PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN
HUYỆN NA HANG
NĂM HỌC 2014 2015
Môn thi: Hoá học lớp 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi này có 01 trang)
ĐỀ BÀI
Bài 1 (3 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến hóa hóa học
theo sơ đồ sau:
(6)
CaO (1) Ca(OH)2
(2)
CaCO3
(3)
CaCl2
(4)
Ca(NO3)2
(5)
Bài 2 (4 điểm): Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch NaOH phải dùng.
b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6 % (D = 1,045g/ml)
để trung hoà dung dịch axit đã cho thì phải dung bao nhiêu ml?
Bài 3 (4 điểm): Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành
23,4 g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng kim loại A trong hợp
chất có hóa trị không đổi là I.
Bài 4 (5 điểm): Cho 114 gam dung dịch H2SO4 20% vào 400g dung dịch BaCl2 5,2%.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo
thành.
b) Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi tách
bỏ kết tủa.
Bài 5 (4 điểm): Cho 5,4 gam nhôm vào 100ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 ở đktc. Tính V.
Hết
Bài
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS NĂM HỌC 2014 2015
Môn Hóa học 9
Nội dung
Điểm
3
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
1) CaO + H2O
2) Ca(OH)2 + CO2
3) CaCO3 + HCl
CaCO3 + H2O
0,5
CaCl2 + CO2 + H2O
Bài 1 4) CaCl2 + 2AgNO3
Bài 2
0,5
Ca(OH)2
0,5
Ca(NO3)2 + AgCl
0,5
5) CaO + CO2
CaCO3
0,5
6) CaO + 2HCl
CaCl2 + H2O
0,5
Giải:
3
Số mol axit H2SO4: nH2SO4 = v M = 0,2 1,5 = 0,3 (mol)
a) Phương trình hóa học:
H2SO4 + 2NaOH
0,5
Na2SO4 + 2H2O
0,5
0,3 2.0,3 mol
Tính khối lượng NaOH:
mNaOH = 2 0,3 40 = 24( g )
Khối lượng dung dịch NaOH 20%: mdd =
24 100
= 120( gam)
20
b) Thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH, ta cũng tính mdd như
trên rồi suy ra thể tích dung dịch:
H2SO4 + 2KOH
K2SO4 + 2H2O
0,3 2.0,3 mol
mKOH = 2 0,3 56 = 33, 6( gam)
Tính m của dung dịch: mdd =
33, 6 100
= 600( gam)
5, 6
Thể tích dung dịch KOH: Vdd =
0,5
m
600
=
= 574, 2ml
D 1, 045
(Áp dụng bài toán các loại hợp chất vô
cơ)
0,5
0,5
0,5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối = mkim loại + mkhí
Ta có: 23,4 = 9,2 m Cl
Tính khối lượng mCl2:
4
1,0
2
Bài 3
mCl2 = 23, 4 − 9, 2 = 14, 2
mCl2 = 14, 2( g )
mCl2
14, 2
=
= 0, 2(mol )
71
Số mol Cl2: n Cl = M
Cl
Gọi a(đvC) là nguyên tử khối của kim loại A
t0
2A + Cl2
2ACl
2
1
2 (mol)
0,4 0,2 (mol)
2
2
m
9, 2
0,5
1,0
M A = n A = 0, 4 = 23
A
+ Kim loại A có nguyên tử khối = 23(đvC) là kim loại Natri
+ Kí hiệu hóa học của A là Na
0,5
Giải
5,5
114 20
= 22,8( g ) H2SO4
100
400 5, 2
= 20,8( g ) BaCl2
Trong 400g dung dịch có:
100
0,5
a) Trong 114 g dung dịch có:
Bài 4
0,5
PTHH: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
208g 98g 233g 73g
20,8g xg yg zg
20,8 98
= 9,8( g ) H2SO4
208
20,8 233
y=
= 23,3( g ) BaSO4
208
20,8 73
= 7,3( g ) HCl
z =
208
x=
Khối lượng BaSO4 kết tủa tạo thành 23,3gam.
b) Khối lượng dung dịch sau khi tách kết tủa là:
114 + 400 23,3 = 490,7 gam
Khối lượng HCl thu được 7,3 gam khối lượng H2SO4 dư là:
22,8 – 9,8 = 13 gam
Nồng độ các axit trong dung dịch là:
7,3 100%
1, 48%
490, 7
13 100%
2, 65%
C %( H 2 SO4 ) =
490, 7
C %(HCl) =
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 5 Phương trình hóa học:
2Al + 2KOH + 2H2O
4
2KAlO2 + H2
1,0
Theo phương trình hóa học:
nAl =
5, 4
= 0, 2(mol ) . Al dư
27
Theo PTHH: nH =
2
được tính theo KOH
3
nKOH = 1,5 0, 02 = 0, 03(mol )
2
1,0
1,5
VH 2 = nH 2 22, 4 = 0, 03 22, 4 = 0, 672(lit )
Tổng
20 đ