Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2017-2018 - Trường THPT Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.42 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG                      ĐỀ CƯƠNG  ÔN TẬP HỌC KỲ I – KHỐI 
11 
      TỔ VẬT LÝ – KTCN                                                               NĂM HỌC 2017­2018
Chương I. Điện tích. Điện trường
Câu 1: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2< 0.
B. q1< 0 và q2> 0.
C. q1.q2> 0.    
D. q1.q2< 0.
Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.         B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
    D. tỉ  lệ  nghịch với khoảng cách giữa hai  
điện tích.
uuur uuur
Câu 3: Vật A mang điện tích + 2 µC, vật B mang điện tích + 4 µC. Gọi   FAB và  FBA  lần lượt là lực do A tác 
dụng lên B và lực do B tác dụng lên A. Chọn biểu thức đúng:

uuur

uuur

uuur

uuur

uuur

uuur

    A.  FAB = ­2 FBA             B.  FAB = ­ FBA               C.  FAB = 2 FBA                 D. FBA   = 2FAB


Câu 4: Cho 2 điện tích điểm có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa  
chúng lớn nhất khi chúng đặt trong môi trường:
A. chân không.          B. không khí.                C. dầu hỏa.                        D. nước nguyên chất.
Câu 5: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng 
bằng 0,2.10­5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10­2 ( µ C).
B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10­10 ( µ C).
­9 µ
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10  ( C).
D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10­3 ( µ C).
Câu 6: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ,cách nhau 1m và mang điện tích q1,q2. Sau đó các viên bi được phóng 
điện sao cho điện tích mỗi viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu,  đồng thời đưa chúng đến khoảng cách 
0,25m thì lực đẩy giữa chúng 
A.
tăng lên 2 lần.             B. tăng lên  4 lần.                    C. giảm đi  2lần.                       D. giảm đi 4 
lần.
Câu 7:   Hai quả  cầu nhỏ  tích điện dương q1, q2 treo bằng hai sợi dây mảnh (cách điện)cùng chiều dài vào 
cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì hai quả cầu cách nhau r.Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buông ra, 
để chúng cân bằng thì hai quả cầu cách nhau r/ .Giá trị nhỏ nhất r/ là     
A.  r/ = r.       B. r/ r.           C. r/  r.            D. r/   r.
Câu 8: Có hai điện tích  q1 = + 2.10­6 (C), q2 = ­ 2.10­6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau  
một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10­6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4  
(cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
A. F = 14,40 (N).
B. F = 17,28 (N).
C. F = 20,36 (N).
D. F = 28,80 (N).
Câu 9: Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích  q1 >0. hai điện tích  q2 , q3  nằm  ở hai đỉnh còn lại. Lực  
điện tác dụng lên  q1 song song với đáy BC của tam giác .Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. q2 = q3               B. q2 >0,  q3 <0

C. q2 <0,  q3 >0          D. q2 <0, q3 <0    
Câu 10: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 khác nhau  ở khoảng cách R đẩy nhau với lực F0. 
Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
 
 A. hút nhau với F < F0. 
       B. hút nhau với F > F0.          
 C. đẩy nhau với F < F0.
       D. đẩy nhau với F > F0.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. 
Câu 12: Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.    B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.     D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 13: Nguyên tử đang có điện tích – 1,6.10­19C nhận thêm 2 electron thì nó 
A.
là ion dương.      B. vẫn là ion âm.      C. trung hòa về điện.    D. có điện tích không xác định.


Câu 14:  Điều kiện để một vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
B. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
C. có chứa các điện tích tự do.
D. vật phải mang điện tích.
Câu 15: Vào mùa hanh khô, trong bóng tối, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có vệt sáng trên áo len và có  
tiếng nổ lách tách. Đó là do
A. hiện tượng nhiễm điện cọ xát.                           B. do va chạm giữa các sợi vải của áo.
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.              D. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.

Câu 16:  Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A  8.
B  17.
C  16.
D  9.
Câu 17: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C,  ­ 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp  
xúc với nhau thì điện tích của hệ là  A. – 8 C.
B. – 11 C.
C. + 14 C.
D. + 3 C.
Câu 18: cho quả cầu kim loại trung hòa điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được  
nhiễm điện dương.Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu sẽ
A.
tăng lên rõ rệt.     
 
B. giảm đi rõ rệt.       
C. có thể coi là không đổi.            D. lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.
Câu 19. Tính chất nào sau đây của các đường sức điện là sai.
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm              C. Các đường sức không cắt nhau
D. Các đường sức có mật độ cao hơn ở nơi có điện trường mạnh hơn.
Câu 20. Quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường tại một điểm và lực điện trường tác dụng lên 
điện tích thử đạt tại điểm đó là
  A. chúng luôn cùng phương cùng chiều.
 B. chúng luôn ngược hướng nhau.
r
r
  C.  E  cùng phương chiều với lực  F  tác dụng lên điện tích thử dương.       D. chúng không thể cùng phương.
Câu 21: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ  chuyển 
động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. 
           B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 22: Tính chất cơ bản của điện trường là
A. hút các điện tích khác đặt trong nó.
B. đẩy các điện tích khác đặt trong nó.
C. tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó.
D. chỉ tương tác với các điện tích âm.
Câu 23. Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường  
đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì
A. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn     
B. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn
C. prôtôn có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn    
D. proton có động năng nhỏ hơn và có gia tốc lớn hơn
Câu 24. Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 10 5 V/m. Tại vị trí cách điện 
tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?  
A. 2 cm.
  B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
Câu 25. Quả cầu nhỏ khối lượng 25 g, mang điện tích 2,5.10 ­7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối  
lượng không đáng kể  và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ  điện trường  E  có phương nằm 
ngang và có độ lớn 106 V/m. Cho g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là  
A. 300.   
 B. 450.  
C. 600.   
D. 750.
Câu 26. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E 
= 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ   E . Hỏi electron chuyển động được quãng 

đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?  
A. 1,13 mm.     B. 2,56 mm.     C. 5,12 mm.         D. không giảm.
Câu 27. Hai điện tích q1 = 2.10­6 C và q2 = ­ 8.10­6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác 
định điểm M trên đường AB mà tại đó  E 2 = 4 E 1 .
A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.
C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm.

                        B. M nằm trong AB với AM = 5 cm.
D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm.


Câu 28: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên và trong đường thẳng 
nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện  trường tại đó có cường độ bằng không. Có thể kết luận là
A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|.
B. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2|.
C. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|.
D. q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|.
Câu 29: Công của lực điện trong sự  di chuyển của điện tích q trong điện trường từ  điểm M đến điêm N  
không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ lớn của cường độ điện trường
B. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N
C. Điện tích q
D. Vị trí của điểm M và điểm N.
Câu 30: Tìm phát biểu sai
A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện  
trường tại điểm đó
B. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM=VMq
C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q
Câu 31: Một điện tích điểm q=­2. 107 C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện  

trường đều có cường độ điện trường 2000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của  
điện tích q là
A. ­2.10 9 J                   B. ­3.10 9 J             C. ­2,5.10 9 J             D. +1,5.10 9 J    
Câu 32: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 500 V/m theo một 
uuur
đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 10cm và vecto độ dời   AB  hợp với đường sức điện một góc 30 0 . Biết công 
của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là A =­4,33.10 6 J .Điện tích q có giá trị bằng bao nhiêu ?
A. ­10 5 J                   B. ­1,2. 10 5 J                          C. 10 5 J                   D. 2,5.10 5 J
Câu 33: Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ  điểm C đến điểm D thì lực điện sinh  
công 120J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 30J thì thế năng của nó tại C là :
A. 150J                   B. 140J                       C. 125J                    D.­ 150J  
Câu 34: Một hạt bụi khối lượng 10 −11 kg mang điện tích 10 −5    C chuyển động trong điện trường đều theo 
một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vận tốc dần từ 2.10 4 m/s đến 3,6. 10 4 m/s. Biết đoạn đường 
MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là A.71,62 V/m           B. 58,85 V/m               C.72,96 V/m             D. 
71,68 V/m.
Câu 35: Trong điện trường đều cường độ E = 120V/m. Một electron chuyển động dọc theo một đường sức.  
Electron xuất phát với vận tốc đầu có độ lớn v = 10 6 m/s .Đi được quãng đường bao nhiêu thì vận tốc của nó  
bằng không?   A. 2,37.10 −2 m                           B. 23,7.10 −2 m              C. 1,23.10 −2 m          D. 0,23.10 −3 m 
Câu 36: Một hạt bụi khối lượng m = 4.10 −6 kg,điện tích q = 0,5.10 −6 C. Chuyển động từ  bản dương sang 
bản âm của tụ điện phẳng với vận tốc đầu bằng 0. Hai bản tụ cách nhau khoảng d = 10 −2 m.Cường độ điện 
trường giữa hai bản tụ E = 10 6 V/m. Độ lớn vận tốc của hạt khi chạm vào bản âm tụ là:
A. 50m/s
B. 45m/s
C.72m/s                        D. 120m/s

6
Câu 37: Một hạt bụi khối lượng m = 4.10 kg,điện tích q = 0,5.10 −6 C. Chuyển động từ  bản dương sang 
bản âm của tụ điện phẳng với vận tốc đầu bằng 0. Hai bản tụ cách nhau khoảng d = 10 −2 m.Cường độ điện 
trường giữa hai bản tụ E = 10 6 V/m.. Khi chạm vào bản âm đông năng của hạt bụi có độ lớn:
A. 5.10 −3 J

                   B. 4,5.10 −3 J                         C. 6.10 −3 J
                      D. 5,2.10 −3 J
Câu 38: Hiệu điên thế  giữa hai điểm M và N trong điện trường là U MN = 100V.Công của lực điện trường 
dịch chuyển proton từ M đến N là:
A. 1,6.10 −17 J       
B. ,6.10 −16 J          C. 1,6.10 −17 eV             D. 1,6.10 −19  eV
Câu 39: Hai điện tích điểm cùng có độ lớn q = +1 µ C  đặt tại hai điểm A và B cách nhau 2m. Tại trung điểm 
của đoạn AB điện thế có giá trị: 
  A. 1,8.10 3 V                     B. 3,6. 10 3 V                  C. 2,6. 10 3 V                 D. 1,2. 10 3 V
Câu 40: Hai điện tích đặt tại A và B sinh ra các điện thế  tại điểm C lần lượt là +40V và ­75V. Điện thế 
tổng hợp tại C có giá trị:     A. ­35V                            B. 115J                         C. 35V                      D. ­115V
Câu 41: Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế UMN=2V thì lực điện 
trường sinh công ­2.10 9 J. Giá trị của điện tích q là
    A.­10 9 C             B.­ 2.10 9 C              C.1,2. 10 9 C                 D.+ 10 9 C 
Câu 42: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều,công của lực điện càng nhỏ nếu
A.đường đi từ M đến N càng dài    
B.đường đi từ M đến N càng ngắn


C.hiệu điện thế UMN càng nhỏ    
D.hiệu điện thế UMN càng lớn
Câu 43: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN=75V. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điện thế tại điểm M là 32V
B. Điện thế tại điểm N là 0
C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là ­75V
    
D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 85V
Câu 44: Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường  
sức từ điểm C đén điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?
A.Đường sức điện có chiều từ C đến D

B.Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D
C.Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm
D.Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.
uur
Câu 45: Một electron bay với vận tốc  V0    vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo  
hướng song song, cách đều hai bản.Nhận xét nào sau đây đúng?
uur
A. Lực điện trường tác dụng lên electron cùng Phương, ngược chiều  V0
 B. Electron chuyển động chậm dần đều theo Phương song song với hai bản kim loại
C. Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim 
loại
D. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương.
Câu 46: Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ  điểm M có điện thế  V M =900V dọc theo một đường 
sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng ­1,6.10 ­19 C, khối lượng của electron 
bằng 9,1.10­31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
  A. 105V        B. 490,5V           C. 450V                D. 600V
Câu 47: Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q>0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản  
kim loại mang điện tích trái dấu. khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét 
nào sau đây sai?
A. Hạt bụi cân bằng dưới tác dụng của lực điện trường và  trọng lực
B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới
C. Điện tích của hạt bụi là q = (mg).(d/U)
D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên
Câu 48: Trong điện trường đều cường độ E = 129V/m. Một electron chuyển động dọc theo một đường sức 
điện,vận tốc xuất phát của electron có độ  lớn 10 6 m/s , Hỏi độ  lớn quãng đường mà electron cần thiết đi 
thêm để vận tốc của nó giảm đến không?
A. E = 2,37.10 −2 V/m.       B. E = 3,37.10 −2 V/m.       C. E = 5,37.10 −2 V/m.                   D. E = 0,23.10 −2 V/m
Câu 49:  Để tích điện cho tụ điện, ta phải             A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B. cọ xát các bản tụ với nhau.              C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
D.   đặt   tụ   gần 

nguồn điện.
Câu 50. Một tụ điện phẵng tích điện đến hiệu điện thế  U = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta  
giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ xuống còn một nữa. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng
A. 300 V.
B. 600 V.
C. 150 V.
D. 0 V.
Câu 51. Một tụ điện phẵng không khí có điện dung C = 2.10­3  F được tích điện đến hiệu điện thế  U = 500 
V. Ngắt tụ  ra khỏi nguồn rồi nhúng vào một chất lỏng thì hiệu điện thế  của tụ  bằng U’ = 250 V. Hằng số 
điện môi của chất lỏng và điện dung của tụ lúc này là
A.   = 2 và C’ = 8.10­3  F.    B.   = 8 và C’ = 10­3  F.   C.   = 4 và C’ = 2.10­3  F. 
D.   = 2 và C’ = 4.10­3  F
Câu 52. Ba tụ điện C1 = 1  F, C2 = 3  F, C3 = 6  F. Cách ghép nào sau đây cho điện dung của bộ tụ là 2,1  F?
A. Ba tụ ghép nối tiếp nhau.     B. (C1 song song C3) nối tiếp C2.
C. (C2 song song C3) nối tiếp C1. D. Ba tụ ghép song song nhau.
Câu 53. Một tụ điện phẵng có điện dung 200 pF được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Khoảng cách giữa  
hai bản là 0,2 mm. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường bên trong tụ điện là
A. q = 5.10­11 C và E = 106 V/m.
B. q = 8.10­9 C và E = 2.105 V/m.
­11 
5
C. q = 5.10 C và E = 2.10  V/m.
D. q = 8.10­11 C và E = 106 V/m.
Câu 54. Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.


C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.                
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.

Câu 56. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì 
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. chúng phải có cùng hiệu điện thế.
C. tụ điện có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế lớn hơn.
D. tụ điện có điện dung nhỏ hơn sẽ có hiệu điện thế lớn hơn.
Câu 57. Một tụ điện có điện dung 0,2  F được nạp điện đến hiệu điện thế  100V. Điện tích và năng lượng  
của tụ điện là
A. q = 2.10­5 C ; W = 10­3 J.
B. q = 2.105 C ; W = 103 J.
C. q = 2.10­5 C ; W = 2.10­4 J.
D. q = 2.106 C ; W = 2.104 J.
Câu 58.  Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. W = Q2/2C.
B. W = QU/2.
C. W = CU2/2.
D. W = C2/2Q.
Câu 59: Một tụ  điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ  là  
1mm. Tụ chịu được. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Năng lượng tối đa mà tụ tích 
trữ được là:
A. 4,5J  
 B. 9J   
C. 18J  
 D. 13,5J
Chương II. Dòng điện không đôi
Câu 60. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là :
A. tác dụng hóa học.
B. tác dụng từ.    C. tác dụng nhiệt.
D. tác dụng sinh lí.
Câu 61. Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10   và 30   ghép nối tiếp nhau bằng 20 
V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10   là

A. 0,5 A.
B. 0,67 A.
C. 1 A.
D. 2 A.
Câu 62. Cường độ  dòng điện điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số 
electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
A. 1,024.1018.
 B. 1,024.1019.
  
C. 1,024.1020.    
D. 1,024.1021.
Câu 63. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế  U không đổi. Nếu mắc 
song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ
A. giảm.
B. có thể tăng hoặc giảm.
C. không thay đổi.
D. tăng.
Câu 64. Các lực lạ bên trong nguồn điện KHÔNG thể
A. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
B. Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện
C. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện
D. Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Câu 65: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi có cường độ 60 μA. Số electron tới đập vào màn hình 
của tivi mỗi giây là A. 3,75.1014 e/s.
B. 7,35.1014 e/s .
C. 2,66.1014 e/s.
D. 2,66.1015 e/s.
Câu 66: Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng:
A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương
B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương

C. thương số của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy
D. thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với 
điện tích đó
Câu 67: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.
B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.
C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.
D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
Câu 68: Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu R1 song song thì: A. R12 nhỏ hơn cả R1và  R2.Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn trên R1.
B. R12 nhỏ hơn cả R1và  R2.Công suất tiêu thụ trên R2 lớn hơn trên R1.
C. R12 lớn hơn cả R1 và R2.
D. R12 bằng trung bình nhân của R1 và R2
Câu 69. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 
B. Cường độ  dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo  
bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.


C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
Câu 70. Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. Công tơ điện
B. Ampe kế
C. Tĩnh điện kế
D. Vôn kế
Câu 71. Tổ hợp các đơn vị đo lường nào dưới đây không tương đương với đơn vị công suất? 
    A.  2/V   
B. A.V
C. A2.

D. J/s
Câu 72. Công suất của nguồn điện là:     A. P =  ξ It.
B. P = UIt.
C. P =  ξ I.
D. P = UI.
Câu 73. Một ấm điện có ghi 120V­480W. Người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế U = 120V để  đun  
sôi 1,2lít nước ở 200C. Hiệu suất của ấm là 70%. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng 
của nước là 1g/cm3. Thời gian để đun sôi lượng nước trên là: 
   A. 10 phút     
  B. 20 phút
      
 C. 30 phút
        D. 40 phút 
Câu 74. Một bếp điện khi họat động bình thường có điện trở R = 20 Ω  và cường độ dòng điện qua bếp là I = 
0,5A. Tính nhiệt lượng Q tỏa ra trong 1 phút ?
A. Q = 300 J        B. Q = 600J             C. Q = 10 J         
D. 200J
Câu 75. ba bóng đèn  Đ1, D2, Đ3 gióng nhau có cùng công suất định mức P và hiệu  
điện thế  định mức U được mắc vào mạchd điện như  hình vẽ. Hiệu điện thế  hai  
Đ2
Đ1
đầu mạch là U. Câu nhận xét đúng là
Đ3
A. P1= 4/9P; P2 = P3 = 1/9P
B. P1 = P; P2=P3=P/2
C. P1=P/2; P2=P`=1/9P
D. P1=4/9P; P2=P3=P/2
Câu 76. Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ 
của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế  nói trên thì công suất tiêu thụ  của  
chúng là:

A. 40 (W)
B. 80 (W)
C. 10 (W)
D. 5 (W)
Câu 77. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong  ấm sẽ  sôi sau 
thời gian t1 = 15 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 1 (giờ). Nếu dùng cả hai dây 
mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
   A. t = 12 (phút)     B. t = 50 (phút)         C. t = 45 (phút)
D. t = 1 giờ 15 (phút)
Câu 78. Biết rằng lực kéo của động cơ tàu điện là F = 4900N, hiệu điện thế làm việc của động cơ U = 550V, 
hiệu suất của động cơ là H = 80%. Tàu điện chuyển động với tốc độ v = 30 km/h. Tính cường độ dòng điện  
chạy qua động cơ tàu điện.    A. 92,8 A
                  B. 39 A
C. 9,3 A
D. 
3,9 A
Câu 79. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch: 
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài  của mạch.
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở ( R N + r )  .
Câu 80. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A.  U N = Ir
B.  U N = ξ − Ir
C.  U N = I ( R N + r )

D.  U N = ξ + Ir

Câu 81. Cho mạch điện như hình vẽ  ,số chỉ của Ampe kế và Vôn kế thay 
đổi như thế nào  khi dịch chuyển con trượt  sang bên trái hình vẽ ?

A. số chỉ của Ampe kế tăng, số chỉ của Vôn kế giảm 
B. số chỉ của Ampe kế và Vôn kế đều giảm                          
C. số chỉ của Ampe kế giảm  và số chỉ của Vôn kế  tăng 
D. số chỉ của Ampe kế và Vôn kế đều tăng 
Câu 82. Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
C.  nghịch  với  bình  phương   cường  độ   dòng  điện  qua  dây  
dẫn.
B. với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 83. Công của dòng điện có đơn vị là     A. J/s. 
B. kWh.             C. W. 
      D. kVA.
Câu 84. Cho một nguồn điện có suất điện động    và điện trở trong r được mắc vào điện trở ngoài R N .Khi 
tăng RN và r lên 2 lần, thì cường độ dòng điện thay đổi thế nào ?
A.Tăng 2 lần
B. Không đổi
C. Tăng 4 lần
D. Giảm 2 lần
Câu 85. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:


A.  H =

ξ
U
U + Ir
.100 %          B.  H = N .100 %.               C. H = N
.100%
UN

ξ
ξ

D.  H =

UN
.100%.
ξ ­ Ir

Câu 86. Công thức tính định luật Ohm cho toàn mạch gồm nguồn E, r và điện trở ngoài R1, R2 mắc song song 
là:
E
E
I
E
E
I=
R1 .R2
R + R2
A.  I
B. 
C.  I =
D. 
r+ 1
r
r R1 R2
R1 + R2
R1.R2
R1 R2
Câu 87. Khi nối hai cực của nguồn với một mạch ngoài thì công của nguồn điện sản ra trong thời gian 1 phút 

là 720J. Công suất của nguồn bằng          A. 1,2W
B. 12W              C. 2,1W
            D. 21W
Câu 88. Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9V, điện trở  trong 0,5Ω  và mạch ngoài gồm 2 điện trở  8Ω  mắc 
song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là    A. 2A
B. 18/33A
C. 1A
D. 
4,5A
Câu 89. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.        B. Dùng pin hay acquy để mắc 1 mạch điện kín.
C. Khi mắc cầu chì cho 1 mạch điện kín.         D. Nối 2 cực của 1 nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở  rất  
nhỏ.
Câu 90. Một nguồn điện có suất điện động  ξ = 10V  điện trở trong r được mắc với điện trở R= 6 ( ) thành 
mạch kín. Khi đó cường độ dòng điện qua mạch là I =1A.  Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 4 ( ). 
B. r = 5 ( ).
C. r = 6 ( ).
D. r = 10 ( ).
Câu 91. Một nguồn điện có suất điện động  =6V, điện trở trong  r  mắc nối tiếp với một biến trở R thành  
mạch kín. Khi biến trở có giá trị R = 2  thì thấy công suất của mạch ngoài có gía trị cực đại. Điện trở trong  
và giá trị của công suất cực đại là:
A. r = 2 ; Pmax = 9W
B. r = 2 ; Pmax = 4,5W
C. r = 4 ; Pmax = 4,5W
D. r = 4 ; Pmax = 9W
Câu 92. Trong một đoạn mạch gồm nguồn (E, r) nối tiếp với điện trở thuần có dòng điện I chạy qua. Hiệu  
điện thế giữa hai cực của nguồn :
A. Nhỏ hơn suất điện động của nguồn
B. Lớn hơn suất điện động của nguồn

C. Bằng suất điện động của nguồn
D. Không phụ thuộc điện trở R
Câu 93. công thức tính suất điện động ξ b, rb trong trường hợp mắc song song là:
A.   ξ b= n. ξ , rb= n.r        B. ξ b=  ξ ,  rb= r/n            C.  ξ b= n. ξ , rb= r/n
D.  ξ b=  ξ , rb= n.r
Câu 94. Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 9V thì:
A. phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
B. ghép ba pin song song.
C. không ghép được.
D. ghép ba pin nối tiếp.
2V ; r 1  được chia thành 4 nhóm mắc nối tiếp 
Câu 95. Một bộ nguồn gồm có 8 acquy giống nhau có 
với nhau, mỗi nhóm gồm hai acquy ghép song song. Sđđ và điện trở trong của bộ là:
A. 8V; 4                         B. 6V; 1,5                                C. 8V; 1                   D. 8V; 2     
Câu 96. Có n nguồn điện  giống nhau, có cùng E và r được mắc nối tiếp với nhau và mắc với điện trở  R  
thành một mạch điện kín. Biết R = r, cường độ dòng điện qua R là
nE
nE
nE
E
A.  I
B.  I
C.  I
   D.  I
rn 1  
nr 1
rn 1
n 1
Câu 97. Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), 
điện trở trong r = 1Ω . Điện trở mạch ngoài R = 3,5 Ω. Cường độ dòng điện ở 

R
mạch ngoài là:
A. I = 1,2 (A).     B. I = 0,9 (A).
C. I = 1,0 (A).    
D. I = 1,4 (A).
Câu 98. Cho đoạn mạch như hình vẽ  trong đó E1 = 9 V, r1 = 1,2 ; 
E2 = 3 V, r2 = 0,4 ; điện trở R = 28,4 . Hiệu điện thế giữa hai đầu 
, r1 , r2
R
đoạn mạch UAB = 6 V. Cường độ  dòng điện trong mạch có chiều và 
độ lớn là:
A
B
A. chiều từ A sang B, I = 0,4 A.           B. chiều từ B sang A, I = 0,4 A.   
C. chiều từ A sang B, I = 0,6 A.        D. chiều từ B sang A, I = 0,6 A.


Câu 99. Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm  
A và B có biểu thức là     A. UAB = E +I(R+r)                    B. U AB = E – I(R+r)
E, r
I R
B
A
                             C. U AB = ­ E + I(R+r)                 D. UAB = ­ E – I (R+r)
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Câu 100. Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng ?
A. Kim loại là chất dẫn điện.                              B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn107Ωm.
C. Điện trở suất của kim loại tằn theo nhiệt độ.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi  
không đáng kể.

Câu 101: Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng ?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở 
hai nhiệt độ khác nhau (T1 ≠ T2) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của mối hàn nóng 
có nhiệt độ cao hơn.
C. Độ  lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ  lệ  với hiệu nhiệt độ  (T1 ­ T2) giữa hai mối 
hàn nóng và lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.
Câu 102: Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 10,6.10­8 Ωm. Cho biết điện trở  suất của dây bạch kim 
trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10­­3 K—1. 
Điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200C là:
A. 5,69.10­8  Ωm.
B. 45,5.10­8  Ωm.
   C. 56,1.10­8  Ωm.
D. 46,3.10­8  Ωm.
Câu 103: Nối cặp nhiệt điện đồng–constantan với một milivôn kế  thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn 
vào nước đá đang tan và một mối hàn vào nước sôi thì milivôn kế  chỉ  4,25mV. Hệ  số  nhiệt điện động của 
cặp nhiệt điện này là:   A. 42,5 µV/K .  B. 4,25 µV/K .             C. 42,5 mV/K.
D.   4,25 
mV/K.
Câu 104: Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại. Cho biết khoảng nhiệt độ 
ta xét, độ dai và tiết diện của dây kim lại không đổi. Công thức xác định sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở  
của một dây kim loại có độ dài l và tiết diện đều S là:
A.  R = R0 [1 + α (t − t0 )] .      B.  R = R0 + α (t − t0 ) .     C.  R = R0α (t − t0 ) .      D.  R = R0 [1 + (t − t0 )] .
Câu 105: Một bóng đèn 220V–40 W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20  0C là 121 Ω. 
Cho biết điện trở dây tóc đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở 
là 4,5.10 ­3K­1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là:
            A. 20200C.
B. 12000C.
          C. 20000C

D. 10200C.
Câu 106: Dây tóc của một bóng đèn 12V–20W khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là 2500 0C và có điện trở 
lớn gấp 16 lần so với điện trở của nó ở 20 0C. Cho biết trong khoảng nhiệt độ này, điện trở  của dây tóc đèn  
tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Điện trở của dây tóc đèn này ở 200C và hệ số nhiệt điện trở của nó lần lượt là:
A. 0,45 Ω; 6,05.10­3K­1.
B. 7,2 Ω; 6,05.10­3K­1.    C. 72 Ω; 6,15.10­3K­1.   
  D. 4,5 Ω; 6,15.10­3K­1.
Câu 107: Dùng cập nhiệt điện đồng–constantan có hệ  số  nhiệt điện động là 42,5µV/K nối với một milivôn  
kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan  
và nhúng mối hàn thứ  hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế  chỉ  10,03mV. Nhiệt độ  nóng 
chảy của thiếc là:     A. 509K.
B. 273K.
          C. 236K.
D. 
300K.
Câu 108: Cặp nhiệt điện sắt–constantan có hệ  số  nhiệt điện động là 52µV/K và điện trở  trong r=0,5Ω. Nối  
cặp nhiệt điện này với điện kế  G có điện trở  trong là 20Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong  
không khí ở 20 0C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy 
qua điện kế G là:
A.1,52mA.
B. 1,52A.
C. 152mA.
D. 0,152mA.
Câu 109. Hạt tải điện trong kim loại là:
A. các electron của nguyên tử.
B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể.
D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Câu 110: Câu nào dưới đây nói về bản chất dòng điện trong chất điện phân là đúng ?
A. Là dòng các electron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.

B. Là dòng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường.


C. Là dòng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.
D. Là dòng chuyển động có hướng đồng thời của các ion đương thuận chiều điện trường và các ion âm  
ngược chiều điện trường.
Câu 111: Câu nào dưới đây nói về hiện tượng điện phân có dương cực tan là đúng? 
A. Là hiện tượng điện phân dung dịch axit hoặc bazơ với điện cực là graphit.
B. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm catôt.
C. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại  dùng làm anôt. Kết quả là kim loại tan dần từ 
anôt sang catôt.
D. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anôt. Kết quả  là kim loại được tải  
dần từ catôt sang anôt. 
Câu 112. Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại  
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó  
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó  
D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu 113. Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho  
dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ  1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì 
trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
A. sắt  
B. đồng  
C. bạc  
D. kẽm
Câu 114: Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Đương lượng điện 
hóa của niken là 0,3.10­3g/C. Khi cho dòng điện cường độ là I=5,0A chạy qua bình này trong khoảng thời gian  
t=1 giờ. Khối lượng niken bám vào catôt là:   A. 1,5kg
B. 5,4g  
C. 1,5g

D. 5,4kg
Câu 115: Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO 4) có anôt bằng đồng. Cho dòng điện không  
đổi chạy qua bình này trong thời gian 30 phút, khi đó khối lượng của catôt tăng thêm 1,143g. Đồng (Cu) có  
khối lượng mol nguyên tử A=63,5g/mol. Cường độ dong điện chạy qua bình điện phân là:
  A. 0,965A.
B. 1,93A.  
C. 0,965mA.
D. 1,93mA.
Câu 116: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có anốt bằng bạc và điện trở là 2,5Ω. Hiệu 
điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10V. Bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A=108g/mol và hoá trị 
n=1. Khối lượng bạc bám vào catốt sau 16phút 05giây là: 
A. 4,32g.                B. 4,32kg.               C. 2,16g.                D. 2,16kg.  
Câu 117: Một vật kim loại (hình chữ nhật) diện tích 120cm 2 được mạ Niken. Dòng điện chạy qua bình điện  
phân có cường độ 0,3A và thời gian mạ là 5giờ. Niken (Ni) có khối lượng mol nguyên tử A=58,7g/mol, hoá trị 
n=2 và khối lượng riêng D=8,8.103(kg/m3). Độ dày của lớp Niken phủ đều trên mặt vật kim loại là:
A. 15,6µm.
B. 1,56mm.
C. 15,6mm.
D. 0,156mm.
Câu 118: Một ampe kế được mắc nối tiếp với bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) và số  chỉ 
của nó là I1=0,90A. Đương lượng điện hóa của bạc (Ag) là 1,118mg/C. Nếu cho dòng điện chạy qua bình  
điên phân trong khoảng thời gian 5,0phút đã giải phóng 316mg bạc tới bám vào catôt của bình này thì sai số tỷ 
∆I
đối (
) là:
I
 A. 4,46%.    B. 5,46%.
C. 3,46%.   
D. 2,46%.
Câu 119. Khi điện phân dung dịch muối ăn, người ta thu được khí Hyđrô tại catốt. Khí thu được có thể  tích  

1lít, ở nhiệt độ 27oC, áp suất 1atm. Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:   
A. 7842C.
      B. 3921C.
C. 1961C.
D. 4788C.
Câu 120. Điện phân dung dịch H2SO4 với các điện cực bằng Pt ta thu được Hyđrô và Oxy ở các điện cực. Thể 
tích Hyđrô thu được (ở đktc) sau mỗi giờ với dòng điện I=10A là:
A. 4,14lít.
B. 4,14m3.     C. 0,41lít.     
D. 8,28lít
 
  



×