Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.53 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI, NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: VẬT LÍ 10
A. CÁC NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuyển động thẳng đều.
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Sự rơi tự do.
4. Chuyển động tròn đều.
Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Tổng hợp và phân tích lực.
2. Ba định luật Niutơn.
3. Các lực cơ học: lực hấp dẫn, lực đàn hồi và lực ma sát trượt.
4. Chuyể n đô ̣ng ném ngang.
Chương III: CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
1. Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và 3 lực không song song.
2. Cân bằng của vật có trục quay cố định: mômen lực, quy tắc mômen.
B. CẤU TRÚC ĐỀ
1. Trắ c nghiêm:
̣ 10 câu (5 điểm)
2. Tư ̣ luâ ̣n: 3 bài (5 điểm)
- Bài tâ ̣p về chuyể n đô ̣ng tròn đều (1,5 điể m);
- Bài tâ ̣p về các đinh
̣ luật Niu tơn (2,5 điể m);
- Bài tâ ̣p về cân bằng của vật có trục quay cố định.Quy tắ c momen lực (1,0 điể m).
C. CHÚ Ý: Ho ̣c sinh ho ̣c tấ t cả các bài theo nô ̣i dung ôn tâ ̣p trên trong sách giáo khoa, lí thuyế t và bài
tâ ̣p cho dưới đây là tài liêụ để ho ̣c sinh tham khảo.

1



TÓM TẮT LÍ THUYẾT
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuyển động thẳng đều
s
- Tốc độ trung bình: vtb = .
t
- Quãng đường đi được : s = v.t
- Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x 0 + v (t - t 0 )
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
v − v0
- Gia tốc: a =
t
- Vận tốc: v = v0 + at
at 2
- Quãng đường : s = v 0 t +
2

- Hệ thức liên hệ : v2 − v02 = 2as

1
- Phương trình chuyển động : x = x 0 + v0 t + at 2
2
* Chú ý: Chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v > 0 ; huyển động thẳng chậm dần đều a.v < 0.
3. Sự rơi tự do
- Sự rơi tự do là Sự rơi của các vật trong chân không, chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Phương của sự rơi: thẳng đứng.
- Chiều: từ trên xuống dưới.
- Tính chất của chuyển động rơi: chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Gia tốc của sự rơi tự do: Ở cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc.

- Công thức của sự rơi tự do v = gt ;
s = gt2/2 ;
v2 = 2gs.
4. Chuyển động tròn đều.
t 1 2
- Chu kì quay: T = = =
: thời gian chất điểm đi hết 1 vòng.
n f

1 
: số vòng đi trong 1 giây
=
T 2
2
- Tốc độ góc:  =
= 2 f
T
2 r
- Tốc độ dài: v = r = 2 fr =
T
- Tần số: f =

v2
=  2r
r
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Tổng hợp và phân tích lực
- Tổng hợp lực
+ Quy tắc tổng hợp lực: Quy tắc hình bình hành


- Gia tốc hướng tâm: aht =

Nếu vật chịu tác dụng của 2 lực F1 , F2 thì F = F1 + F2
* F1  F2  F = F1 + F2
* F1  F2  F = F1 − F2
* ( F1 , F2 ) = 900  F = F12 + F22

2


* ( F1 , F2 ) =   F = F12 + F22 + 2 F1 F2cos
Nhận xét: F1 − F2  F  F1 + F2
- Phân tích lực:
+ Quy tắc phân tích lực: Quy tắc hình bình hành
Chú ý: chỉ phân tích lực theo các phương mà lực có tác dụng cụ thể
- Điều kiện cân bằng của chất điểm:

n

F =0
i =1

i

+ Các lực cân bằng: là các lực cùng tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật
+ Hai lực cân bằng: là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá cùng độ lớn nhưng ngược chiều
2. Các định luật Niu tơn
- Định luật 1
+ Nội dung : F = 0  a = 0
- Định luật 2

+ Nội dung : a =

F
F
; về độ lớn a =
m
m

+ Nếu có nhiều lực tác dụng lên vật thì : F = F1 + F2 + F3 + ... + Fn
- Trọng lực
+ P = mg có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
+ Trọng lượng là độ lớn của trọng lực P = mg (N)
- Định luật 3
+ Nội dung : FAB = −FBA
3. Các lực cơ học
- Khái niệm và đặc điểm của các lực: hấp dẫn, đàn hồi và ma sát
- Các biểu thức:
mm
+ Lực hấp dẫn: Fhd = G 1 2 2 .
r
+ Lực đàn hồi: Fđh = k/  l/.
+ Lực ma sát: Fms =  t N.
3. Chuyển động của vật ném ngang
g
- Dạng quỹ đạo: y = 2 x 2 .
2v0
- Thời gian chuyển động: t =
- Tầm bay xa: L = v0

2h

.
g

2h
.
g

III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
1.Cân bằng của vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song
- Điều kiện cân bằng
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá,cùng
độ lớn và ngược chiều. F1 = −F2 .
- Quy tắc tổng hợp hai lực có giá động quy

3


Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn,trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực
đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy,rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực
- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song
Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì
+ ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
+ hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: F1 + F2 = −F3 .
2. Cân bằng của vật có trục quay cố định
- Momen lực: Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và
được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
M = Fd
- Quy tắc Momen lực
+ Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng,thì tổng các momen lực có xu hướng
làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều

kim đồng hồ.
M1 = M2 ↔ F1d1 = F2d2

BÀI TẬP THAM KHẢO
I. Phần trắc nghiệm
1: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 5 + 60t (x : km, t đo bằng
giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào trên trục Ox và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
2: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình
toạ độ của vật là
A. x= 2t +5.
B. x= -2t +5.
C. x= 2t +1.
D. x= -2t +1.
3: Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận nào sau đây đúng?
A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động.
B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động.
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t = 4/3.
D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x = 4.
4: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi
hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường

A. 7m/s.
B. 5,71m/s.
C. 2,85m/s.
D. 0,7m/s.

5: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với
vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng
đường là
A. 12,5m/s.
B. 8m/s.
C. 4m/s.
D. 0,2m/s.
6: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau
xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 50km/h.
B. 48km/h.
C. 44km/h.
D. 34km/h.

4


7: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì
A. v luôn dương.
B. a luôn cùng dấu với v.
C. a luôn dương.
D. a luôn ngược dấu với v.
8: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,a và s.
A. v + vo =

2 as .

B. v2 + vo2 = 2as.

C. v - vo =


2 as .

D. v2 + vo2 = 2as.

9: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.Khoảng thời
gian để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là
A. 360s.
B. 100s.
C. 300s.
D. 200s.
10: Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng
đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là
A. 500m.
B. 50m.
C. 25m.
D. 100m.
11: Một đồn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được
64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm
phanh đến lúc dừng lại là
A. a = 0,5m/s2, s = 100m.
B. a = -0,5m/s2, s = 110m.
C. a = -0,5m/s2, s = 100m.
D. a = -0,7m/s2, s = 200m.
12: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2 , thời điểm ban đầu ở
gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.
2
A. x = 3t + t .

2

B. x = −3t − 2t .

2
C. x = −3t + t .

2
D. x = 3t − t .

13: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được so với vị trí
ném là
1
A. v02 = gh.
B. v02 = 2gh.
C. v02 = gh.
D. v0 = 2gh.
2
14: Chọn câu sai?
A. Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.
B. Vật rơi tự do không chịu sức cản của không khí.
C. Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do.
D. Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do.
15: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 8,899 m/s.
B. v = 10 m/s.
C. v = 5 m/s.
D. v = 2 m/s.
16: Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s2, thời gian rơi là
A. t = 4,04 s.
B. t = 8,00 s.
C. t = 4,00 s.

D. t = 2,86 s.
17: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s 2. Khoảng
cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là
A. 6,25 m.
B. 12,5 m.
C. 5,0 m.
D. 2,5 m.
18: Chọn phát biểu sai?
Trong chuyển động tròn đều,
A. gia tốc luôn hướng vào tâm của đường tròn quỹ đạo. B. gia tốc luôn tiếp tuyến với đường tròn quỹ
đạo.
C. vận tốc luôn tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
D. vận tốc luôn vuông góc với gia tốc.

5


19: Trong chuyển động tròn đều, chu kỳ
A. là thời gian chất điểm đi hết một vòng.

B. là số vòng chất điểm đi trong một giây.
1
D. được tính bằng công thức T =
(với f là tần
f

C. có đơn vị là giây.
số).

20: Với v,  . r là tốc độ dài, tốc độ góc và bán kính đường tròn quỹ đạo. Gia tốc hướng tâm được tính theo

công thức
A. aht = rv.
B. aht = r  .
C. aht = rv2.
D. aht = r  2.
21: Một chất điểm chuyển động đều quanh một đường tròn bán kính r = 0,2 với tốc độ 10 m/s. Chất điểm
này chuyển động với tốc độ góc là
A. 2 rad/s.
B. 0,1 rad/s.
C. 50 rad/s.
D. 9,8 rad/s.
22: Một chất điểm chuyển động đều quanh một đường tròn bán kính r = 0,2 với tốc độ góc 20 rad/s. Gia tốc
gây ra cho chất điểm là
A. 80 m/s2.
B. 4 m/s2.
C. 0,8 m/s2.
D. 100 m/s2.
23: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?
A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2.
D.
Trong
mọi
trường
hợp
:

F1 − F2  F  F1 + F2 .
24: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là

A. F 2 = F1 + F22 + 2 F1 F2 cosα.

B. F 2 = F1 + F22 − 2 F1 F2 cosα.

C. F = F1 + F2 + 2 F1 F2 cosα.

D. F 2 = F1 + F22 − 2 F1 F2 .

2

2

2

25: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực
còn lại có đô ̣ lớn bằng
A. 4 N.
B. 20 N.
C. 28 N.
D. 32 N.
26: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn
của hợp lực ?
A. 25 N.
B. 15 N.
C. 2 N.
D. 1 N.
27: Lực có độ lớn 30N là hợp lực của hai lực có độ lớn lần lượt là
A. 12 N, 12 N.
B. 16 N, 10 N.
C. 16 N, 46 N.


D. 16 N, 50 N.

28: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến
8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2 N.
B. 5 N.
C. 10 N.
D. 50 N.
29: Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s.
Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 0,5 m.
B. 1 m.
C. 2 m.
D. 3 m.
30: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi
dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là
A. 800 N.
B. - 800 N.
C. 400 N.
D. -400 N.
31: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s². Lực F
sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc
A. 2 m/s².

B. 4 m/s².

C. 1,5 m/s².

6


D. 8 m/s².


32: Chọn câu đúng?
A. Khi vật trượt thẳng đều trên mặt phẳng ngang thì độ lớn lực ma sát trượt bằng lực ma sát nghỉ.
B. Lực ma sát nghỉ chỉ tồn tại khi vật có xu hướng chuyển động nhưng vẫn chưa chuyển động được
C. Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại luôn bằng độ lớn lực ma sát trượt.
D. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lượng.
33: Chọn câu sai?
A. Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hấp dẫn của Trái Đất đặt lên vật đó.
B. Lực ma sát nghỉ chỉ tồn tại khi vật có xu hướng chuyển động nhưng vẫn chưa chuyển động được.
C. Lực ma sát trượt bao giờ cũng cân bằng với ngoại lực.
D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm.
34: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi ?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có
giới hạn.
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
35: Mô ̣t lò xo có chiề u dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồ i của nó bằ ng 5N.
Khi lực đàn hồ i của lò xo bằ ng 10N thì chiề u dài của lò xo bằ ng
A. 22 cm.
B. 28 cm.
C. 40 cm.
D. 48 cm.
36: Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu bào mòn sao cho bán kính mỗi quả cầu
giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ giảm đi
A. 4 lần.
B. 8 lần.

C. 16 lần.
D. 64 lần.
37: Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe
dừng trong 10s. Khối lượng của xe là
A. 1500 kg.
B. 2000 kg.
C. 2500 kg.
D. 3000 kg.
38: Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100m
nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt
đường là 900N. Ôtô sẽ
A. trượt vào phía trong của vòng tròn.
B. Trượt ra khỏi đường tròn.
C. Chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm.
D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
39: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là
50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg . Lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này là
A. lực đẩy của động cơ.
B. lực hãm.
C. lực ma sát.
D. lực của vô – lăng ( tay lái ).
40: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là
50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:
A. 10 N.
B. 4.102 N.
C. 4. 103 N.
D. 2.104 N.
41: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s từ độ cao 45m và
rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2 và
bỏ qua sức cản của không khí.

A. 30 m.
B. 45 m.
C. 60 m.
D. 90 m.
42: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi
mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2.
Thời gian rơi của bi là :

7


A. 0,25 s.

B. 0,35 s.

C. 0,5 s.

D. 0,125 s.

43: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi
mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s 2. Tốc
độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là
A. 12 m/s.
B. 6 m/s.
C. 4,28 m/s.
D. 3 m/s.
44: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất
sau 3s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Quả bóng được ném từ độ cao
A. 30 m.
B. 45 m.

C. 60 m.
D. 90 m.
45: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m.. Tầm xa của vật 18m. Lấy g = 10m/s 2. Vận tốc ban đầu vo
có độ lớn là
A. 19 m/s.
B. 13,4 m/s.
C. 10 m/s.
D. 3,16 m/s.
46: Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0 , cùng lúc đó vật II được thả rơi tự
do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
A. Vật I chạm đất trước vật II.
B. Vật I chạm đất sau vật II
C. Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của
mội vật.
47: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc V0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ
Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều V0 , Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian
là lúc ném. Thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến lúc chạm đất xác định bằng biểu thức
A. t =

2h
.
g

B. t =

h
.
2g


C. t =

48: Hai lực cân bằng là hai lực
A. cùng tác dụng lên một vật.
C. có tổng độ lớn bằng 0.

h
.
g

D. t =

2g
.
h

B. trực đối.
D. cùng tác dụng lên một vật và trực đối

49: Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi
A. lực đó trượt lên giá của nó.
B. giá của lực quay một góc 900.
C. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi.
D. độ lớn của lực thay đổi ít.
  
50: Điều kiện để một vật chịu tác dụng ba lực F1 , F2 , F3 ở trạng thái cân bằng là
A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.





B. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy và F1 + F2 = F3 .



C. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba và F1 + F2 = F3 .
D. ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
51: Một chất điểm chịu tác dụng 3 lực. Chất điểm sẽ cân bằng khi
A. Ba lực đồng qui.
B. Ba lực đồng phẳng.
C. Tổng ba lực bằng 0.
D. Tổng ba lực là một lực không đổi.
0052: Đơn vị của mômen lực M=F.d là
A. m/s.
B. N.m.

C. kg.m.

D. N.kg.

53: Khi vật được treo bằng sợi dây cân bằng thì trọng lực tác dung lên vật
A. hợp với lực căng dây một góc 900.
B. bằng không.
C. cân bằng với lực căng dây.
D. cùng hướng với lực căng dây.
54: Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với

8



A. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
C. tâm hình học của vật.

B. điểm chính giữa vật.
D. điểm bất kì trên vật.

55: Biểu thức nào sau đây là biểu thức của quy tắc mômen lực áp dụng cho trường hợp vật rắn có trục quay
cố định chịu tác dụng của lực F1 làm cho vật quay theo chiều kim đồng hồ, lực F2 làm cho vật quay ngược





F
d
chiều kim đồng hồ. A. M1 + M 2 = 0 .
B. F1d2 = F2d1.
C. 1 = 2 .
D. M1 = M 2 .
F2 d1
56: Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. véctơ .
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trị dương.
II. Phần tự luận
Bài 1: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy
nhanh dần đều. Sau 15 giây, ôtô đạt vận tốc 15m/s. Hãy tính:
a) Gia tốc của ôtô.
b) Vận tốc của ôtô sau 30 giây kể từ khi tăng ga.

c) Quãng đường ôtô đi được sau 30 giây kể từ khi tăng ga.
Bài 2: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu
đạt đến vận tốc 54 km/h ?
Bài 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc
bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 12m. Hãy tính:
a. Gia tốc của vật.
b. Quãng đường đi được sau 10s
Bài 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với vận tốc vA và đi đến B mất thời gian 4s. Sau đó
2s vật đến được C. Tính vA và gia tốc của vật. Biết AB = 36m, BC = 30m.
Bài 5: Một ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2.
a. Tính vận tốc của ô tô sau khi rời bến 20 s.
b. Kể từ khi rời bến cho đến khi đạt đến vận tốc 72 km/h, ô tô đi được quãng đường bao nhiêu.
c. Sau khi đạt tốc độ 72 km/h, ô tô tắt máy nên tài xế để xe tiếp tục chyển động thẳng chậm đần đều cho
đến khi dừng lại. Biết rằng quãng đường trong 10 s cuối cùng của chuyển động, ô tô đi được 25 m. Tính thời
gian chuyển động của ô tô kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại.
Bài 6: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô
chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.
a. Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc.
b. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?
Bài 7: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô
chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn 10m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính khoảng thời gian để ôtô dừng lại hẳn.
c. Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường 125m đó.
Bài 8: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là
18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4 km/h và xuống dốc
nhanh đều với gia tốc 0,2 m/s2. Khoảng cách ban đầu giữa hai người là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 ngưòi gặp
nhau và vị trí gặp nhau.
Bài 9:Một chiếc xe khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh.Biết lực hãm
phanh là 250 N .Tìm quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn.


9


Bài 10: Dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu ,đi được quãng đường
2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong
thời gian t Bỏ qua ma sát . Tìm khối lượng xe.
Bài 11:Một xe lăn khối lượng 50 kg, dưới tác dụng của 1 lực kéo theo phương nằm ngang chuyển động
không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10 s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất
20 s.Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng.
Bài 12: Lực F Truyền cho vật khối lượng m 1 gia tốc 5m / s 2 , truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc
4m / s 2 .Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 − m2 một gia tốc là bao nhiêu?

Bài 13: Vật chịu tác dụng lực ngang ngược chiều chuyển động thẳng trong 6 s,vận tốc giảm từ 8m/s còn
5m/s.Trong 10s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Tính vận tốc vật ở thời
điểm cuối.
Bài 14: Một xe ô tô khối lượng m, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang,chuyển động
không vận tốc đầu trong quãng đường s hết t1 giây.Khi chất lên xe một kiện hàng ,xe phải chuyển động
trong quãng đường s hết t 2 giây.Bỏ qua ma sát
Tìm khối lượng kiện hàng qua ,m, t1 ,t 2, ?
Bài 15: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên trên một mặt sàn nằm ngang, dưới tác dụng của lực
kéo theo phương song song với mặt sàn.Biết rằng, sau 2 s chịu tác dụng của lực kéo Vận tốc của vật là
10m/s. Tính độ lớn của lực kéo khi
a. ma sát không đáng kể.
b. hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2.
Bài 16: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang đứng yên trên một mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát bằng
0,1, dưới tác dụng của lực kéo theo phương song song với mặt sàn có độ lớn 10 N.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Sau khi đi được 5 s, ngừng tác dụng của lực kéo vật đi thêm quãng đường bao nhiêu?
Bài 17: Một vật có khối lượng m = 3 kg bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài

10 m hợp với phương ngang một góc 300.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Sau khi đi hết mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang được quãng đường bao nhiêu,
với hệ số ma sát của mặt phẳng ngang là 0,2.
Bài 18: Một lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ
giá của lực đến trục quay là 20cm. Tính Mômen của lực tác dụng lên vật.
Bài 19: Một thanh kim loại có chiều dài l, khối lượng m đặt trên một bàn nhô ra một đoạn bằng ¼ chiều dài
của thanh. Tác dụng lực có độ lớn 40 N hướng xuống thì đầu kia của thanh kim loại bắt đầu nhô lên.Tính
khối lượng của thanh kim loại.Lấy g = 10 m/s2.
Bài 20: Một thanh gỗ AB tiết diện đều nặng 30 kg, dài 9 m, trọng tâm tại G biết BG = 6 m, trục quay tại
O,biết AO = 2m. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N. Xác định trọng lượng vật treo vào
đầu A để thanh nằm cân bằng.

10



×