SỞ GD ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số BD:……………..
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2014 – 2015
LỚP 9 THCS
Môn thi: Hóa học
(Khóa ngày 17 tháng 3 năm 2015)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,25 điểm)
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
b. Đốt cháy ancol etylic.
c. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
d. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom.
e. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.
f. Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
g. Cho đạm Ure (công thức (NH2)2CO) vào dung dịch Ba(OH)2.
2. Cho lượng dư kim loại Na vào a gam dung dịch etanol. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là
0,04a gam. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính nồng độ % của dung dịch etanol.
Câu 2. (3,25 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng điều chế polivinylclorua (PVC) và cao su buna từ khí axetilen (cho các
chất vô cơ có đủ). Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
2. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ ở hình vẽ bên có thể dùng để
điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl 2, NO, NH3, SO2, CO2,
H2, C2H4? Giải thích. Mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp chất A và
B thích hợp để viết phản ứng điều chế chất khí đó.
3. Cho Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung
dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E.
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định chất
tan trong dung dịch B và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra.
Câu 3. (2,5 điểm)
1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản
phẩm khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim
loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H 2 (đktc). Xác định công thức của oxit
kim loại.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu than chứa 4% tạp chất trơ bằng khí oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp A
gồm 2 hợp chất khí (đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được
29,55 gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và thể tích khí oxi (đktc) đã dùng.
3. Lên men p gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn
lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của
các phản ứng xảy ra và tính giá trị p.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Cho hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc). Cho toàn
bộ sản phẩm cháy lần lượt đi chậm qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H 2SO4 96,48% (dư), bình 2 đựng
dung dịch KOH (dư), thấy sản phẩm cháy bị hấp thụ hoàn toàn. Sau thí nghiệm, nồng độ dung dịch H2SO4 ở
bình 1 là 90%, ở bình 2 có 55,2 gam muối tạo thành. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo
của Y. Biết rằng khi cho Y tác dụng với dung dịch KHCO3 thì giải phóng khí CO2.
2. Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch nước vôi trong. Sau phản ứng, thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586
gam. Xác định công thức phân tử của X.
(Cho Ag=108; K=39; C=12; H=1; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Al=27; Zn=65; N=14; Na = 23; Ba=137)
Hết
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 20142015
Môn: HÓA
Khóa ngày 1732015
Câu 1. (2,25 điểm)
1. (1,75 điểm)
a. Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
b. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
c. HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl
3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O
d. SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
e. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 Cu(OH)2 + BaSO4
f. H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
g. (NH2)CO + 2H2O (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
2. (0,5 điểm)
PTHH:
Na + H2O NaOH + 1/2H2
Na + C2H5OH C2H5ONa + 1/2H2
Đặt số mol H2O và C2H5OH trong dung dịch etanol lần lượt là x và y
18x + 46y = a
x + y = 0,04a
Chọn a = 100 x = 3 ; y = 1
C% của dung dịch etanol = 46%
Câu 2. (3,25 điểm)
1. (1,25 điểm)
Điều chế PVC:
C2H2 + HCl
HgCl 2 , t 0
CH2=CHCl
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
0
t , xt
nCH2=CHCl
CH2
CH
n
Cl
Điều chế cao su Buna:
2C2H2 CuCl, NH Cl, t CH2=CHC CH
CH2=CHC CH + H2 Pd/PbCO , t
CH2=CHCH=CH2
4
0
3
0
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
nCH2=CHCH=CH2
t0, p, xt
CH2 CH
CH
CH2
n
(0,25đ)
(Nếu không ghi rõ điều kiện phản ứng hoặc ghi sai thì được ½ số điểm)
2. (1,0 điểm)
Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc điểm: nặng hơn
không khí ( M = 29) và không tác dụng với không khí.
Có thể điều chế được các khí: Cl2, SO2, CO2.
(0,25đ)
Phản ứng điều chế:
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(0,25đ)
Na2SO3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + SO2 + H2O
(0,25đ)
CaCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
(0,25đ)
(HS sử dụng phản ứng khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
3. (1,0 điểm)
Từ dữ kiện bài toán : sục CO2 đến dư vào dung dịch D có kết tủa tạo thành nên ta xác định được
trong dung dịch B chứa Ba(OH)2 dư.
(0,25đ)
Các chất A,B,D,E,F lần lượt là: BaSO4, Ba(OH)2 , Ba(AlO2)2, H2, Al(OH)3
Các phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(0,25đ)
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
(0,25đ)
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
(0,25đ)
Câu 3. (2,5 điểm)
1. (0,75 điểm)
Đặt công thức oxit là AxOy , số mol là a mol
PTHH:
AxOy + yCO xA + yCO2 (1);
CO2 + Ca(OH)2
2A + 2nHCl 2ACln + nH2 (3)
Ta có: a.(A.x + 16y) = 4,06
ay= 0,07
axn/2 = 1,176/22,4 = 0,0525
A.0,105/n +16.0,07=4,06 A=28.n
n =2, A = 56 A là Fe
y/x = 0.07/0,0525 =4/3 Công thức oxit là: Fe3O4
2. (1,0 điểm)
Phương trình phản ứng
C + O2 t CO2 (1)
2C + O2 t 2CO (2)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3)
Có thể có phản ứng: CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (4)
CaCO3 + H2O (2)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
o
o
nA =
(0,25đ)
11, 2
29,55
= 0,5(mol ); nBa ( OH )2 = 0, 2.1 = 0, 2(mol ); nBaCO3 =
= 0,15(mol )
22, 4
197
Hỗn hơp A gồm 2 hơp chất khí là CO và CO2
Theo phương trình (1) và (2) ta có:
nC = nCO + nCO2 = 0,5( mol )
m = 0,5.12.
100
= 6, 25 gam
96
Mặt khác, nBaCO < nBa ( OH )
3
2
(0,25đ)
Khi sục A vào dung dịch Ba(OH)2 có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Có phản ứng (3), không có phản ứng (4).
nCO2 = nBaCO3 = 0,15(mol )
nCO ( trongA) = 0,5 − 0,15 = 0,35(mol )
1
1
Từ (1) và (2) nO2 (phᄊn ᄊng) =nCO2 + nCO =0,15+ .0,35 = 0,325 (mol)
2
2
VO2 = 0,325.22, 4 = 7, 28 lít.
(0,25đ)
Trường hợp 2: Có xảy ra phản ứng (4)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3)
0,2 0,2
0,2
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (4)
0,05 (0,20,15)
nCO2 = 0, 2 + 0, 05 = 0, 25( mol )
nCO ( trongA) = 0,5 − 0, 25 = 0, 25( mol )
VO2 ( phanung ) = (0, 25 +
0, 25
).22, 4 = 8, 4 lit
2
3. (0,75 điểm)
PTHH:
C6 H12O6 men rᄊᄊu 2C2 H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol
(0,25đ)
nglucozᄊ = 0,15 / 2 = 0,075 mol
mglucozᄊ = 0,075.180.100 / 90 = 15 gam = p
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
Câu 4. (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
Số mol O2 cháy =
8,96
= 0,4 mol ;
22,4
Khối lượng H2SO4 = 96,48 gam, sau khi hấp thụ H2O thì khối lượng H2SO4 trong dung dịch không
đổi
Khối lượng dung dịch sau khi hấp thụ =
96,48
100 = 107,2 gam
90
Khối lượng H2O thu được sau khi đốt chất hữu cơ = khối lượng dung dịch H2SO4 tăng = 7,2 gam
Số mol H2O =
7,2
= 0,4 mol
18
(0,25đ)
Khi cho CO2 vào dung dịch KOH dư ta có PT: 2KOH + CO2 K2CO3 + H2O (1)
Từ (1) ta có số mol CO2 = số mol K2CO3 =
Gọi Y là CxHyOz
Ta có PT cháy: CxHyOz +
4x
55,2
= 0,4 mol
138
y 2z
y
O2 xCO2 + H2O (2)
4
2
1 mol x mol y/2 mol
0,2 mol 0,4 mol 0,4 mol
x = 2; y = 4
Áp dụng ĐLBTNT với nguyên tố Oxi ta có:
(0,25đ)
Số nguyên tử O(trong 0,2 mol Y) + số ng tử O(cháy) = số ng tử O(trong CO2) + số ng tử O(trong H2O)
0,2z + 2 0,4 = 2 0,4 + 0,4 z = 2 Vậy CTPT của Y là: C2H4O2
(0,25đ)
Vì Y tác dụng với KHCO3 tạo CO2 nên Y phải có nhóm –COOH
Vậy CTCT của Y là CH3COOH.
CH3COOH + KHCO3 CH3COOK + CO2 + H2O
(0,25đ)
2.(1,0 điểm)
Đặt công thức phân tử của X là CxHy:
2x + y
y
CxHy +
O2 xCO2 + H2O
2
2
Khi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì cả H2O và CO2 đều bị hấp thụ, đồng thời tạo
thành kết tủa tách ra khỏi dung dịch.
mdd giᄊm = mkᄊt tᄊa − (mCO2 + mH2O )
mCO2 + mH2O = 22,344 = 44a + 18b vᄊi nCO2 = a vᄊnH2O = b
Mặt khác, bảo toàn khối lượng , ta có: mX = mC + mH = 12a + 2b = 4,872
Giải hệ phương trình , ta có: a = 0,336 ; b = 0,42
X là ankan
nCO
0,336
=
= 4
Số nguyên tử C trong X =
nX
0,42-0,336
X là C4H10.
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
2
(0,25đ)
Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.
- Nếu bài toán giải hợp lí mà thiếu phương trình hóa học thì thí sinh vẫn được tính kết quả
chỉ mất điểm viết phương trình
Điểm chiết phải được tổ thống nhất; điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.