Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de 222

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.01 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TỔ HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Môn: HÓA HỌC 11 (Tiết 10)
NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian làm bài 45 phút

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
Al=27, Mg=24, K=39, Fe=56, Na=23, Ba=137, H=1, O=16, S=32, N=14, C=12, Cl=35,5.
Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào.

Mã đề 222

I. TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Câu 1. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch K2SO4?
A. H2SO4.
B. NaCl.
C. HNO3.
D. BaCl2.
Câu 2. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?
A. Dung dịch saccarozơ.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HCl.
Câu 3.
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. ZnSO4.
B. NaHCO3.


C. Al(OH)3.
D. Zn(OH)2.
Câu 4. Chất nào sau đây là muối axit?
A. Na2CO3.
B. NaHSO4.
C. CuSO4.
D. NH4Cl.
Câu 5. Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. FeCl3 và NaNO3.
B. NaHCO3 và NaHSO4.
C. NaOH và Na2CO3.
D. Cu(NO3)2 và H2SO4.
Câu 6. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch
chứa t mol Al2(SO4)3, lượng kết tủa Al(OH) 3 (y gam)
phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (x ml) được
biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của t là
A. 0,009.
B. 0,008.
C. 0,012.
D. 0,010.
Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây (các dung dịch đều có cùng nồng độ mol) dẫn điện tốt nhất?
A. KNO3.
B. K2SO4.
C. KOH.
D. NaCl.
Câu 8. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. KOH.
B. Na2SO4.
C. HCl.

D. NaCl.
Câu 9. Dung dịch HCl 0,01M có pH là
A. 12.
B. 2.
C. 10.
D. 1.
2−
2
+
Câu 10. Dung dịch X gồm K + (0,1 mol), Mg (0,2 mol), Na + (0,1 mol), Cl− (0,2 mol) và SO 4 (a mol).
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 56,5.
B. 37,3.
C. 42,1.
D. 30,1.
Câu 11. Trộn lẫn 200 ml dung dịch KCl 0,2M với 300 ml dung dịch K2SO4 0,2M, thu được dung dịch X.
Nồng độ mol/l của ion K + trong X có giá trị là
A. 0,32.
B. 0,40.
C. 0,20.
D. 0,50.
Câu 12. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho BaCO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho dung dịch KCl vào dung dịch Na2SO4.
(c) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch KCl. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dich FeCl3.
(e) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na3PO4.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.

D. 4.
Câu 13. Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt (NH4)2SO4 và Na2SO4, có thể dùng dung dịch
1/4 - Mã đề 222


A. BaCl2.
B. NaNO3.
C. HNO3.
D. NaOH.
Câu 14. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HCl.
B. HF.
C. KOH.
D. NaCl.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, Mg(NO3)2.
B. Fe2(SO4)3, Fe(NO3)2.
C. FeSO4, Mg(NO3)2.
D. Zn(NO3)2, FeSO4.

II. TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu 1: (0,8 điểm)
Viết phương trình điện li của các chất sau: KCl, HNO3.
Câu 2: (1,2 điểm)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn khi trộn lẫn dung dịch

NaOH với dung dịch MgCl2.
2−
b) Nếu bệnh nhân bị sỏi thận, bác sĩ khuyên nên tránh sôcôla vì chúng giàu oxalat ( C 2O 4 ). Khi
đi qua ruột, oxalat có thể kết hợp với ion canxi ( Ca 2+ ) tạo ra các tinh thể canxi oxalat được gọi là sỏi
thận. Viết phương trình ion rút gọn tạo ra tinh thể canxi oxalat.
Câu 3: (0,8 điểm)
So sánh (có giải thích) pH của các dung dịch HF và HCl có cùng nồng độ mol.
Câu 4: (1,2 điểm)
+
Cho dung dịch HCl dư vào 200 ml dung dịch X gồm Na + , NH 4 , SO24− và HCO3− , thu được 0,08
mol khí. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào 200 ml X, thu được 22,75 gam kết tủa và 0,12 mol
khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở dạng ion rút gọn.

b) Tính nồng độ mol/l của Na + trong X.
----------------- HẾT-----------------

Họ và tên học sinh: ………………………………………….. Số báo danh: ……………..

2/4 - Mã đề 222


SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐÁP ÁN KIỂM TRA
MÔN HÓA 11 (Tiết 10)
Ngày kiểm tra: 28/9/2019
Thời gian làm bài : 45 phút


(Không kể thời gian phát đề)
Đáp án phần trắc nghiệm: (15 câu x 0,4=6,0 điểm)
111

222

333

444

1

D

D

C

C

2

D

A

D

C


3

B

A

C

D

4

C

B

C

C

5

A

B

C

C


6

C

C

B

A

7

B

B

C

A

8

A

A

D

B


9

B

B

A

B

10

B

B

B

A

11

D

A

A

B


12

D

B

A

C

13

D

D

B

C

14

D

B

B

A


15

C

A

D

D

3/4 - Mã đề 222


ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu
1

Ý

Điểm

Nội dung
Viết phương trình điện li
KCl 
→ K + + Cl −

0,4
0,4


HNO3 
→ H + + NO3−
2
a
b
3

1,2

C 2 O 42− + Ca 2+ 
→ CaC2O 4

0,4

So sánh pH dung dịch HF và HCl có cùng nồng độ mol
HF € H + + F− (axit yếu)
HCl 
→ H + + Cl− (axit mạnh)

0,8
0,2

Mỗi phương trình 0,1

Do cả 2 axit cùng nồng độ nên [H + ]HF < [H + ]HCl

0,2

Không so sánh nồng độ

[H+] không có điểm ý này

3

4
Viết phương trình phản ứng dạng ion
Dung dịch X tác dụng với HCl

H + + HCO3− 
→ CO 2 ↑ + H 2O
Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

OH − + HCO3− 
→ CO32− + H 2O


b

Viết sai dấu trừ 0,2
Nếu sai điện tích không
có điểm

Viết phương trình phản ứng (dạng phân tử và ion rút gọn)
MgCl2 + 2NaOH 
→ Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
2+
-→
Mg + 2OH
Mg(OH)2 ↓


Nồng độ H+ càng lớn pH càng bé ⇒ pH HCl < pH CH COOH
a

Ghi chú

0,8

+
4

0,4
0,4

0,4

1,2
0,5
0,1
0,1

OH + NH 
→ NH 3 ↑ + H 2 O

0,1

Ba 2+ + SO 24− 
→ BaSO 4 ↓

0,1


Ba 2+ + CO32 − 
→ BaCO3 ↓

0,1

Tính nồng độ mol ion Na

+

0,1

n NH+ = n NH3 = 0,12

0,1

3

4

n BaCO3 = n CO2− = n HCO− = n CO2 = 0, 08 ⇒ m BaCO3 = 15, 76

0,1

⇒ m BaSO4 = 22, 75 − 15, 76 = 6,99 ⇒ n BaSO4 = 0, 03

0,1

n SO2− = n BaSO4 = 0, 03

0,1


Bảo toàn điện tích ⇒ n Na + = 0, 02

0,1

3

4

[Na + ] =

Viết sai điện tích không
có điểm

0,7

n HCO− = n CO2 = 0, 08

3

Viết không cân bằng trừ
0,2; viết sai điện tích
không có điểm

0, 02
= 0,1M
0, 2

0,1


4/4 - Mã đề 222

Nếu viết thiếu phương
trình hoặc viết sai
phương trình nhưng tính
toán đúng thì cũng không
cho điểm phần tính toán.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×