Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề cương ôn tập học kỳ I - Môn Giáo dục công dân lớp 10 năm học 2018 -2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.03 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TT HUẾ
 TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG

I. Nội dung ôn tập:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP  HỌC KỲ I ­ MÔN GDCD LỚP 10
NĂM HỌC 2018 ­2019

BÀI
Bài   1:   Thế   giới   quan 
duy   vật   và   phương 
pháp luận biện chứng

Bài 3: Sự vận động và 
phát   triển   của   thế 
giới vật chất

NỘI DUNG ÔN TẬP
­ Biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của Triết học
­ Biết được nội dung cơ  bản của thế  giới quan duy vật và thế  giới quan duy tâm,  
phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
­ Nêu được chủ  nghĩa duy vật biện chứng là sự  thống nhất hữu cơ  giữa thế  giới  
quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
­ Vận dụng để  đánh giá, nhận xét một số  biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc 
duy tâm, PPL biện chứng hoặc PPL siêu hình trong cuộc sống hằng ngày.
­ Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật 
biện chứng
­ Biết được vận động là phương thức tồn tại của thế  giới vật chất; phát triển là 
khuynh hướng chung của quá trình vận động của SV và HT trong thế  giới khách 
quan.
­ Biết phân loại 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất


­ Biết so sánh sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của SV và HT.

­ Nêu được khái niệm mâu thuẫn, 2 mặt đối lập, sự  thống nhất và đấu tranh giữa 
Bài 4: Nguồn gốc vận  các mặt đối lập theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
động,   phát   triển   của  ­ Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự 
vận động, phát triển của SV và HT.
sự vật và hiện tượng
­ Biết vận dụng giải quyết các mâu thuẫn trong cuộc sống
­ Nêu được khái niệm Chất, Lượng, Độ, Điểm nút 
Bài   5:   Cách   thức   vận  ­ Biết được mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của SV  
động   và   phát   triển  và HT.
của   sự   vật   và   hiện  ­ So sánh được sự khác nhau giữa Chất và Lượng, sự biến đổi của Lượng và Chất
­ Biết vận dụng mối quan hệ giữa sự biến đổi về Lượng và sự biến đổi về Chất để 
tượng
có ý thức học tập, rèn luyện trong cuộc sống.
­ Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng, phủ định siêu hình
­ Hiểu phát triển là khuynh hướng chung của SV và HT
Bài   6:  Khuynh   hướng  ­ Biết so sánh sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
phát triển của sự  vật  ­ Biết mô tả được hình “ xoắn ốc” của sự phát triển
­ Vận dụng kiến thức vào việc phê phán tinh thần phủ định sạch trơn quá khứ, hoặc 
và hiện tượng
kế thừa có chọn lọc cái cũ; biết ủng hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ
­ Biết được nhận thức là gì 
Bài 7: Thực tiễn và vai  ­ Biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 giai đoạn nhận thức: Nhận thức cảm  
trò  của   thực  tiễn   đối  tính và nhận thức lý tính
­ Biết so sánh ưu điểm và nhược điểm của 2 giai đoạn nhận thức
với nhận thức
­ Hiểu được khái niệm thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, giải  
thích được mọi hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn
­ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống

II. Hình thức ra đề: Trắc nghiệm khách quan (40 câu = 10 điểm) 
1


2



×