Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ II Năm học 2018 – 2019
I.Phần văn bản:
Nắm khái niệm về truyện – kí (bút kí, hồi kí, tùy bút ….) và thơ 4 chữ, 5 chữ; thuộc thơ.
Hệ thống các truyện, kí, thơ (theo bảng bên dưới).
Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí (theo bảng bên dưới).
Tìm các biện pháp nghệ thuật tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong các văn bản đã
học và phân tích.
Xác định nhân vật trong truyện và nêu đặc điểm, phân tích tính cách nhân vật và phát biểu
cảm nghĩ về nhân vật: Lượm, Bác Hồ, Dế Mèn, dượng Hương Thư, Kiều Phương…
*Hệ thống các văn bản :
Tên tac phâm
́
̉
Tác giả
Thể
loại
Nội dung ý nghĩa
Dê Men co ve đep c
́ ̀ ́ ̉ ̣ ương trang cua môt
̀
́
̉
̣
chang dê thanh niên nh
̀
́
ưng tinh tinh xôc
́
̀
́
nôi kiêu căng. Tro đua ngô nghich cua Dê
̉
̀ ̀
̃
̣
̉
́
Meǹ đã gây nên caí chêt́ tham
̉ thương
cho Dê Choăt va Dê Men đa rut ra bai
́
́ ̀ ́ ̀
̃ ́
̀
hoc cho minh.
̣
̀
Bài học từ đoạn trích: Tính kiêu căng
xốc nổi có thể làm hại ngưới khác,
khiến ta phải ân hận suốt đời.
̉
̣
́
̉
̀
̀
Sông nươć Truyêṇ Canh quan đôc đao cua vung Ca Mau
vơí sông ngoì kênh rach
̣ buả giăng chi
Ca Mau
̀
chit, r
́ ưng đ
̀ ước trung điêp hai bên b
̀
̣
ờ và
(Trích “Đất
canh ch
̉
ợ Năm Căn tâp nâp, tru phu hop
́ ̣
̀
́ ̣
rừng phương
ngay trên măt sông.
̣
Nam”)
Thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn
Đoan Gioi
̀
̉
bó của nhà văn với thiên nhên và con
người vùng đất Cà Mau
Bai hoc
̀ ̣
đường đời
đâu tiên
̀
(Trích “Dế
Mèn phiêu
lưu kí”)
Tô Hoaì
Truyêṇ
̀
̣
̣
̀
́
Bưc tranh
́
Truyêṇ Tai năng hôi hoa, tâm hôn trong sang
́
va long nhân hâu
̀ ̀
̣ ở cô em gai đa giup cho
́ ̃ ́
cua em gai
̉
́ ngăn.
ngươi anh v
̀
ượt lên được long t
̀ ự ai va
́ ̀
tôi.
s
ự
t
ự
ti cua minh.
̉
̀
(Trích từ tập
Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ
truyện ngắn
cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen
“Con dế
ghét, đố kị.
ma”)
Ta Duy Anh
̣
Đặc sắc nghệ thuật Phương
thức
biểu
đạt
Miêu tả loài vật Tự sự
sinh động, sử dụng kết hợp
phép nhân hóa, kể miêu
chuyện theo ngôi tả.
thứ nhất tự nhiên
hấp dẫn, ngôn ngữ
chính xác giàu tính
tạo hình.
Miêu tả từ bao quát
đến cụ thể. Huy
động các giác quan
để quan sát.
Lựa chọn từ ngữ
gợi hình, chính xác
kết hợp với việc sử
dụng các phép tu từ.
Kết hợp miêu tả
với thuyết minh
Kể chuyện theo
ngôi thứ nhất và
miêu tả chân thực,
sinh động diễn biến
tâm lí nhân vật.
Miêu tả
kết hợp
với
biểu
cảm.
Tự sự
kết hợp
miêu tả
và biểu
cảm.
Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
Vượt thać
(Trích từ
truyện dài
“Quê nội”)
Vo Quang
̃
̉
Cô Tô
(Trích bài kí
“Cô Tô”)
Nguyên
̃
Tuân
Cây tre Viêṭ
Nam
(Trích bài kí
– thuyết
minh cho bộ
phim tài liệu
“ Cây tre V
N”)
Thep M
́ ơí
Đêm nay Bác
không ngủ.
Minh Huệ
Lượm
Tố Hữu
Truyêṇ Hanh trinh v
̀
̀
ượt thac c
́ ủa con thuyền
daì
trên sông Thu Bôǹ do dượng Hương
Thư điêu khiên. Canh sông n
̀
̉
̉
ươc va hai
́ ̀
bên bơ, ve đep cua con ng
̀ ̉ ̣
̉
ươi lao đ
̀
ộng
trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng
vĩ.
Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên,
đất nước quê hương, về lao động; từ đó
kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân
tộc của nhà văn.
Kí
Ve đep t
̉ ̣ ươi sang, phong phu cua canh
́
́ ̉
̉
(Tuỳ
săc thiên nhiên vung đao CôTô va môt sô
́
̀
̉
̀ ̣ ́
but)
́
net sinh hoat cua ng
́
̣ ̉
ươi dân trên đao.
̀
̉
Nghệ thuật tả
cảnh, tả người từ
điểm nhìn trên con
thuyền theo hành
trình vượt thác rất
tự nhiện, sinh động.
Miêu tả
kết hợp
với tự
sự
Ngôn ngữ điêu
luyện; miêu tả tinh
tế, chính xác; giàu
hình ảnh và cảm
xúc.
Tự sự
kết hợp
miêu
tả.
Kí
Cây tre la ng
̀ ươi ban gân gui, thân thiêt
̀ ̣
̀
̃
́
cua nhân dân Viêt Nam trong cuôc sông
̉
̣
̣
́
hang ngay, trong lao đông va chiên đâu.
̀
̀
̣
̀
́ ́
Cây tre đa thanh biêu t
̃ ̀
̉ ượng cua đât n
̉
́ ước
va dân tôc Viêt Nam.
̀
̣
̣
Có nhiều chi tiết,
hình ảnh chọn lọc
mang ý nghĩa biểu
tượng, sử dụng
rộng rãi và thành
công phép nhân hóa,
lời văn giàu cảm
xúc và nhịp điệu,
Thơ
năm
chữ
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương
sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và
nhân dân, đồng thời thể hiện tình cảm
yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ
đối với lãnh tụ.
Thơ
bốn
chữ
Hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên,
dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng
chiến. Đồng thời bài thơ cũng thể hiện
chân thật tình cảm mến thương và cảm
phục của tác giả dành cho Lượm nói
riêng và những em bé yêu nước nói
chung.
Sử dụng thể thơ
năm chữ, có nhiều
vần liền thích hợp
với lối kể chuyện,
kết hợp miêu tả, kể
với biểu cảm, có
nhiều chi tiết giản
dị, chân thực và
cảm động.
Sử dụng thể thơ
bốn chữ giàu chất
dân gian, phù hợp
với lối kể chuyện,
nhiều từ láy có giá
trị gợi hình, gợi
cảm, cách ngắt các
dòng thơ, kết cấu
đầu cuối tương
ứng,.
Miêu tả
kết hợp
với
biểu
cảm,
thuyết
minh và
bình
luận
Biểu
cảm
kết hợp
với tự
sự,
miêu
tả.
Biểu
cảm
kết hợp
với tự
sự miêu
tả.
Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
Bức thư của
thủ lĩnh da
đỏ
Xiát tơn
VB
nhật
dụng
Vấn đề đặt ra: Con người phải sống
hòa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo
bảo vệ môi trường và thiên nhiên như
bảo vệ mạng sống của chính mình.
Giọng văn giàu
sức truyền cảm, sử
dụng phép so sánh,
nhân hóa, điệp ngữ,
đối lập.
Biểu
cảm
kết hợp
miêu
tả, bình
luận.
*Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí:
Truyện
Giống
Khác
Kí
Chủ yếu dùng phương thức tự sự . Viết bằng văn xuôi.
Có người kể chuyện hay trần thuật.
Những gì được kể trong truyện không phải là Kể những gì có thực, đã xảy ra.
đã từng xảy ra đúng như vậy trong thực tế.
Truyện thường có cốt truyện, có nhân vật.
Thường không có cốt truyện, có
khi không có cả nhận vật
II.Phần Tiếng Việt:
1. Phó từ:
1.1. Khái niệm: Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động
từ, tính từ.
1.2. Các loại phó từ:
a. Phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa, mới, sắp...
b. Phó từ chỉ mức độ: rất,hơi, khá, quá, lắm...
c. Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, còn, cứ,...
d. Phó từ chỉ sự phủ định: không, chưa, chẳng,...
e. Phó từ chỉ sự cầu khiến: hãy, chớ, đừng, nên, phải
g.Phó từ chỉ kết quả và hướng: lên, xuống,ra vào, tới lui,...
h. Phó từ chỉ khả năng: được
2. Các biện pháp tu từ:
Các phép tu từ
Là đối chiếu sự Có hai kiểu so sánh:
ật, sự ườ
việng THCS Long Toàn
c này So sánh không ngang
So sánh
Nhóm Ngữv văn 6 Tr
với sự vật, sự việc bằng.
khác có nét tương VD:
đồng để làm tăng Những ngôi sao thức ngoài
sức gợi hình, gợi kia
cảm cho sự diễn Chẳng bằng mẹ đã thức
đạt; biểu hiện tư vì chúng con.
tưởng tình cảm sâu So sánh ngang bằng:
VD:
sắc.
Đêm nay con ngủ giấc
Ví dụ:
tròn
Đen như than.
Mẹ là ngọn gió của con
Khỏe như voi
suốt đời.
Nhân
hóa
Ẩn dụ
Hoán
dụ
Là gợi tả con vật,
cây cối, đồ vật …
bằng những từ ngữ
vốn được dùng để
gọi hoặc tả con
người; làm cho thế
giới loài vật , cây
cối, đồ vật,…trở
nên gần gũi với con
người, biểu thị
được những suy
nghĩ, tình cảm của
con người.
Là gọi tên sự vật,
hiện tượng này
bằng tên sự vật
hiện tượng khác có
nét tương đồng
với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn
đạt.
Là gọi tên sự vật,
hiện tượng, khái
niệm bằng tên của
một sự vật, hiện
tượng, khái niệm
khác có quan hệ
gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi
Mô hình cấu tạo của phép so
sánh:
Vế A (sự vật được so sánh)
+Phương diện so sánh+ từ so
sánh+ Vế B (sự vật dùng để so
sánh).
Lưu ý: Trong thực tế, mô hình
cấu tạo nói trên có thể:
+ Vắng từ so sánh, phương
diện so sánh.
VD:
Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng
trào.
+ Vế B có thể được đảo lên
trước vế A cùng với từ ss
VD:
Như tre mọc thẳng, con người
không chịu khuất.
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật .
VD: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại
xinh xắn nhất.
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để
chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Vd: Những chú chó đang chơi đá banh rất hăng.
+ Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
VD: Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
* Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
* Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng
lên cho mùi hồi chín chảy qua mặt .
*Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
* Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
* Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
* Ngày Huế đổ máu
* Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
3. Các thành phần chính của câu.
Chủ ngữ:
Là thành phần chính của câu
nêu tên sự vật, hiện tượng có
hành động, đặc điểm, trạng
thái được miêu tả ở vị ngữ.
Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì?
hoặc Cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc
cụm tính từ, cụm động từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Vị ngữ:
Vị ngữ có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ
Là thành phần chính của câu thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao?
nêu lên hành động, đặc điểm, Như thế nào? hoặc Là gì?
trạng thái, … của sự vật, Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ
việc, hiện tượng … nêu ở hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
4. Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn, các kiểu câu trần thuật đơn. Vẽ sơ đồ
về câu trần thuật đơn.
Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
Câu trần thuật đơn: Là loại
câu do một cụm CV tạo
thành, dùng để giới thiệu, tả
hoặc kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu một ý kiến.
Vd: Mùa xuân cây gạo/ gọi
CN
đến bao nhiêu là chim ríu rít.
VN
*Câu trần thuật đơn có từ
là:
Vị ngữ thường do từ là
kết hợp với danh từ ( cụm
danh từ) tạo thành. Ngoài ra,
tổ hợp giữa từ là với động
từ (cụm ĐT) hoặc tính từ
(cụm tính từ), … cũng có thể
làm vị ngữ.
Vd: Tôi là giáo viên.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định, nó kết hợp với từ
không phải, chưa phải.
Vd: Tôi không phải là giáo
viên
*Câu trần thuật đơn
không có từ là:
Vị ngữ thường do động từ
hoặc cụm động từ, tính từ
hoặc cụm tính từ tạo thành.
Vd: Hôm qua trời/ mưa.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định nó kết hợp với từ:
không chưa.
Vd: Hôm qua, trời / không
mưa.
*Một số kiểu câu trần thuật
đơn có từ là:
Câu định nghĩa:
Vd: Hoán dụ /là gọi tên sự
vật, hiện tượng,… tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
Câu giới thệu:
Vd: Ba tôi/ là công nhân.
Câu miêu tả:
Ngày thứ năm trên đảo Cô
Tô/ là một ngày trong trẻo,
sáng sủa.
Câu đánh giá:
Vd: Nói dối /là xấu
+ Những câu dùng để miêu
tả hàng động, trạng thái, đặc
điểm, … của sự vật nêu ở
chủ ngữ được gọi là câu
miêu tả. Trong câu miêu tả
chủ ngữ đứng trước vị ngữ
.
VD: Xa xa những con
thuyền/ thấp thoáng .
+ Những câu dùng để thông
báo về sự xuất hiện, tồn tại
hoặc tiêu biến của sự vật
được gọi là câu tồn tại. Một
trong những cách tạo câu
tồn tại là đảo chủ ngữ
xuống sau vị ngữ.
VD: Xa xa, thấp thoáng /
những con thuyền
5. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ:
* Câu thiếu chủ ngữ:
Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ki” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
> Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ki” em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
* Câu thiếu vị ngữ:
Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
>Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quan thù.
* Câu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ:
Mỗi khi trời sắp mưa.
Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
> Mỗi khi trời sắp mưa, lũ kiến / lại bò đi tìm nơi trú ẩn.
*Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:
Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ta thấy dượng Hương Thư
ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ.
> Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra , cặp mắt nảy lửa,
ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
2. Bài tập:
a. Cần luyện tập :
Nhận biết: phó từ, câu, biện pháp tu từ.
Phân tích cấu tạo câu, phân tích tác dụng.
Viết đoạn văn và vận dụng các biện pháp tu từ, biết dùng từ, đặt câu.
b. Một số bài tập luyện tập:
Bài 1 Phân tích cấu tạo (xác định CN, VN) và gọi tên cụ thể kiểu câu của từng câu sau:
1.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập.
2.Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt
Nam.
3. Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, bãn thân của nhân dân Việt Nam.
4. Dưới bóng tre, tua tủa những mầm măng.
5.Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.
6. Dưới bóng tre xanh, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.\
7. Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
8 Buổi đầu không một tấc sắt trong tay, tre là người nhà, tre là tất cả.
9. Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia.
10. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời người dân cày dựng nhà, dựng của, vỡ ruộng khai
hoang.
11. Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vônga, con sông Vôn –ga đi ra
biển.
12. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc.
13. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
14. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con
người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy.
15. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm.
16. Những bông hoa ngát hương là người chị, người em của chúng tôi.
17. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
Bài 2 Chỉ ra và nêu tác dụng của các phép tu từ có ở các ví dụ sau:
1.Trâu ơi ta bảo trâu này/ Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
2. Mồ hôi mà đổ xuống đồng / Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
3.Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
4. Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
5. Ca lô đội lệch/ Mồm huýt sáo vang / Như con chim chích/ Nhảy trên đường vàng.
6. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ .
Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
7. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn tất cả mọi khi
và cát lại vàng giòn hơn nữa.
8. Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
9 Bóng Bác cao lồng lộng / Ấm hơn ngọn lửa hồng.
III. Tập làm văn:
1.Lý thuyết:
Nắm khái niệm: Văn miêu tả.
Nhận biết các dạng văn miêu tả:
+ Tả cảnh: tả phong cảnh, cảnh sinh hoạt.
+ Tả người: tả chân dung, tả người hoạt động.
+ Tả sáng tạo: tả người, tả cảnh.
Nắm phương pháp tả người, tả cảnh và bố cục bài văn miêu tả.
Biết sử dụng các biện pháp tu từ vào bài văn miêu tả.
* Lưu ý: Cần nắm bố cục các kiểu bài: Văn miêu tả cảnh, tả người để viết một bài văn
hoàn chỉnh.
2. Một số bài tập luyện tập:
Luyện viết bài văn miêu tả cho các đề tham khảo sau:
Tả một nhân vật trong tác phẩm văn học mà em thích.
Tả buổi chào cờ đầu tuần
Tả buổi khai giảng mà em ấn tượng nhất.
Tả một người bạn mà em yêu quý.
Tả một người thân.
Tả thầy cô đang giảng bài
Tả quang cảnh lớp học trong giờ kiểm tra.
Tả quang cảnh giờ ra chơi.
Tả một khu vườn.
Tả cánh đồng lúa.
Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn