Bộ môn: Hóa học
Khối: 10 – Trường: THPT Đức Trọng
BÀI TẬP CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
– ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
A – CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG:
1) Kiến thức
* Hiểu được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), các nguyên tố họ Lantan, họ
Actini.
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong chu kì.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần
hoàn về tính chất các nguyên tố.
- Đặc điểm cấu hình electron hoá trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm B.
- Biết khái niệm và quy luật biến đổi tuần hoàn của bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất, độ âm
điện trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố trong
một chu kì.
- Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
- Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử giữa vị trí với tính chất cơ
bản của nguyên tố, với thành phần và tính chất của đơn chất và hợp chất.
- Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
2) Kĩ năng
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron nguyên tử và ngược
lại.
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp
ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p, d.
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản của nguyên tố trong chu kì (nhóm A) cụ
thể, thí dụ sự biến thiên về: Độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự
biến thiên về:
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro..
+ Tính chất kim loại, phi kim.
+ Viết được công thức hoá học và chỉ ra tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
B – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
I – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
BIẾT:
1. Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
2. Số thứ tự ô nguyên tố trong HTTH bằng
A. Số hiệu nguyên tử
B. Số khối
C. Số nơtron
D. Khối lượng nguyên tử
3. Trong bảng HTTH, số thứ tự của chu kỳ bằng
A. số electron hoá trị
B. số lớp electron
C. số electron lớp ngoài cùng D. số hiệu nguyên tử
4. M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình e ngoài cùng của M là:
A. 4p65s1.
B. 5s25p1.
C. 4d105s1.
D. Kết quả khác
5. Nguyên tố X có số thứ tự Z = 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng HTTH ?
A. Chu kì 2, nhóm I A
B. Chu kì 2, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IVA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
6. Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử bằng 15. Vị trí của R trong HTTH là:
A. Chu kỳ 2, nhóm IIIA
B. chu kỳ 3, nhóm VB
C. chu kỳ 3, nhóm VA
D. chu kỳ 4, nhóm IIIA
7. Nguyên tử R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2. R có số electron hoá trị là
A. 2
B. 5
C. 7
D. 4
8. Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào?
A. s
B. p
C. d
D. f
9. Trong mỗi chu kỳ, từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng
B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
10. Trong HTTH, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Na
B. K
C. Cs
D. Ba
11. Tính phi kim của các halogen giảm dần theo thứ tự:
A. F, I, Cl, Br
B. F, Br, Cl, I
C. I, Br, Cl, F
D. F, Cl, Br, I
12. Nguyên tố Al có Z = 13. Quá trình tạo ion của nhôm là:
A. Al Al+ + 1e
B. Al Al2+ + 2e
C. Al Al3+ + 3e
D. Al +3e Al3+
13. Phát biểu nào sai trong số các phát biểu sau về qui luật biến thiên tuần hoàn: trong một chu kì đi từ trái
sang phải
A. Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7
B. Hoá trị đối với hidro của phi kim giảm dần từ 7 xuống 1
C. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
D. Oxit và hidroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần
14. Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ls22s22p6 . X là :
A. Kim loại ở chu kì 2
B. Phi kim ở chu kì 3
C. Kim loại ở nhóm IIA
D. Phi kim có 6 electron lớp ngoài cùng
15. Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. Tăng dần trong 1 chu kì
B. Giảm dần trong 1 phân nhóm chính
C. Biến thiên giống tính phi kim
D. Tất cả đều đúng
16. X có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 3d34s2 . X thuộc
A. Chu kì 4, phân nhóm chính nhóm II
B. Chu kì 4, PNPN V
C. Chu kì 4, PNCN IV
D. Chu ki 4, PNPN II .
17. Nguyên tố X có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 3p4 . Nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 3, PNCN IV
B. Chu kì 3, PNPN VI
C. Chu kì 3, PNCN VI
D. Chu kì 3, PNPN IV.
+
18. Cation R có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộc
A. Chu kỳ 2, nhóm VIA.
B. Chu kỳ 3, nhóm IA.
C. Chu kỳ 4, nhóm IA.
D. Chu kỳ 4, nhóm VIA.
2 2 6 2 6 10 2
19. Y có cấu hình e là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p2. Vị trí của Y trong BTH.
A. Chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. Chu kỳ 4, nhóm IVB.
C. Chu kỳ 4, nhóm IVA.
D. Chu kỳ 5, nhóm IIA.
20. Các nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng
A. Hoá trị cao nhất đối với oxy.
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số lớp electron
D.Số khối.
21. Độ âm điện của một nguyên tử là
A. Khả năng nhận electron để trở thành anion.
B. Khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác.
C. Đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
D. Khả năng 2 chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu.
22. Tìm câu đúng
A. Kim loại yếu nhất là Franxi (Fr).
B. Phi kim mạnh nhất là Iot (I).
C. Kim loại mạnh nhất là Li (Li).
D. Phi kim mạnh nhất là Flo (F).
23. Nguyên tố R trong hợp chất với hidro có dạng RH2 thì công thức ôxit cao nhất của R là:
A. RO3.
B. R2O3.
C. RO.
D. RO2.
24. Trong bảng HTTH thì
A. nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
B. nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố p.
C. nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố d.
D. nhóm B gồm các nguyên tố f và nguyên tố p.
25. Các nguyên tố trong một chu kì thì có cùng:
A. cùng số lớp electron.
B. tính chất hóa học.
C. số electron lớp ngoài cùng.
D. bán kính nguyên tử.
26. Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và chu kỳ 5 là :
A. 8 và 18
B. 18 và 8
C. 8 và 8
D. 18 và 18.
27. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích hạt
nhân của A và B chênh lệch nhau là :
A. 10
B. 8
C. 6
D. 12.
28. Trong cùng một chu kỳ, theo chiều từ trái qua phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi :
A. Giảm dần.
B. Tăng dần.
C. Không đổi.
D. Biến đổi không có quy luật.
29. Trong một chu kỳ khi Z tăng thì
A. Hoá trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 8.
B. Hoá trị cao nhất với hiđro tăng từ 1 đến 7.
C. Hoá trị cao nhất với hiđro giảm từ 7 đến 1. D. Hoá trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7.
30. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kỳ đều có cùng số :
A. Proton.
B. Nơtron.
C. Electron hóa trị. D. Lớp electron.
31. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn lần lượt là:
A. 3 và 3
B. 3 và 4
C. 4 và 4
D. 4 và 3
32. Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
A. Tỷ khối
B. Số lớp electron
C. Số e lớp ngoài cùng D. Điện tích hạt nhân
33. Điều khẳng định nào sau đây không đúng? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử, thì:
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
B. Tính phi kim của các nguyên tố tố giảm dần.
C. Tính bazơ của các hiđroxit tương ứng tăng dần D. Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần
34. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao nhất với oxi bằng I ?
A. Nhóm VIA
B. Nhóm IIA
C. Nhóm IA
D. Nhóm VIIA
35. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn có đặc điểm nào chung ?
A. Số e lớp ngoài cùng
B. Số nơtron
C. Số lớp electron
D. Số electron
36. Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?
A. Bán kính nguyên tử
B. Nguyên tử khối
C. Tính kim loại, tính phi kim
D. Hoá trị cao nhất với oxi
37. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
B. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
38. Các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:
A. Cl
B. F < Cl < P < Al < Na
C. Na < Al
D. Cl < Na < P < Al < F
39. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
40. Sự biến thiên tính bazơ của các hiđroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Không xác định
HIỂU
1. Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17 Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là
A. F > Cl > S > Si
B. F > Cl > Si > S
C. Si > S > F > Cl
D. Si > S > Cl > F.
2. Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Be
B. Li
C. Na
D. K
3. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxit cao nhất của nó có tính
A. Axit
B. Bazơ
C.Muối
D.Lưỡng tính.
4. Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hydroxit là:
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH. B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2. D. Mg(OH) 2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH
5. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
A. I, Br, Cl, F.
B. I, Br, F, Cl.
C. F, Cl, Br, I.
D. Br, I, Cl, F.
6. Chọn nhận định đúng
A. Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp.
B. Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.
C. Số thứ tự của mỗi nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
D. Chu kỳ 4 có 32 nguyên tố.
7. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào sau đây
đúng
A. X, Y là phi kim; M, Q là kim loại.
B. Tất cả đều là phi kim.
C. X, Y, Q là phi kim; M là kim loại.
D. X là phi kim; Y là khí hiếm; M, Q là kim loại.
8. So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al
A. Mg > Al > Na.
B. Mg > Na > Al.
C. Al > Mg > Na.
D. Na > Mg > Al.
9. So sánh tính phi kim của Cl, Br, I
A. Cl > I > Br.
B. Br > Cl > I.
C. Cl > Br > I.
D. I > Br > Cl.
10. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải
như sau
A. K, Rb, Cs, Li, Na.
B. Li, Na, K, Rb, Cs
C. Li, Na, Rb, K, Cs. D. Cs, Rb, K, Na, Li.
2+
11. Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn là
A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm VIIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
12. Hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro có công thức RH2. Nguyên tố R là
A. Silic (Si).
B. Clo (Cl).
C. Lưu huỳnh (S).
D. Nitơ (N).
2
2
6
2
6
13. Cấu hình của Ar là 1s 2s 2p 3s 3p . Vậy cấu hình electron tương tự của Ar là
A. F-.
B. Mg2+.
C. Ca2+.
D. Na+.
14. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Bán kính nguyên tử tăng dần.
C. Độ âm điện tăng dần.
D. Tính kim loại giảm dần.
15. Axit nào mạnh nhất
A. H2SO4
B. H2SiO3
C. H3PO4
D. HClO4
16. Ion Y- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 4, nhóm IA.
B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. Chu kỳ 3, nhóm VIA.
D. Chu kỳ 2, nhóm VA.
17. Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.
B. Chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. Chu kỳ 2, nhóm VIA.
D. Chu kỳ 4, nhóm IA.
18. Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào đúng
A. Q thuộc chu kỳ 3.
B. Cả 4 nguyên tố đều thuộc chu kỳ 1.
C. Y, M thuộc chu kỳ 3.
D. M, Q thuộc chu kỳ 4.
19. Hiđroxit nào là bazơ mạnh nhất
A. Al(OH)3.
B. Be(OH)2.
C. NaOH.
D. Mg(OH)2.
+
2+
3+
20. Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Vậy các ion Na , Mg , Al có cùng
A. Số electron.
B. Số nơtron.
C. Số proton.
D. Tất cả đều đúng.
21. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
A. Na+, F-, Ne.
B. Li+, F-, Ne.
C. K+, Cl-, Ar.
D. Na+, Cl-, Ar.
1
22. Nguyên tử A có phân lớp electron ngoài cùng là 3d nên vị trí của A trong HTTH là:
A. chu kì 4, nhóm IIB, có Z = 21.
B. chu kì 3, nhóm IB, có Z = 21.
C. chu kì 4, nhóm IIA, có Z = 21.
D. chu kì 4, nhóm IIIA, có Z = 20.
23. Số thứ tự của Cu là 29. Cu thuộc:
A. chu kì 4, nhóm IB.
B. chu kì 3, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm IIB. D. chu kì 3, nhóm VIIIB.
24. Một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p3 thì công thức hợp chất với hidro và ôxit cao nhất là:
A. RH3, R2O5.
B. RH5, R2O5.
C. RH4, RO2.
D. RH3, R2O3.
25. Các nguyên tố Mg, Al, B và C được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện :
A. Mg < B < Al < C.
B. Mg < Al < B < C.
C. B < Mg < Al < C.
D. Al < B < Mg < C.
26. Nguyên tố A có Z = 24 có vị trí trong bảng tuần hoàn :
A. chu kỳ3, nhóm IVB.
B. chu kỳ 4, nhóm VIB.
C. chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. chu kỳ 3, nhóm IVA.
27. Một nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm IB. Cấu hình electron của R là:
A.1s2 2s2 2p6 3s2
B.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s2
2
2
6
2
6
6
2
C.1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s1
28. Nguyên tố X có công thức ôxit cao nhất với ôxi là X2O5. Vậy công thức của X với Hidro là:
A. XH3.
B. XH4.
C. XH.
D. XH5.
29. Tính axit của dãy các hidroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều:
A. tăng.
B. giảm.
C. không thay đổi.
D. vừa giảm vừa tăng.
30. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện
tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 16.
B. 8.
C. 14.
D. 6.
31. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIIA. số electron lớp ngoài của X là :
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
32. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?
A. Cl
B. I
C. Br
D. F
33. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ?
A. 15P
B. 12Mg
C. 14Si
D. 13Al
34. Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau chỉ gồm các nguyên tố d, đó là:
A. 24, 39, 22
B. 13, 33, 23
C. 19, 32, 25
D. 11, 14, 22
35. Các nguyên tố: nitơ, silic, oxi, photpho; tính phi kim của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau
đây?
A. Si < N < P < O
B. Si < P < N < O
C. P < N < Si < O
D. O < N < P < Si
36. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí với hiđro là:
A. RH3
B. RH4
C. H2R
D. HR
37. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 12. Vậy X thuộc:
A. Chu kì 2, nhóm III B. Chu kì 3, nhóm II C. Chu kì 3, nhóm IIA D. Chu kì 2, nhóm IIA
38. Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Không xác định
D. Giảm dần
39. Các nguyên tố: Cl, C, Mg, Al, S được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoá trị cao nhất với oxi. Đó là:
A. Cl, C, Mg, Al, S
B. S, Cl, C, Mg, Al
C. Mg, Al, C, S, Cl
D. Cl, Mg, Al, C, S
40. Nguyên tố hoá học X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p2
D. 1s22s22p63s23p3
5 1
41. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ( n-1)d ns ( n ³ 4). Vị trí của X trong bảng
tuần hoàn là:
A. Chu kỳ n, nhóm IA
B. Chu kỳ n, nhóm IB C. Chu kỳ n, nhóm VIB D. Chu kỳ n, nhóm VIA
42. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?
A. 7N
B. 15P
C. 83Bi
D. 33As
43. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học?
A. 12Mg
B. 13Al
C. 11Na
D. 14Si
44. Nguyên tố canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về
nguyên tố canxi là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton
B. Số electron ở vỏ nguyên tử canxi là 20
C. Canxi là một phi kim
D. Vỏ nguyên tử của canxi có 4 lớp electron và lớp electron ngoài cùng là 2 electron.
45. Sự biến đổi tính chất kim loại trong dãy Mg, Ca, Sr, Ba là:
A. Không biến đổi
B. Giảm dần
C. Không xác định
D. Tăng dần
46. Sự biến đổi tính bazơ của dãy Na(OH), Mg(OH)2, Al(OH)3 là:
A. Giảm dần
B. Không biến đổi
C. Không xác định
D. Tăng dần
47. Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hoá trị với hiđro. Đó là:
A. Si , P , O, F
B. F, Si , P , O
C. F, Si , O, P
D. O, F, Si , P
48. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:
A. Kim loại mạnh nhất là natri
B. Phi kim mạnh nhất là clo
C. Phi kim mạnh nhất là oxi
D. Phi kim mạnh nhất là flo
49. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4 . R có công thức oxit cao nhất:
A. RO3
B. R2O3
C. RO2
D. R2O
50. Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 19, 11,13. Các nguyên tố được sắp xếp
thứ tự tính kim loại tăng dần là:
A. D, A, C, B
B. D, C, A, B
C. B, C, A, D
D. B, D, A,C
51. Nguyên tử của nguyên tố A và B có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3d6 và 3p2. Trong bảng
HTTH, vị trí của A và B lần lượt là:
A. chu kì 4, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IVA
B. chu kì 4, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IIIA
C. chu kì 3, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IVA
D. chu kì 4, nhóm VIIIB và chu kì 3, nhóm IVA
52. Vị trí của nguyên tố Z trong bảng HTTH là: chu kì 3, nhóm VIA. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên
tố Z?
A. Hợp chất khí của Z với hiđrô là ZH3.
B. Nguyên tố Z có 4 lớp electron.
C. Nguyên tố Z có hóa trị cao nhất với oxi là 6. D. Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3.
53. Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học khác nhau nhất?
A. Mg và Ca.
B. Na và Li.
C. K và Ag.
D. Ca và Ba
54. Cho các nguyên tố X, Y, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14, 8,16. Các nguyên tố được sắp xếp theo
chiều tính phi kim giảm dần là:
A. Y, T, X
B. Y, X,T
C. T, X,Y
D. X,Y, T
55. Cho 4 axit : H2SiO3 , HClO4 , H2SO4 , H3PO4 . Hãy chọn axit mạnh nhất :
A. H2SiO3 .
B. H2SO4.
C. HClO4.
D. H3PO4.
VẬN DỤNG
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử 1 nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của
nguyên tử là
A. 21.
B. 19.
C. 20.
D. 18.
2. Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidrô có công thức RH3 .Trong oxit bậc cao nhất của R, nguyên tố oxi
chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó .
A. Nitơ
B. Photpho
C. Lưu huỳnh
D. Cacbon
3. Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo 0,336 lít khí H2 (đktc) . Kim Loại là:
A. Mg
B. Ca
C. Ba
D. Sr
4. Có hai nguyên tố X, Y thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của nguyên tử X và
Y bằng số khối của nguyên tử natri. Hiệu số điện tích hạt nhân của chúng bằng số điện tích hạt nhân của
nguyên tử nitơ. Vị trí của X, Y trong hệ thống tuần hoàn là
A. X và Y đều thuộc chu kỳ 3
B. X và Y đều thuộc chu kỳ 2
C. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VA
D. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VA, Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA
5. Một oxit có công thửc R2O có tổng số hạt ( proton, nơtron, electron) của phân tử là 92, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Vậy oxit đã cho là:
A. N2O
B. K2O
C. H2O
D. Na2O
6. Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5. trong hợp chất với hiđro, R chiếm 82,35% về khối
lượng. Vậy R là:
A. 14N
B. 122 Sb
C. 31P
D. 75As
7. Một nguyên tố kim loại trong cấu hình electron nguyên tử chỉ có 5 electron s . Cho 46 gam kim loại này hoà
tan hoàn trong nước thu được 22,4 lít khí H2 ( ở đktc). Vật kim loại đó là:
A. 64Cu
B. 24Mg
C. 23Na
D. 39K
8. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, X có
điện tích hạt nhân nhỏ hơn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai
nguyên tố X và Y theo các kết quả sau:
A. Mg (Z =12) và Ca ( Z = 20 )
B. Si (Z =14) và Ar ( Z = 20 )
C. Na (Z =11) và Ga ( Z = 21 ) D. Al (Z =13) và K ( Z = 19 )
9. Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Sr và Ba
B. Ca và Sr
C. Mg và Ca
D. Be và Mg
10. Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,33% oxi về khối
lượng. Nguyên tố R là:
A. 12C
B. 207Pb
C. 119Sn
D. 28Si
11. Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 11,2 lít khí H2 (đktc).
Kim loại đó là:
A. Mg
B. Be
C. Ca
D. Ba
12. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH 4) bằng
4. Công thức hoá học của X là: ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128)
A. SO3
B. SO2
C. SeO3
D. TeO2
13. Hoà tan hoàn toàn 0,31 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA vào nước
thì thu được 0,112 lít khí hiđro ( ở đktc). X và Y là:
A. Na và K
B. Rb và Cs
C. Li và Na
D. K và Rb
14. Một nguyên tố trong nhóm VIA có tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình
electron của nguyên tử nguyên tố đó là:
A. 1s22s22p4
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p2
15. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất của nó với hiđro trong đó R chiếm 91,18 % về
khối lượng. Nguyên tố R là:
A. Nitơ
B. Photpho
C. Asen
D. Antimon
16. Nguyên tử của hai nguyên tố X và Y đứng kế nhau trong một chu kỳ có tổng số hạt proton là 25. X và Y
thuộc chu kỳ và các nhóm nào sau đây ?
A. Chu kỳ 2, nhóm IIIA, IVA
B. Chu kỳ 2, nhóm IIA, IIIA
C. Chu kỳ 3, nhóm IIA, IIIA
D. Chu kỳ 3, nhóm IA, IIA
17. Tổng số hạt mang điện âm của hai nguyên tố đứng liên tiếp nhau trong cùng một chu kì là 31. Hai nguyên
tố đó là:
A. Mg; K
B. Na;Ca
C. Si; Cl
D. P; S
18. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất khí của R với hiđro, hiđro chiếm 8,823
% về khối lượng. Tổng số electron trên các phân lớp s của nguyên tử R là: (cho O = 16; H = 1; N = 14; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; F = 19)
A. 6.
B. 9
C. 4.
D. 2.
19. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố X (nhóm IVA) trong hợp chất khí với hidro là 75%. Tính % về khối
lượng của Oxi trong hợp chất hidroxit ứng với oxit cao nhất của X là:
A. 72.72 %
B. 22.58 %
C. 77.42%
D. 19.35 %
20. Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 34 và số khối là 23. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng lần
lượt là
A. 3 & 1
B. 2 & 1
C. 4 & 1
D. 1 & 3
21. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Hãy lựa chọn cấu hình electron đúng với nguyên tử của nguyên tử X.
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
2
2
6
2
6
1
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
22. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn. R tạo được hợp chất khí với hidro và công thức
oxit cao nhất là RO3 .
Nguyên tố R tạo được với kim loại M cho hợp chất có công thức MR2 , trong đó M chiếm 46,67%
về khối lượng .Xác định kim loại M ?
A. Mg.
B. Zn
C. Fe.
D. Cu.
23. Hợp chất A có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67 % về khối lượng, Trong hạt nhân của M có số
proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử
A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là.
A. 3s23p4.
B. 3d64s2.
C. 2s22p4.
D. 3d104s1.
II – TỰ LUẬN: Một số bài tập tham khảo
Bài 1:
a) Xác định vị trí của nguyên tố X (Z = 11) và Y (Z =20) trong bảng tuần hoàn, từ đó hãy nêu tính chất hoá học
cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim?
- Hoá trị cao nhất đối với oxi, hoá trị với hiđro là bao nhiêu?
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có).
- Công thức của oxit cao nhất và của hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ?
b) Câu hỏi như trên đối với nguyên tố A (Z = 16) và B (Z = 35).
Bài 2: Cho 3 nguyên tử : 20A , 12B , 13C
a) Xác định vị trí 3 nguyên tử trong bảng tuần hoàn
b) Sắp xếp A,B,C theo chiều tính kim loại và năng lượng ion hóa tăng dần ( từ trái sang phải)
c) Sắp xếp các oxit cao nhất , hidroxit tương ứng của A, B, C theo chiều tính bazơ giảm dần (từ trái sang
phải)
Bài 3: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Oxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng.
a) Tìm nguyên tử khối của R.
b) Viết cấu hình e của R
c) Suy vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.
Bài 4: Cho 8,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
10%, thu được 4,928 lít khí hidro (đktc) và dung dich B
a) Tìm kim loại A
b) Tính C% của dung dịch B
Bài 5: Cho 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thì thu được 3,36 lit khí H2 ở đkc.
a) Xác định tên mỗi kim loại kiềm.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 6: Cho một dd chứa 22g hỗn hợp muối natri của 2 halogen ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 47,5 gam 2 kết tủa.
a) Xác định tên mỗi halogen.
b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp hai oxit của hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kỳ liên
tiếp bằng 100ml dd HCl 13,27% (d=1,1g/ml). Xác định hai kim loại X, Y
Bài 8: Cho 19,8 g hỗn hợp A, B đều thuộc nhóm IA; 2 chu kì liên tiếp phản ứng vừa đủ với 33g dd HCl thu
được 8,96 lít khí (ĐKC) và một dung dịch X.
a) Tính khối lượng mỗi chất A, B trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X.
Bài 9:
a) Hai nguyên tố A và B cùng thuộc 1 nhóm A và hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số
hiệu nguyên tử là 32.Xác định vị trí và cho biết A, B là những nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn .
b) Hoà tan vừa đủ 13,6g hỗn hợp A, B trong 175 ml dung dịch H2SO4 20 % (D =1,12 g/ml).Tính thành phần %
theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và C% mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.