hoá bằng chương trình XTĐT hằng
năm. Chiến lược XTĐT tập trung vào cung cấp các dịch vụ cho nhà đầu tư và xây dựng cơ sở
dữ liệu là nền tảng cốt lõi cho hoạt động XTĐT và cung cấp trực tuyến cho nhà đầu tư cơ sở dữ
liệu về công ty được khuyến khích (BOI Promoted Companies Database).
Malayxia cung cấp cơ sở dữ liệu đến các nhà đầu tư do Cơ quan đăng ký các cơ sở đầu tư
và sản xuất theo hợp đồng (Registry of Investors and Contract Manufacturers, hay RICOM)
quản lý.
2.2.4. Xác định phương thức XTĐT
Trung Quốc sử dụng tổng thể các phương thức XTĐT nhằm đạt được các mục tiêu chính
trị và kinh tế. Vận hành Website “Đầu tư vào Trung quốc” ("Invest in China")
www.fdi.gov.cn trở thành biểu tượng XTĐT của đất nước Trung Quốc. Vận động đầu tư trực
tiếp cũng là cách tiếp cận không những Chính quyền Trung ương mà chính quyền địa phương
đặc biệt chú trọng. Lãnh đạo cấp cao trực tiếp xúc tiến hình ảnh quốc gia là sự lựa chọn
hàng đầu trong phương thức XTĐT. Để nhấn mạnh nội dung của thông điệp và củng cố niềm
tin của nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo Trung Quốc tiến cử một số cá nhân điển hình xuất sắc làm
những nhà vô địch về hoạt động đầu tư nước ngoài, là những mẫu người đại diện cho một nền
kinh tế đã cải cách của Trung Quốc như Đặng Tiểu Bình, Chu Dung Cơ; những người mang
khuôn mẫu của những giám đốc điều hành nổi tiếng ngoài biên giới Trung Quốc như Trương
Quý Minh.

BOI Thái Lan đối phó với cuộc khủng hoảng tài chính 2008 và khủng hoảng chính trị
với Chiến dịch Năm Đầu tư Thái Lan 2008-2009 xây dựng hình ảnh mới “Nghĩ về Châu Á –
Đầu tư vào Thái Lan” (Think Asia, Invest Thailand) và “Thái Lan của đầu tư – Cơ hội hoàn
hảo” (Thailand of Investment – Perfect Opportunity) với điều chỉnh các ưu đãi đặc biệt cho 6
ngành công nghiệp ưu tiên.
Malaixia cũng áp dụng tổng hợp các cách thức XTĐT từ vận động đầu tư trực tiếp đến
hội thảo, triển lãm, kết nối doanh nghiệp, quảng bá internet … trong đó website
www.mida.gov.my của Malaysia là kênh xúc tiến hữu hiệu.
2.2.5. Tổ chức bộ máy xúc tiến đầu tư
Đối với Trung Quốc, Bộ Thương Mại (MOFCOM) quản lý lĩnh vực đầu tư trực tiếp
nước ngoài. MOFCOM thành lập Cơ quan Xúc tiến đầu tư Trung Quốc (China Investment
Promotion Agency - CIPA) chuyên trách về các hoạt động XTĐT và Vụ Quản lý ĐTNN
chuyên trách về quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài. Điểm hay của mô hình này là phân
tách trách nhiệm rõ ràng giữa quản lý Nhà nước về ĐTNN và hoạt động XTĐT nước ngoài vào
Trung Quốc và đầu tư từ Trung Quốc ra nước ngoài. CIPA không chịu trách nhiệm về quản lý
Nhà nước mà chỉ chuyên sâu vào các hoạt động XTĐT. Đồng thời, mô hình IPA ở Trung ương
được nhân rộng cho các địa phương, các vùng miền phân theo khu vực địa lý. Theo đó, cơ chế
giám sát và kiểm tra thuận lợi hơn thông qua việc so sánh, đối chiếu hiệu quả lẫn nhau.
Đối với Thái Lan, các hoạt động xúc tiến FDI ở Thái Lan do Cơ quan Đầu tư (BOI) của
Thái Lan đảm nhiệm. Mặc dù BOI đặt trực thuộc Bộ Công nghiệp nhưng mức độ quan trọng
của BOI thể hiện ở điểm Chủ tịch BOI Thái Lan là đương kim Thủ tướng Abhisit Vejjajiva,
Phó Chủ tịch là Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, thành viên là Bộ trưởng các Bộ có liên quan. Ở
Thái Lan, xúc tiến thương mại và xúc tiến đầu tư là hai công việc tách rời. Hai đơn vị này tuy
thuộc hai cơ quan chủ quản khác nhau. Cơ quan Xúc tiến thương mại thuộc Bộ Thương mại và


8

C quan Xỳc tin u t (chớnh l BOI) thuc B Cụng nghip vi nhng nhim v, chc nng
khỏc nhau. im hay trong mụ hỡnh BOI c th hin cỏc khớa cnh sau: Th nht, phõn

tỏch cỏc b phn chu trỏch nhim xỳc tin theo ngnh v ch tp trung vo mt s ngnh m
Thỏi Lan d kin hng ti trong trung hn. Th hai, s dng chuyờn gia nc ngoi ỏnh giỏ
c lp hiu qu hot ng XTT. Th ba, BOI tp trung vo vic nghiờn cu Chin lc v
Chớnh sỏch thụng qua Trung tõm Chin lc v Chớnh sỏch u t; õy l mt vic rt quan
trng m khụng phi c quan XTT no cng quan tõm v phỏt trin. Th t, BOI ch hỡnh
thnh cỏc Trung tõm XTT theo vựng m khụng theo a phng k c nhng thnh ph ln.
Vic ny cho thy cụng tỏc XTT ca Thỏi Lan ch nh hng tp trung liờn vựng thay vỡ tp
trung cho mt s a phng riờng r.
i vi Malaixia, c quan Xỳc tin u t l C quan Phỏt trin cụng nghip Malaixia
(MIDA). õy l c quan trc thuc B Cụng nghip v Thng mi Quc t chu trỏch nhim
qun lý cỏc d ỏn u t nc ngoi vo Malaysia. MIDA l c quan u mi ca Chớnh ph
v XTT v phỏt trin cụng nghip. Mụ hỡnh MIDA phõn tỏch trỏch nhim XTT ca cỏc b
phn theo lnh vc XTT trng im. MIDA la chn mụ hỡnh l mt c quan dch v, vn
hnh theo mụ hỡnh tp on vi mc tiờu tr thnh im kt ni nhu cu ca cỏc nh u t trờn
c s ỏp dng cụng ngh thụng tin truyn thụng. õy l xu hng phự hp theo yờu cu ca
thc tin phỏt trin, khi v ch khi c quan XTT úng vai l mt n v dch v thỡ lỳc ú,
cht lng dch v mi l ch tiờu nh lng hng u hng ti v ỏnh giỏ.
2.3. c trng chung v hot ng XTT cỏc quc gia la chn phõn tớch
2.3.1. Xỏc nh lnh vc u tiờn XTT: C ba nc cựng cú chính sách tập trung vo nâng
cao trình độ khoa học công nghệ. Đó l: (i) tập trung vo khuyến khích phát triển các sản phẩm
mới v nâng cấp sản phẩm; (ii) tập trung vo khuyến khích thơng mại hoá các kết quả nghiên
cứu; (iii) tập trung vo hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ; (iv) tập trung vo tiến bộ công
nghệ của doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp tập trung nhiều nguồn lực hơn cho
R&D; (v) tập trung vo công nghiệp công nghệ cao; (vi) tập trung vo động lực nghiên cứu của
đội ngũ cán bộ lm nghiên cứu.
2.3.2. Xỏc nh i tng kờu gi u t: C ba nc cựng tp trung vo TNCs l i tng
chớnh xỳc tin. TNCs tham gia vo hu ht cỏc lnh vc u t trng yu v kin to hỡnh
nh quc gia theo hng phỏt trin ca mi nc. TNCs ó thnh lp cỏc tr s khu vc ti 3
nc trờn, ng thi phỏt trin cỏc chc nng R&D,tn dng li th ca giỏ lao ng cú tớnh
cnh tranh cao v s lng ngi lm vic trong lnh vc khoa hc v k thut núi ting Anh

tt.
2.3.3. Xõy dng Chin lc XTT: C 3 nc cựng xõy dng chin lc XTT tp trung vo
cỏc im chớnh: (i) Xõy dng mụi trng u t, k c vic hon thin hnh lang phỏp lý, xõy
dng c s h tng v ban hnh cỏc chớnh sỏch v thu cú sc hp dn cỏc nh u t nc
ngoi; (ii) y mnh qung cỏo, tip th, gii thiu chớnh sỏch v mụi trng u t ca mỡnh
n nhng nc cú tim nng ln v FDI; (iii) nh ra mt s ngnh chin lc, mt vi a
im cú tớnh cỏch chin lc.
2.3.4. C th hoỏ Chin lc v Chớnh sỏch XTT bng Danh mc v cỏc d ỏn u t c
th: Ba nc cựng ban hnh cỏc danh mc d ỏn kờu gi u t. ng thi, tp trung vo vic
xõy dng c s d liu l nn tng ct lừi cho hot ng XTT v cung cp trc tuyn cho nh
u t.
2.3.5. Phng thc XTT: Tng hp cỏc bin phỏp vn ng u t c c 3 nc quan tõm
v tin hnh ng b vi s tham gia ca chớnh tr gia hng u vi thụng ip rừ rng, nht
quỏn kt hp vi chớnh sỏch xỳc tin da trờn tip th cú ch im.
2.3.6. T chc b mỏy xỳc tin u t


9

- C quan XTT cú mt v trớ cao trong b mỏy chớnh ph: Vic ny th hin s coi trng
cụng tỏc XTT v vai trũ ca vic xõy dng hỡnh nh quc gia, khng nh cam kt bo v
quyn li i vi cỏc nh u t.
- Xõy dng c ch mt ca ti c quan XTT.
- H tr nh u t l nhim v chớnh ca c quan XTT.
2.4. Vic thc hin cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ hot ng XTT cỏc quc gia c la chn
Vi 8 tiờu chớ ỏnh giỏ hiu qu thnh cụng ca hot ng XTT ó nờu chng 1 c s
dng ỏnh giỏ vic thc hin ti cỏc quc gia ó chn.
2.5. Cỏc bi hc thnh cụng v cha thnh cụng:
2.5.1. Cỏc bi hc thnh cụng
- Ci thin mụi trng phỏp lý hng n m bo quyn li cho nh u t.

- Cụng khai cỏc k hoch phỏt trin kinh t.
- u ói chớnh sỏch ti khoỏ.
- Xõy dng c s h tng.
- u t giỏo dc & phỏt trin ngun nhõn lc trỡnh cao.
- Phỏt trin cụng nghip.
- Xõy dng cỏc khu cụng nghip v c khu kinh t vi nhng chớnh sỏch u t thụng
thoỏng.
- Thu hỳt u t ca TNCs.
- Tp trung phỏt trin khu vc t nhõn.
2.5.2. Những bài học cha thành công:
- Bt n chớnh tr tỏc ng trc tip n lung vn u t v cỏc quyt nh u t trung v
di hn.
- Hệ thống pháp luật, chính sách còn nhiều bất cập nh thiếu các tiêu chí về chính sách u
đãi dẫn đến cạnh tranh không lnh mạnh, hệ thống thuế phức tạp, khó thực hiện v còn tồn tại
chế độ u đãi khác nhau giữa chính quyền trung ơng, tỉnh v địa phơng. Cha chú trọng môi
trờng phần mềm lm cản trở cho việc thu hút đầu t của các TNCs.
- Thủ tục hnh chính về FDI còn khá phức tạp.
- Tham nhũng còn tồn tại phổ biến, Thái Lan v Trung Quốc l 2 trong số 5 quốc gia có tình
trạng tham nhũng cao nhất khu vực Châu á.
- Vi phạm thực hiện một số cam kết của WTO về sở hữu trí tuệ, về mở các chi nhánh v
minh bạch chính sách.
2.6. Bi hc kinh nghim rỳt ra cho Vit Nam
2.6.1. V nhn thc: XTT l cụng c c lc trong vic xõy dng hỡnh nh quc gia v thu
hỳt FDI. XTT bn thõn nú c lng ghộp vo tt c cỏch thc t mc tiờu, t chớnh tr n
kinh t v xó hi. Mi nc u xõy dng chin lc XTT da trờn c thự ca t nc
mỡnh v mc tiờu vo mi thi im. C 3 nc nghiờn cu u xem FDI l yu t thỳc y
chuyn dch c cu v tng sc cnh tranh ca nn kinh t trong ú XTT l cụng c quan
trng.
2.6.2. V vic trin khai hot ng XTT:



10

- Về xây dựng hành lang pháp lý: Việc xây dựng một Chiến lược XTĐT và các chính
sách thực hiện là mấu chốt của sự thành công. Chiến lược XTĐT là công cụ hữu hiệu để định vị
lộ trình đạt được các giá trị gia tăng của hoạt động XTĐT.
- Về xác định trọng tâm ưu tiên thu hút đầu tư: coi trọng Chiến lược phát triển nhà đầu
tư và chăm sóc nhà đầu tư sau cấp phép. Về Danh mục dự án kêu gọi vốn FDI, bài học từ Trung
Quốc cho thấy việc ban hành danh mục các dự án gọi vốn FDI không phải là một phương tiện
tốt cho xúc tiến đầu tư bởi vì nó làm cho các nhà đầu từ cảm thấy họ đang kinh doanh trong
một nền kinh tế “kế hoạch hóa”. Về việc ưu tiên xây dựng cơ sở dữ liệu về các trọng tâm XTĐT
cung cấp trực tuyến và trực tiếp cho nhà đầu tư khi có nhu cầu là bài học rất hữu hiệu. Cơ sở dữ
liệu XTĐT là nền tảng căn bản hỗ trợ cho các đối tác thụ hưởng giúp hoạt động XTĐT thành
công.
- Về vai trò của các chủ thể tham gia vào XTĐT: để có thể kết nối các nguồn lực XTĐT
thì Nhà nước, doanh nghiệp và các thành phần trong xã hội đều tham gia tích cực và chủ động
vào trong quá trình này.
- Về tổ chức bộ máy XTĐT: CQXTĐT nên có một vị trí cao trong sơ đồ tổ chức chính
phủ với tư cách là cơ quan chủ chốt giao tiếp với các nhà đầu tư nước ngoài, nên có vị thế cấp
bộ và độc lập với các cơ quan khác, đặc biệt là các cơ quan về kế hoạch chịu trách nhiệm về tài
sản Nhà nước. Cơ cấu này sẽ mang tải một số thông điệp quan trọng.Về việc xây dựng cơ chế
“một cửa” tại cơ quan XTĐT cần đảm bảo đúng hạn rất quan trọng mà các nước đang tuân thủ
và coi đây là một lợi thế cạnh tranh. Hỗ trợ nhà đầu tư là nhiệm vụ chính của cơ quan XTĐT.
- Về kinh nghiệm xây dựng hình ảnh: cần thực hiện các chiến dịch xúc tiến mang tính hệ
thống; hoàn thiện trang thông tin của IPA với vai trò công cụ trực tuyến quan trọng để cung cấp
các thông tin về môi trường đầu tư và các cơ hội đầu tư; quảng cáo trên các phương tiện thông
tin đại chúng nước ngoài; sử dụng các văn phòng ở nước ngoài để tìm kiếm vốn đầu tư; xây
dựng hình ảnh quốc gia thông qua sự tham gia của chính trị gia hàng đầu với thông điệp rõ
ràng, nhất quán.
CHƯƠNG 3

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM TRÊN CƠ SỞ
VẬN DỤNG KINH NGHIỆM QUỐC TẾ
3.1. Thực trạng hoạt động XTĐT ở Việt Nam
3.1.1. Quá trình phát triển quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác XTĐT
Hoạt động XTĐT về cơ bản đó được hình thành cùng với quá trình xây dựng và thực hiện
pháp luật về ĐTNN. Từ năm 2005 theo định hướng của Luật Đầu tư, XTĐT có những chuyển
biến quan trọng theo hướng tăng cường tính chủ động từ khâu xây dựng chương trình, kế hoạch
đến khâu tổ chức thực hiện và nội dung hoạt động. Tuy nhiên, Luật Đầu tư không đưa ra nội
hàm về XTĐT.
3.1.2. Về hàng lang pháp lý cho hoạt động XTĐT
3.1.2.1. Về việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến XTĐT
Hiện nay chưa có một Chiến lược về ĐTNN nói chung cũng như Chiến lược về XTĐT nói
riêng tuy nhiên các nội dung liên quan đến ĐTNN đó được quán triệt và thể hiện trong hầu hết
các Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như trong các Chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành và địa phương.
3.1.2.2. Về chính sách liên quan đến XTĐT


11

Quỏ trỡnh hi nhp quc t v khu vc thụng qua cỏc cam kt song phng v a phng
liờn quan n TNN tỏc ng n ni dung ca hot ng XTT. Trong nc, cỏc vn bn
phỏp lut liờn quan n TNN c ban hnh ú to c s nh hng cho hot ng XTT.
T nm 2007, cựng vi vic ban hnh Quy ch xõy dng v thc hin Chng trỡnh XTT
quc gia thỡ XTT bt u cú s cõn i cp quc gia nhm trỏnh trựng lp gia cỏc B,
ngnh v a phng v trỏnh lóng phớ cỏc ngun lc.
3.1.3. Kt qu t c
3.1.3.1. Hỡnh thnh b mỏy t chc qun lý hot ng XTT
B K hoch v u t l c quan u mi thc hin chc nng qun lý nh nc i vi

hot ng XTT trờn phm vi c nc. Trong cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch v Đầu t,
không có một đơn vị chuyên trách về xúc tiến đầu t nh hot ng xỳc tin thng mi, hoạt
động XTĐT đợc đặt trong Cục Đầu t nớc ngoi (FIA). Cục Đầu t nớc ngoi thnh lập
Phòng Xúc tiến đầu t để điều phối chung các hoạt động XTĐT trong Chơng trình XTĐT quốc
gia v 3 Trung tâm XTĐT miền Bắc, miền Trung v miền Nam để h tr cỏc a phng. B
phn Xỳc tin u t nc ngoi l b phn chuyờn mụn ca B K hoch u t t ti nc
ngoi v trc thuc C quan i din Vit Nam nc ngoi ti 9 a bn trng im c
trin khai thnh lp v i vo hot ng t nm 2009. H thng t chc XTT các a
phng c hình thnh, Cho n nay, hu ht các a phng trong c nc u ó t chc
b máy theo hình thc Trung tâm XTT theo mt s mụ hỡnh riờng vi cỏc chc nng la
chn gia Xỳc tin Thơng mại-Đầu t-Du lịch.
3.1.3.2. V cụng tỏc xõy dng hỡnh nh
Cụng tỏc xõy dng hỡnh nh v mụi trng u t c thc hin ch yu bng vic xõy
dng v hon thin h thng ti liu phc v cho XTT; tng cng hp tỏc v s dng cỏc
phng tin thụng tin i chỳng trong v ngoi nc tuyờn truyn v mụi trng v c hi
u t; xõy dng v hon thin h thng thụng tin in t phc v cho XTT.
3.1.3.3. V cụng tỏc t chc cỏc hot ng XTT ti nc ngoi
Vic t chc các hot ng XTT ti nc ngoi c chú trng v thụng qua cỏc hỡnh
thc khỏc nhau nh t chc cỏc on cụng tỏc, cỏc Hi ngh, Hi tho v XTT ti nc ngoi,
hi ch, trin lóm ... bt u hng vo nhng lnh vc, ngnh ngh v i tác trng im. S
tham gia ca các a phng v doanh nghip vo các hot ng XTT nc ngoi ngy cng
rừ nột.
3.1.3.4. V vic t chc cỏc hot ng XTT trong nc
Hng nm, cỏc B, ngnh v a trong c nc ó t chc cỏc cuc Hi ngh, Hi tho, Hi
ch, Trin lóm, Din n, i thoi... liờn quan trc tip hoc giỏn tip n XTT. Cỏc a
phng trong c nc ch ng t chc nhiu hot ng XTT cú quy mụ ln. Nhiu hot
ng cú quy mụ ln mang tớnh liờn vựng, liờn a phng ó c t chc.
3.1.3.5. V cụng tỏc h tr nh u t
Vn h tr nh u t t khõu tỡm kim c hi u t, hỡnh thnh d n khõu trin
khai thc hin d ỏn ó c t ra nh mt trong nhng ni dung quan trng ca XTT, cỏc

a phng trờn c nc ó rt ch ng, tớch cc trong vic thc hin cỏc bin phỏp h tr cho
nh u t cng c nim tin ca nh TNN.
3.1.3.6. Hp tỏc quc t v XTT
Cỏc hot ng hp tỏc song phng v a phng v XTT c trin khai ch yu
cp Trung ng v a phng. Thc tin XTT cho thy hỡnh thnh c ch hp tỏc song
phng cp trung ng v a phng. Mt s a phng thụng qua c ch hp tỏc song


12

phương đã bắt đầu thiết lập văn phòng đại diện của mình ở nước ngoài nhằm thực hiện các hoạt
động xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư.
3.2. Bối cảnh mới và yêu cầu đặt ra đối với hoạt động XTĐT ở Việt Nam
3.2.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực
Tác động của cuộc khủng hoảng tài chính 2008-2009 dẫn đến tái cấu trúc kinh tế và tái
cấu trúc doanh nghiệp, di chuyển dòng vốn FDI từ nơi dư thừa sang nơi khan hiếm nhằm tối đa
hóa lợi nhuận. Tình hình các TNCs tăng trưởng chậm lại do gặp nhiều khó khăn và phải điều
chỉnh chiến lược kinh doanh. Trong khi tìm kiếm thị trường mới ở ngoài nước, các quốc gia
vẫn tiếp tục điều chỉnh chính sách kinh tế vĩ mô thông qua các gói kích thích kinh tế, điều chỉnh
chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ, hướng FDI vào các ngành sản xuất có giá trị gia tăng
cao và sử dụng tài nguyên quốc gia một cách hữu hiệu, tạo chuỗi liên kết sản xuất giữa khu vực
FDI và các ngành sản xuất khác, hình thành mạng lưới sản xuất của từng sản phẩm và từng khu
vực. Một chiều hướng đang được nhắc tới là nhiều nước trên thế giới đang tìm cách hạn chế
FDI. Chiều hướng hạn chế FDI ở nhiều nước có thể cản trở đà tăng trưởng kinh tế toàn cầu và
sự phục hồi của các thị trường vốn trên thế giới.
3.2.2. Bối cảnh và thách thức của Việt Nam trong hoạt động XTĐT
3.2.3.1. Về việc xây dựng Chiến lược XTĐT ở tầm quốc gia
Việc xây dựng một Chiến lược XTĐT thống nhất ở tầm quốc gia là một kinh nghiệm
quan trọng mà nhiều nước trên thế giới đã áp dụng. Việc thiếu một Chiến lược XTĐT ở Việt
Nam đã làm cho XTĐT thiếu một tầm nhìn dài hạn, có tính hệ thống về các vấn đề liên quan

đến XTĐT. Chính vì vậy, thực tế việc xây dựng và thực hiện các hoạt động XTĐT ở các Bộ,
ngành và địa phương vẫn còn tồn tại một số mẫu thuẫn, chồng chéo về nội dung; đã xảy ra tình
trạng cạnh tranh thu hút ĐTNN giữa các địa phương theo kiểu mạnh ai nấy làm, gây lãng phí
nguồn lực và làm giảm hiệu quả chung của XTĐT. Các hạn chế trong khâu triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả của XTĐT, tạo ra khoảng cách giữa
hình ảnh được tuyên truyền với hình ảnh thực tế của môi trường đầu tư, từ đó có tác động tiêu
cực đến niềm tin của các nhà ĐTNN vào sự phát triển chung và dài hạn.
3.2.3.2. Về công tác nghiên cứu thị trường, đối tác đầu tư
Công tác nghiên cứu thị trường và đối tác đầu tư vẫn là khâu yếu nhất của XTĐT, hiện
mới chỉ quan tâm đến việc xây dựng và quảng bá hình ảnh về môi trường và cơ hội đầu tư.
3.2.3.3. Về Chất lượng Danh mục dự án kêu gọi đầu tư
Các danh mục dự án kêu gọi ĐTNN ở cấp quốc gia cũng như ở cấp ngành và địa
phương còn thiếu tính thực tiễn và khả thi, chưa tính đến nhu cầu của các nhà đầu tư mà chỉ
được lập theo đặc điểm, tính chất và nhu cầu thu hút đầu tư của địa phương, hầu hết là các dự
án treo.
3.2.3.4. Về việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho XTĐT
Cơ sở dữ liệu phục vụ cho XTĐT hiện rải rác, chưa được xây dựng bài bản kết hợp với
công nghệ thông tin hiện đại.
3.2.3.5. Về cơ chế phối hợp trong XTĐT
Cơ chế phối hợp trong XTĐT giữa trung ương và địa phương cũng như giữa các địa
phương với nhau còn nhiều hạn chế, chưa hình thành được chế độ thông tin, báo cáo, giao ban
về XTĐT; chưa có cơ chế phối hợp chặt chẽ từ khâu xây dựng chương trình XTĐT, danh mục
dự án kêu gọi đầu tư đến khâu tổ chức thực hiện nên dẫn đến sự trùng lặp, mất cân đối và
chồng chéo trong việc tổ chức các hoạt động XTĐT.
3.2.3.6. Về việc bố trí các nguồn lực cho XTĐT


13

Việc bố trí các nguồn lực cho XTĐT ở cả trung ương và địa phương vẫn chưa đáp ứng

được yêu cầu về kinh phí hoạt động, cơ sở vật chất, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
3.2.3.7. Về mô hình tổ chức cơ quan XTĐT
Thực trạng mô hình tổ chức XTĐT cho thấy hiện chưa hình thành một cơ quan chuyên
trách về XTĐT ở cấp trung ương chuyên nghiệp (như hoạt động Xúc tiến thương mại). Việc tổ
chức cơ quan XTĐT ở các địa phương lại theo nhiều mô hình khác nhau không có sự hướng
dẫn từ TW. Hầu hết các địa phương kiến nghị sớm thành lập một Cơ quan XTĐT ở cấp độ
quốc gia để tạo bước đột phá trong vận hành bộ máy XTĐT từ cấp TW xuống cơ sở.
3.2.3.8. Về chất lượng đội ngũ cán bộ làm XTĐT
Đại bộ phận đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm XTĐT chưa qua các lớp huấn
luyện, đào tạo nên thiếu kỹ năng, ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ.
3.2.3. Yêu cầu mới đặt ra đối với hoạt động XTĐT
XTĐT phải đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, phải là công cụ hiệu quả để
thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI. XTĐT phải giúp Chính phủ đánh giá được tính cạnh tranh
thu hút đầu tư của Việt Nam, của khu vực hoặc địa phương nào đó. XTĐT phải đi sâu vào dịch
vụ mang tính trí tuệ, giúp đánh giá cơ cấu thu hút đầu tư, có nên vào công nghiệp hay vào nông
nghiệp, vào giáo dục hay công nghệ cao, vào y tế hay chỉ thuần tuý du lịch … XTĐT phải đánh
giá được các hiểm họa về đầu tư vào Việt Nam hay Việt Nam ra nước ngoài: được hay mất của
nguồn vốn, nhân tài, công nghệ, hình ảnh ... giúp Việt Nam gây ảnh hưởng với các nguồn tài
nguyên: năng lượng, khoáng sản, hệ thống hậu cần … XTĐT phải đảm bảo tính chuyên môn
hoá và kết nối hiệu quả. XTĐT đặt yêu cầu cao về sự chủ động và chuyên nghiệp của đội ngũ
cán bộ. XTĐT đòi hỏi cơ sở dữ liệu chuyên sâu và các công cụ hiện đại cung cấp đến nhà đầu
tư.
3.3. Ứng dụng các tiêu chí đánh giá hiệu qủa XTĐT vào thực tiễn của Việt Nam
Các tiêu chí đánh giá hoạt động XTĐT ở chương 1 được sử dụng để đánh giá hoạt động XTĐT
ở Việt Nam, từ đó phát hiện các khiếm khuyết của chính sách hiện nay.
3.4. Định hướng và giải pháp cho hoạt động XTĐT ở Việt Nam
3.4.1. Quan điểm
Thứ nhất, XTĐT là phương thức quan trọng nhằm giành quyền chủ động trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế; là công cụ quan trọng trong việc cạnh tranh quốc tế nhằm thu hút nguồn
vốn ĐTNN; là hoạt động kinh tế khách quan nằm chung trong hệ thống hoạt động kinh tế và

quản lý kinh tế của Nhà nước. Thứ hai, XTĐT có vai trò định hướng thị trường, lĩnh vực, đối
tác đầu tư; đảm bảo thực hiện cân đối và tránh lãng phí các nguồn lực đầu tư. Thứ ba, XTĐT
tập trung vào việc hỗ trợ nhà đầu tư từ khâu trước, trong và sau dự án, trong đó việc tìm kiếm
địa điểm đầu tư là rất quan trọng. Hoạt động XTĐT phải diễn ra liên tục và thường xuyên với
các nội dung và phương thức khác nhau đối với từng chu kỳ của quy trình vận động, xúc tiến
và sử dụng FDI. Thứ tư, XTĐT trở thành trào lưu trong xã hội, nhiều đối tượng và thành phần
kinh tế đều tham gia quá trình này. Hoạt động XTĐT là một hoạt động cần được xã hội hóa để
có thể liên kết các nguồn lực cho phát triển.
3.4.2. Phương hướng
Thứ nhất, hoàn thiện khung pháp luật và chính sách về ĐTNN và XTĐT, theo đó cần thiết xây
dựng Chiến lược XTĐT trước yêu cầu tái cấu trúc nền kinh tế và trong bối cảnh đang xây dựng
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2011-2010 và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5
năm 2011-2015; (ii)Việt Nam cần tham gia vào sân chơi toàn cầu về XTĐT để hội nhập quốc tế
sâu và rộng hơn nữa như nghiên cứu trở thành thành viên Hiệp hội các cơ quan XTĐT thế giới
(WAIPA), mở rộng kết nối quan hệ song phương và đa phương với các cơ quan XTĐT trên thế


14

gii; (iii) Tp trung xõy dng h thng c s d liu v XTT, phc hp vi bn , hỡnh
nh, video, case study, ti liu tng tớnh linh hot, sc hp dn v s giu cú ca thụng tin;
(iv) Xây dựng hình ảnh v thng hiu u t Việt Nam với các thông điệp nht quỏn trong
từng giai đoạn để tạo điểm nhấn cho các nh đầu t nớc ngoi l một yêu cầu cấp bách; (v)
Nghiờn cu cỏch thc mi xõy dng hiu qu danh mc d ỏn kờu gi u t FDI cp quc gia
v a phng; (vi) ỏnh giỏ nh k Chng trỡnh XTT quc gia v ca cỏc a phng t
trong tm nhỡn, nh hng tng th v hiu qu chung v XTT; (vii) Nghiờn cu cỏc ý tng
v cỏch thc XTT mi ca th gii v vn dng vo tỡnh hỡnh Vit Nam; (viii) Quy trỡnh
XTT cn c quy chun hoỏ v hng dn cho cỏc i tỏc v a phng thc hin; (ix)
Ngun lc cho XTT cn c b trớ hiu qu v kh thi, trong ú vn ngun nhõn lc v
kinh phớ xỳc tin cn u tiờn; (x) M rng ch th tham gia vo XTT.

3.4.3. Mt s gii phỏp nõng cao hiu qu cụng tỏc XTT nc ta giai on 2011-2020
3.4.3.1. V cụng tỏc quy hoch
R soỏt v xõy dng cỏc quy hoch cũn thiu m bo vic xõy dng cỏc quy hoch
ngnh, lnh vc, sn phm phự hp vi cỏc cam kt quc t nhm to iu kin thun li cho
XTT.
3.4.3.2. V hnh lang phỏp lý
Cn thit xõy dng Chin lc XTT nhm nh v mt tm nhỡn di hn v ni dung,
hỡnh thc, bin phỏp, t chc v b trớ ngun lc nhm to c s cho vic thc hin thng nht
XTT t trung ng n a phng. Việc xây dựng một văn bản pháp quy, ti u nht di
hỡnh thc Ngh nh, về quản lý tổng thể hoạt động XTĐT nhằm tạo cơ sở pháp lý thống nhất
cho công tác quản lý nh nớc, cơ chế phối hợp v tổ chức thực hiện các hoạt động XTĐT trong
thời gian tới. Nghiờn cu xu hng u t ca cỏc i tỏc chin lc, xut chớnh sỏch vn
ng, thu hỳt u t i vi cỏc i tỏc ny.
3.4.3.3. V cụng tỏc t chc hot ng XTT
Xut phỏt t mụ hỡnh t chc hin nay khi v trớ v vai trũ ca XTT cha c t ỳng
v trớ nh thụng l quc t v cha ỳng tm ca nú, vic kin ngh mt mụ hỡnh mi cú tớnh
kh thi m bo cho hot ng XTT hiu qu l thc s cn thit. V di hn, C quan
XTT ca Vit Nam s l c quan ngang B trc thuc Chớnh ph chuyờn trỏch v XTT hỡnh
thnh h thng ngnh dc cỏc c quan XTT cp vựng/khu vc. ng thi, IPA Trung ng
qun lý cỏc h thng i din cỏc a bn trng im nc ngoi. Mụ hỡnh s t c s
thng nht v qun lý nh nc t Trung ng n a phng. IPA Trung ng s cú vai trũ
iu phi v liờn kt cỏc ngun lc trong xó hi. V ngn hn, nhng gi ý v vic iu chnh
c cu t chc ca CQXTT theo hng cp Trung ng cú 2 phng ỏn. Phng ỏn 1:
Nõng cp Cc TNN thnh Tng Cc TNN trong ú thnh lp Cc XTT (Investment
Promotion Agency) chuyờn trỏch iu phi t chc v thc hin cỏc hot ng XTT. Vic
thnh lp Cc XTT trc thuc Tng Cc XTT nhm nõng cao vai trũ i vi hot ng
XTT v tp trung s chuyờn trỏch cho b mỏy hot ng. Phng ỏn ny d thc thi vỡ phỏt
trin trờn c s nn tng ó xõy dng. Trong phng ỏn ny, i vi 3 Trung tõm thuc Cc
XTT phi úng vai trũ iu phi cp vựng, xõy dng mụ hỡnh im v Trung tõm XTT
cỏc a phng hc tp. Phng ỏn ny cn xõy dng quy ch phi hp cht ch gia cỏc c

quan xỳc tin u t, xỳc tin thng mi v xỳc tin du lch cỏc cp, bao gm c trong nc
ln i din nc ngoi nhm to s ng b v phi hp nõng cao hiu qu gia cỏc hot
ng ny. Phng ỏn 2: Chuyn chc nng Xỳc tin u t thuc Cc u t nc ngoi ca
B K hoch v u t sang Cc Xỳc tin thng mi thuc B Cụng Thng, tr thnh Cc
Xỳc tin Thng mi-u t trc thuc B Cụng Thng. Chc nng qun lý Nh nc v u
t nc ngoi vn thuc B K hoch v u t phự hp vi chc nng nhim v hin hnh.
Chc nng qun lý nh nc v lnh vc ny tp trung vo vic hoch nh chớnh sỏch u t
FDI, gii quyt thỏo g vng mc cho cỏc nh u t, thỳc y gii ngõn d ỏn v cõn i cỏc


15

ngun lc v vn cho u t v phỏt trin. Phng ỏn 2 ny kt hp hot ng Xỳc tin u t
v Xỳc tin thng mi, gim thiu chi phớ v nhõn lc vn hnh b mỏy v hot ng trong ú
cú vic thng nht 2 Qu Xỳc tin u t v Qu Xỳc tin thng mi hin cú, hp nht hai b
phn Thng v v XTT nc ngoi hin cú, kt hp c hiu qu ca 2 hot ng trong
mi tng tỏc cht ch.
C quan XTT c 2 phng ỏn trờn u có trách nhiệm điều phối tổng thể tầm vĩ mô theo
hớng chuyên nghiệp hóa, xây dựng chiến lợc XTĐT, đo tạo các kỹ năng XTĐT, tổ chức v
hớng dẫn thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu t tầm quốc gia nhằm nâng cao hình ảnh của
Việt Nam; đồng thời định hớng v giám sát các hoạt động xúc tiến đầu t của các tổ chức xúc
tiến đầu t tại các địa phơng.
V mụ hỡnh c quan XTT cỏc a phng cn m bo tớnh thng nht vi mụ hỡnh
h thng c quan XTT t TW.
3.4.3.4. V cỏc iu kin m bo cho phng ỏn sp xp li t chc c quan XTT:
V th ch phỏp lý: ũi hi c s quy nh phỏp lý thc hin 2 phng ỏn trờn. Th
nht, phi phự hp vi cỏc quy phm phỏp lut v thnh lp h thng t chc c quan Nh
nc hin nay. Th hai, iu chnh chc nng nhim v ca hai B liờn quan n vic hỡnh
thnh t chc ny. Th ba, cú Quyt nh thnh lp chớnh thc ca B trng cỏc B theo u
quyn ca Th tng Chớnh ph. Th t, cú Quy ch quy nh chc nng nhim v do c quan

thnh lp ban hnh.
V h thng mng li xỳc tin, phng ỏn 1 m rng mng li theo ngnh nh phi
hp gia cụng tỏc XTT vi xỳc tin thng mi v du lch, gia hot ng XTT vi cỏc
hot ng ngoi giao lm kinh t, m rng mng li theo a bn mi. Phng ỏn 2 thỡ kt
hp b phn thng v v b phn XTT hin cú, nhõn s thm chớ gim bt, mt i din
thng v chu trỏch nhim chung c 2 hot ng thng mi v u t.
V ngun nhõn lc: Phi cú nhõn lc o to c bn v phong cỏch cụng nghip v
ngoi ng, cú trỡnh chuyờn mụn, kinh nghim v k nng XTT, tõm huyt vi ngh
trin khai thc hin. phng ỏn 1, cỏch thc thc hin ch cn qua vic sp xp, o to li,
luõn chuyn, tuyn dng mi i ng cỏn b lm XTT phự hp. phng ỏn 2, sp xp li
mt lc lng cỏn b ang lm XTT ca Cc u t nc ngoi chuyn sang B Cụng
Thng.
V kinh phớ xỳc tin, kinh phớ xỳc tin nm trong mc lc ngõn sỏch cp cho mi B
hng nm trờn c s d toỏn. Phng ỏn 1 thỡ kinh phớ ngõn sỏch vn phõn v Tng Cc u t
nc ngoi, sau ú chia tỏch mt ngun riờng cho Cc Xỳc tin u t trờn c s hch toỏn
riờng. Ngun ny bao gm c ngõn sỏch phõn b cho Chng trỡnh XTT quc gia v ca B
nh hin nay. Phng ỏn 2 thỡ gp 2 Chng trỡnh XTT v XTTM hin nay thnh mt, hỡnh
thnh 01 Qu chung v xỳc tin cho 2 hot ng. iu ny s gúp phn tng hiu qu ca cụng
tỏc xỳc tin núi chung v s to hiu ng mnh hn trong xó hi, vic qun lý 01 Qu Xỳc tin
cng d dng v thun li hn vic 2 Qu riờng nh hin nay.
V c s h tng k thut phi ỏp ng cỏc iu kin tr thnh a im kt ni cung
cu ca nh u t vi h thng vn phũng v phng tin k thut hin i.
KT LUN V KIN NGH
Khụng cú mt n thuc chớnh sỏch duy nht no ỏp dng chung i vi cỏc nn kinh t
ang ni lờn hoc cỏc nn kinh t ang phỏt trin. Xỳc tin FDI ch l mt trong s cỏc cụng c
m mt nc cú th s dng t c cỏc mc tiờu kinh t quc gia ca mỡnh. Cỏc loi FDI
khỏc nhau cú cỏc tỏc ng kinh t khỏc nhau, v khụng cú mt loi FDI no cú th hy vng l


16


phục vụ cho tất cả các mục tiêu kinh tế của chính phủ. Việc định vị lại giá trị gia tăng của xúc
tiến đầu tư trong chuỗi giá trị chung là cần thiết.
Từ kinh nghiệm quốc tế về XTĐT cho thấy Việt Nam mới ở giai đoạn khởi đầu của quá
trình chuyên nghiệp hoá. Theo đó, khung pháp luật và chính sách về ĐTNN và XTĐT cần được
hoàn thiện, trong đó cần thiết phải xây dựng một Chiến lược XTĐT điều phối tổng thể các hoạt
động xúc tiến ở bình diện quốc gia, liên kết và phân bổ hiệu quả được các nguồn lực trong xã
hội. Cơ cấu tổ chức hoạt động XTĐT cần phải được điều chỉnh theo hướng tăng cường vai trò
của cơ quan đầu mối ở cấp trung ương về XTĐT để giảm bớt gánh nặng ngân sách cho bộ máy
cồng kềnh và trùng lắp giữa xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và xúc tiến du lịch; nhất thể
hoá mô hình cơ quan XTĐT ở các địa phương. Vai trò của cơ quan XTĐT là điểm hiện nay
chưa được thống nhất về nhận thức. Vì vậy kiến nghị tập trung vào việc cơ quan XTĐT phải
trở thành điểm hẹn về cung và cầu của nhà đầu tư trong đó tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu
không gian đầu tư và đào tạo đội ngũ cán bộ làm XTĐT chuyên nghiệp hoá. Bên cạnh đó, việc
phân tích mô hình cơ quan XTĐT hiện tại ở cấp TW và địa phương và đề xuất mô hình cơ quan
XTĐT trung hạn và dài hạn với các điều kiện đảm bảo khả thi cho phương án sắp xếp lại cơ
quan XTĐT trên cơ sở đảm bảo tính hiệu quả và liên kết nguồn lực trong XTĐT, phương án
này có hiện thực hoá hay không còn tuỳ thuộc vào thứ tự ưu tiên về mục tiêu phát triển và điều
chỉnh bộ máy Chính phủ trong thời gian tới.
Luận án góp phần cải thiện tính hiệu quả của công tác XTĐT ở Việt Nam hiện đang ở giai
đoạn đầu của tư duy và hành động. Tuy còn nhiều điểm chưa hoàn thiện, luận án minh chứng
nỗ lực chuyển hoá thực tiễn thành lý thuyết, đặt nền móng sơ khai về lý luận XTĐT, tạo cơ sở
cho công tác lý luận dài hạn về XTĐT, làm nền tảng hình thành cẩm nang XTĐT và các giáo
trình XTĐT, góp phần vào công tác hoạch định chính sách thu hút đầu tư và cải thiện môi
trường đầu tư sau này./.



×