Câu 1: Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng 8/1945?
Nguyên nhân nào mang tính quyết định? Vì sao?
Ý nghĩa lịch sử:
a) Đối với dân tộc:
Cách mạng tháng 8/1945 đã phá tan hai xiềng áp bức của Pháp và Nhật, lật
nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm
Đưa Việt Nam từ nước thuộc địa trở thành nước độc lập dưới chế độ dân
chủ cộng hòa,đưa dân ta từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập, tự do,
làm chủ nước nhà.
Cách mạng tháng 8 thành công mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc ta –
Kỉ nguyên độc lập và tự do
b) Đối với thế giới:
Thắng lợi của cách mạng tháng 8 là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới
của một dân tộc nhược tiểu đã tựu giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân
Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và
nửa thuộc địa trên thế giới.
Nguyên nhân thành công:
a) Nguyên nhân chủ quan:
Truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất
của dân tộc
Chuẩn bị chu đáo toàn diện: có khối liên minh công nông vững chắc, tập
hợp được mọi lực lưỡng yêu nước, kết hợp tài tình đấu tranh vũ trang với
đấu tranh trính trị,…
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông dương đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí
Minh với đường lối đúng đắn và sáng tạo.
b) Nguyên nhân khách quan:
Hoàn cảnh quốc tế vô cùng có lợi cho ta tạo nên thời cơ ngàn năm có một.
để dân ta vùng dậy giành độc lập: Chiến tranh thế giới thứ 2 đi đến hồi kết
thúc, Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức
Nhật
Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân mang tính quyết định vì: Nhân dân sẵn
sàng, anh dũng đứng dậy đấu tranh. Đảng ta sáng suốt, tài tình nhận định đúng thời
cơ.
Câu 2 Tại sao ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Chiến dịch Điện Biên Phủ
diễn ra như thế nào?
* Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ là vì:
Kế hoach NaVa đã bị phá sản, Pháp quyết định xây dựng tập đoàn cứ điểm
mạnh ở Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành một pháo đài “ Bất khả
xâm phạm” ở vừng núi Tây Bắc. Và biến Điện Biên Phủ thành trung tâm
điểm của kế hoạch NaVa. Do đó muốn kết thúc chiến tranh ta phải tiêu diệt
tập đoàn cứ điếm Điện Biên Phủ
Ngày 6/12/1953 TW Đảng họp mà nhận định: Điện Biên Phủ Là tập đoàn
cứ điểm mạnh nhưng thế yếu của địch ở Điện Biên Phủ là dễ bị cô lập, chỉ
tiếp tế bằng đường không.
Quân ta đã trưởng thành và có kinh nghiệm có thể đánh địch ở tập đoàn cứ
điểm
Hậu phương của ta đã vững mạnh, có thể khắc phục những khó khăn đảm
bảo chi viện cho chiến trường.
Trên cơ sở phân tích tình hình TW Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên
Phủ, biến Điện Biên Phủ thành điểm quyết định chiến lược giữa ta và địch.
Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ:qua 3 đợt:
Đợt 1: ( Từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954 ):Ta tấn công vào căn cứ Him Lam
và toàn bộ phân khu phía Bắc
Đợt 2 ( từ 30/3 dến 26/4/1954): Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ phía đông
phân khu trung tâm
Đợt 3 ( Từ ngày 1/5 đến ngày 7/5/1954 ): Quân ta đồng loạt tấn công vào
phâ khu trung tâm và phân khu nam, chiều ngày 7/5 ta đánh vào sở chỉ huy
địch. Đến 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 lá cờ “ Quyết chiến, quyết thắng”
bay trên nóc hầm ĐờCaxtơri, tướng Đờ Ca xtơ ri cùng toàn bộ Ban tham
mưu của địch ra đầu hàng. Chiến dịch ĐBP toàn thắng,.
Kết quả: Sau 56 ngày đêm liên tục chiến đấu quân ta tiêu diệt và bặt sống toàn
bộ quân địch ở tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ 16.200 tên, hạ 62 máy bay, thu
toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất kỹ thuật. Đập tan kế hoạch NaVa và mọi mưu đồ
của Đế quốc Pháp Mỹ.
Ý nghĩa cử chiến dịch Điện Biên Phủ: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh
bại hoàn toàn kế hoạch NaVa của Pháp và Mỹ, xoay chuyển cục diện chién tranh,
tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta. Buộc Pháp, Mỹ phải ký
hiệp định Giơ Ne Vơ.
Câu 3)Nội dung cơ bản của hiệp định GiơNeVơ? Ý nghĩa lịch sử của hiệp
định?
Nội dung của hiệp định:
Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản
của 3 nước đông dương là độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Hai bên tham chiến ( lực lượng kháng chiến ở đông dương và quân xâm
lược Pháp) cùng ngừng bắn và lập lại hòa bình trên toàn đông dương.
Thực hiện các cuộc di chuyển, tập kết ở hai vùng: Quân đội cách mạng
Việt Nam và quân đội Pháp tập kết ở hai miền Bắc, Nam lấy vĩ tuyến 17 ở
Quảng Trị làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Việt Nam tiến tới thống nhật bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước, tổ chức vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của ủy ban Quốc tế.
Ý nghĩa của hiệp định Giơ Ne vơ:
Hiệp định GiơNeVơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt
cuộc chiến tranh xâm lược VN và đông dương của Thực dân Pháp và bọn
can thiệp Mỹ.
Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước, âm mưu của Mỹ muốn kéo dài,
mở rộng chiến tranh xâm lược đông dương bị thất bại.
Mièn Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng
XHCN.
Câu 4) Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp?
Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp:
a/ Đối với dân tộc:
Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp.
MB hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ
sở để giải phóng MN thống nhất đất nước.
b. Đối với thế giới:
Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa Đế
quốc sau CTTG thứ 2, góp phần làm tan dã hệ thống thuộc địa của chúng.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Nguyên nhân thắng lợi:
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh với
đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước; mặt trận củng
cố , mở rộng; lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng, không ngừng
lớn mạnh; hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông dương. Sự ủng
hộ và giúp đỡ của các nước bè bạn như Trung quốc, Liên Xô và các nước
dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ trên thế
giới.
Câu 5)Tại sao lại khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc
chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông dương?
Tại vì:
Pháp, Mỹ đưa ra kế hoạch NaVa nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh
trong vòng 18 tháng giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. Để
thực hiện kế hoạch NaVa Mỹ đã tăng viện trợ cho Pháp, Pháp điều quân từ
Đồng bằng Bắc bộ lên 12 tiểu đoàn, thúc ngụy quân bắt thêm binh lính.
Cuộc tấn công chiến lược đông xuân 1953 – 1954 của ta buộc địch phải
phân tán lực lượng để đối phó. Kế họạch NaVa bước đầu bị phá sản. Buộc
Pháp, Mỹ tập trunh xây dựng ĐBP thành một đoàn cứ điểm mạnh nhất
Đông dương. – “Một pháo đại bất khả xâm phạm” chấp nhận cuộc chiến
đấu với ta ở đây.
Ta quyết định mở chiến dịch ĐBP nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng
Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Lào. Sau 56 ngày đêm chiến đấu
quân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Chiến thắng ĐBP đã đập tan kế hoạch NaVa của Pháp, Mỹ tạo điệu kiện
cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.
Chiến thắng ĐBP đã góp phần làm tan dã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc, tác động mạnh mẽ đến tình hình chính trị thế giới, cổ vũ các dân
tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng. Chiến thắng ĐBP góp phần quyết
định việc ký hiệp định GiơNevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Đông
dương.
Các nước tham dự hội nghị công nhận độc lập chủ quyền của ba nước Đông
dương, Pháp buộc phải rút quân về nước, Mỹ bị thất bại trong âm mưu kéo dài,
mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh ở Đông dương. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải
phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa./.
Câu 6: Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp?
Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp:
a/ Đối với dân tộc:
Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp.
Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN,
tạo cơ sở để giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước.
b. Đối với thế giới:
Giáng một đòn nặng nề vàp tham vọng xam lược, nô dịch của chủ nghĩa Đế
quốc. Góp phần làm tan dã hệ thống thuộc dịa của chúng.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Nguyên nhân thắng lợi:
Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh với đường lối
chính trị, quân sự kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Có hệ thống chính quyền, mặt trận, lực lượng vũ trang ba thứ quân, không
ngừng lớn mạnh, hậu phương vững chắc.
Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông dương. Sự ủng
hộ của các nước bè bạn như Trung quốc, Liên Xô các nước dân chủ nhân
dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ trên thế giới.
Câu 7) Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” ( 1965 – 1968) và chiến lược “ Việt
Nam hóa chiến tranh” ( 1969 – 1973) có điểm gì giống và khác nhau?
Giống nhau:
Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, biến Miền Nam thành
thuộc địa kiểu mới của chúng.
Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Khác nhau:
Chiến lược chiến tranh cục bộ
Chiến lược Việt Nam hóa chiến
tranh
Tiến hành bằng quân đội
Mỹ,quân đồng minh và quân đội
tay sai.
Tiến hành ở miền Nam, mở
rộng ra miền Bắc bằng chiến
tranh phá hoại.
Quân đội Mỹ vừa trực tiếp
chiến tranh, vừa làm cố vấn.
Tiến hành bằng quân đội tay
sai là chủ yếu, quân Mỹ cố
vấn, phối hợp bằng hỏa lực
và không quân
Tiến hành ở miền Nam, mở
rộng ra miền Bắc bằng chiến
tranh phá hoại, đồng thời còn
tiến hành xâm lược Căm Pu
Chia và Lào, mở rộng chiến
tranh sang cả Đông dương.
Mỹ vừa làm cố vấn chỉ huy,
vừa phối hợp chiến tranh.
Câu 8: So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh
đặc
biệt” của Mỹ?
Giống nhau: Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của mỹ, biến miền
Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của mỹ
Khác nhau:
Chiến tranh đặc biệt 19611965
Tiến hành bằng quân đội tay
sai, do cố vấn Mỹ chỉ huy ; vũ
khí ;trang bị kỹ thuật , phương
tiện của Mỹ
. Âm mưu cơ bản “Dùng người
Việt đánh người Việt”
. Tiến hành chỉ ở miền Nam VN
.
Quy mô nhỏ hơn .
Chiến tranh cục bộ 19651968
Tiến hành bằng quân Mỹ,Đồng
Minh,Sài gòn . Quân Mỹ giữ vai trò
quan trọng
. Để rõ bộ mặt xâm lược trắng
trợn
Tiến hành ở miền Nam bằng các
cuộc hành quân tìm diệt và bình
định ,mở rộng Chiến tranh phá hoại
ở miền Bắc .
Qui mô :lớn và ác liệt hơn nhiều
Câu 9) Cuộc tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 :Diễn biến, ý
nghĩa lịch sử và nhữg hạn chế
Diễn biến:
Vào đêm 30 rạng ngày 31 tháng 1/ 1968 ( Đêm giao thừa tết Mậu Thân)
quân và dân Miền Nam đồng loạt tấn công và nổi dậy hầu khắp các đô thị
và nhiều vùng nông thôn quan trọng trên khắp miền nam ( 37/44 Tỉnh, 4/6
Đô Thị lớn).
Tại Sài Gòn quân giải phóng tấn công ở các vị trí đầu não của địch như Tòa
Đại sứ, Dinh độc lập, Bộ tổng tham mưu của quân đội Sài gòn.
Sau 2 đợt tấn công ta gặp nhiều khó khăn, tổn thất khá nhiều do chủ quan,
nóng vội.
Ý nghĩa lịch sử: Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc Mỹ phải “ Phi
Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại
miền Bắc, buộc phải quay lại bàn đàm phán tại Pa Ri để bàn về chấm dứt chiến
tranh xâm lược Việt Nam.
Hạn chế:
Do ta chủ quan, đánh giá cao lực lượng của mình.
Do tư tưởng nóng vội muốn giành thắng lợi lớn, kết thúc chiến tranh
nhanh.
Chỉ đạo thiếu chủ động, không kịp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi thành
phố về giữ vững vùng nông thôn để bảo toàn và củng cố lực lượng.
Câu 10) Cuộc tổng tấn công chiến lược năm 1972: Hoàn cảnh lịch sử, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa?
Hoàn cảnh lịch sử:
Bước vào năm 1972, ta giành được nhiều thắng lợi trong những năm
1969,1970,1971 về quân sự, chính trị, cách mạng miền Nam có nhiều điều
kiện và thời cơ thuận lợi cho cuộc tấn công chiến lược mới trong năm
1971.
Ngày 30/3/1972 lợi dụng lúc địch sơ hở phán đoán sai thời gian, qui mô và
hướng tiến công của ra. Vì vậy quân ta bắt đầu tấn công chiến lược theo
đúng kế hoạch của quân ủy Trung ương đề ra.
Diễn biến:
Ngày 30/3/1972 quân ta bắt đầu tấn công đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng
Trị làm hướng tấn công chủ yếu rồi phát triển rộng khắp chiến trường
Miền Nam trong năm 1972.
Quân ta tấn công với cường độ nhanh, qui mô lớn tren khắp các địa bàn
chiến lược quan trọng. Trong một thời gian ngắn quân ta đã chọc thủng ba
phòng tuýen quan trọng của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam
Bộ.Tiêu diệt 20 vạn tên, giải phóng vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
Kết nquả và Ý nghĩa lịch sử:
Sau 3 tháng, đến tháng 6/1072, Loại khỏi vòng chiến đấu 20 vạn tên, giải
phóng vùng đất đai rộng lớn ở Quảng Trị.
Cuộc tấn công chiến lược năm 1972 đã mở ra bước ngoặt lớn cho cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giáng một đòn mạnh vào quân đội Sài
gònvà quốc sách “ Bình định” của chiến lược “VN hóa chiến tranh”, buộc
Mỹ phải tuyên bố “ Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự
thất bại của chiến lược “ VN hóa chiến tranh”.
Câu 11) Hội nhị Pa Ri: Diễn biến, nội dung và ý nghĩa lịch sử?
Diễn biến hội nghị Pa Ri:
Hội nghị họp chính thức ngày 13/5/1968 giữa hai bên: Đại diện chính phủ
nước VN dân chủ cộng hòa và đại diện chính pủ Hoa Kỳ. Ta đề nghị cuộc
họp phải có đủ bốn bên, hai phía đó là: Chính phủ nước VN dân chủ cộng
hòa, Mặt trận dân tộc giải phóng MN Việt Nam, Chính phủ Hoa Kỹ và
Chính quyền Sài gòn.
Ngày 25/1/1969 cuộc họp tiếp diễn gồm có đủ bốn bên, hai phía. Nhưng
quan điểm của bốn bên trái ngược nhau, mâu thuẫn gay gắt làm cho cuộc
họp căng thẳng, kéo dài.
+ Lập trường quan điểm của phía Việt Nam là: Mỹ phải rút hết quân và
đồng minh ra khỏi miền Nam việt Nam. Phải tôn trọng các quyền dân tộc
cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.
+ Về phía Mỹ: Đòi quân đội miền Bắc cũng phải rút hết quân ra khỏi miền
Nam. Từ chối việc ký vào bản dự thảo hiệp định do phía Niệt Nam đưa ra.
Bí mật mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 ra miền Bắc ( tháng
10/1972). Bắn phá ác liệt ở Hà Nội và Hải Phòng 12 ngày đêm ( từ 18 đến
29/12/1972) với ý đồ buộc Việt Nam phải ký vào bản dự thỏa hiệp định do
Mỹ đưa ra.
Kết quả: Mỹ bị thất bại, phái đối đầu mới một “ Điện Biên Phủ Trên
không” nên buộc phải trở lại bàn đàm phán và ký vào bản dự thảo hiệp định
Pa ri do ta đưa ra trước đó.
Hiệp định Pa ri ký ngày 2711973
Nội dung hiệp định :
+ Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập , chủ quyền thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam .
+ Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
+ Hoa Kỳ và Đồng Minh rút hết quân,phá hết các căn cứ quân sự Mỹ .
+ Cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
+ Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thộng qua tổng
tuyển cử tự do
+ Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam
và Đông Dương
ý nghĩa lịch sử:
+ Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường , bất khuất của quân và dân ta .
+ Mở ra một bước ngoặt mới của kháng chiến chống Mỹ cứu nước .
+ Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng , tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên
giải phóng miền Nam .
Câu 12) Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 diễn ra như thế nào?
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 phát triển qua ba chiến
dịch lớn:
Chiến dịch Tây Nguyên: bắt đầu từ ngày (4/3 đến 24/3/1975 ).
Chiến dịch Huế Đà nẵng: bắt đầu từ ngày ( 21/3 đến 29/3/1975).
Chiến dịch Hồ Chí Minh: bắt đầu từ ngày ( 26/4 đến 30/4/1975)
Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử diễn ra từ 94 đến 251975 :
Ta chọc thủng phòng tuyến Phan Rang 164, Xuân Lộc 214.
Ngày 184 TổngThống Mỹ ra lệnh di tản hết người Mỹ ra khỏi ra khỏi Sai Gòn .
Ngày 214 ta phá vỡ “ lá chắn”Xuân Lộc , Tổng thống Nguyễn văn Thiệu từ
chức.
17 giờ ngày 2641975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu , 5 cánh quân đồng loạt
tiến vào Sai gon đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch .
Lúc 11 giờ 30 ngày 304 ta chiếm Dinh Độc Lập , Sai Gòn được giải phóng
251975 giải phóng hoàn toàn miền Nam
Ý Nghĩa :
Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng , đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta
giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam bộ .
Câu 13)Ý nghĩa lịch sử , nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước(19541975)
Ý nghĩa :
Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử giữ nước và dựng nước của dân tộc .
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ .
Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc .
Mở ra kỷ nguyên mới độc lập thống nhất , đi lên chủ nghĩa xã hội .
Là thất bại nặng nề nhất, đã tác động mạnh đếnnội tình nước Mỹ .
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới .
Nguyên nhân thắng lợi :
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch .
Đường lối chính trị ,quân sự , phương pháp cách mạng đúng đắn , sáng tạo, độc
lập và tự chủ của Đảng ta .
Truyền thống yêu nước ,sức mạnh đoàn kết chiến đấu của dân tộc .
Có hậu phương miền Bắc Xã Hội Chủ Nghĩa .
Tình đòan kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương .
Sự ủng hộ giúp đỡ của Liên Xô , các nước Xã Hội Chủ Nghĩa anh em.
Câu 14: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước diễn ra trong
hoàn cảnh nào? Được tiến hành như thế nào?
Hoàn cảnh lịch sử: Sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứư nước thắng lợi,
nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền tồn tại hình thức tổ
chức nhà nước khác nhau. Nhân dân hai miềnc ó nguyện vọng đất nước phải
được thống nhất về mặt nhà nước.
Tiến hành :
Tháng 9/1975: Hội nghi BCH TW Đảng lần thứ 24 họp đề ra nhiệm vụ
hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975: Hội nghi hiệp thương chính trị thống nhất
đất nước về mặt nhà nược họp tại Sài gòn, hội nghị hòan toàn nhất trí với
chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước của Đảng.
Ngày 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa VI được tiến hành trong
cả nước.
Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 Quốc hội họp phiên thứ nhất bầu các cơ quan và
thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
Tại kỳ họp thứ nhất của quốc hội khóa VI đã quyết định:
Quốc hội thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam
thống nhất, quyết định chuyển hướng cách mạng Việt Nam sang giai đoạn
cách mạng XHCN.
Quyết định đổi tên nước là Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Kể
từ ngày 2/7/1976. Quýêt định Quốc Kỳ, Quốc ca, Quốc huy. Quyết định thủ
đô nước CHXHCN Việt Nam là Hà Nội. Thành phố Gài gòn Gia định đổi
tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
Bầu các cơ quan và các chức lãnh đạo cao cấp của nhà nước: Chủ tịch, Phó
chủ tịch, Chủ tịch Quốc hội…..
Ở Điạ phương tổ chức thành ba cấp chính quyền: Cấp Tỉnh Thành phố
trực thuộc TW; Cấp Huyện Thị xã; Cấp xã Thị trấn.
Quốc hội bầu Ủy ban dự thảo hiến pháp và quyết định khi chưa có hiến
pháp mới thì nước CHXHCN Việt Nam tổ chức các hoạt động dựa trên cơ
sở hiến pháp 1959 của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Hiến pháp nước
CHXHCN Việt Nam chính thức được quốc hội thông qua vào ngày
18/12/1980. Đay là hiến pháp đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH.
Câu 15)Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội tư (19862000)
Đường lối đổi mới: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI ( 12/1986 ) Đường
lối đổi mới của Đảng được đề ra, được điều chỉnh, bổ sung và phát triển qua các
kỳ đại hội lần thứ VII ( 6/1991), Lần VIII ( 6/1996), lần IX ( 4/2001).
Đổi mới đất nước đi lên CNXH không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà
làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bắng các biện pháp bước
đi thích hợp.
Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức tư
tưởng văn hóa. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm
đổi mới về kinh tế.
Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới 19862000
Nền kinh tế vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế có sự chuyển
dịch tích cực:
Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân 7%. Công nghiệp tăng bình quân
13,5%, nông nghiệp tăng 5,7%...
Cơ cấu các ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển: xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD, nhập khẩu đạt
61 tỉ USD, vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đạt khoảng 10 tỉ USD (tăng 1,5
lần so với 5 năm trước). Đặc biệt, đến năm 2000, Việt Nam đã có 40 dự án đầu tư
ra nước ngoài.
Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực. Giáo dục và đào tạo có
bước phát triển mới cả về quy mô, chất lượng, hình thức đào tạo và cơ sở vật
chất.
Các lĩnh vực văn hóa – xã hội phát triển đáng kể.
Tình hình chính trị xã hội cơ bản ổn định, quốc phòng an ninh được tăng cường,
quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
Những thành tựu và ưu điểm trong 5 năm (1996 2000) nói riêng và 15 năm đổi
mới nói chung đã làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân,
củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế và
uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 16: Xây dựng đất nước đấu tranh bảo vệ tổ quốc 19751985
Việt Nam trong 10 năm đi lên CNXH 19761985
Tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối Đại hội IV. Có điều chỉnh, bổ sung, cụ
thể hóa cho từng chặng đường.
+ Xác định quá độ tiến lên CNXH trải qua nhiều chặng đường.
+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch.
Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 1980).
Mục tiêu: xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và cải thiện 1 bước đời sống nhân
dân.
Thành tựu:
+ Nông công nghiệp và giao thông vận tải căn bản được khôi phục.
+ Diện tích gieo trồng tăng 2 triệu ha.
+ Nhiều nhà máy được xây dựng.
+ Đường sắt Bắc Nam được khôi phục, xây dựng mới 1 700 km đường sắt,
3.800km đường bộ.
Miền Nam:
+ Cải tạo XHCN được đẩy mạnh.
+ Xóa bỏ tư sản mại bản.
+ Phần lớn nông dân đi sâu vào con đường làm ăn tập thể.
+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp được sắp xếp lại.
+ Văn hóa – giáo dục có bước phát triển mới, xóa bỏ văn hóa đồi trụy.
Hạn chế:
+ Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, sản xuất phát triển chậm.
+ Thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (19811985):
Thành tựu.
+ Đất nước có những chuyển biến đáng kể: Nông nghiệp; Công nghiệp...
+ Hoàn thành hàng trăm công trình lớn, hàng ngàn công trình nhỏ.
+ Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.
+ Hoạt động khoa học kỹ thuật được triển khai.
Hạn chế.
+ Khó khăn yếu kém của kỳ trước chưa khắc phục được.
+ Mục tiêu ổn định tình hình kinh tế xã hội chưa được thực hiện.
Câu 17: Đấu tranh bảo vệ tổ quốc 19751979
1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.
Sau khi k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi, bọn Pônpốt quay súng bắn lại nhân dân
ta.
Chúng liến tiếp xâm lấn biên giới Tây Nam.
22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn bộ binh, xe tăng đánh chiếm Tây Ninh, mở
đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam.
Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, chúng ta đã phản công đánh đuổi bọn Pônpốt
khỏi lãnh thổ nước ta.
2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:
Trung Quốc là nước láng giềng thân thiện với ta.
Nhưng từ 1978, Trung Quốc liên tiếp khiêu khích ta ở biên giới phía Bắc.
17/2/1979, TQ dùng 32 sư đoàn tấn công ta dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong
Thổ ( Lai Châu).
Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, nhân dân ta đã kiên quyết đánh trả, buộc TQ
phải rút hết quân khỏi nước ta 18/3/1979.
18) Thời gian và sự kiện lịch sử :
Thời gian
Sự kiện
321930
Ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
8/1945
Cuộc tổng tấn công và nổi dậy cách mạng tháng 8
751954
Chiến thắng Điện Biên Phủ
30 rạng ngày 31 Cuộc tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân 1968
tháng 1/ 1968
18/1229/12/1972
Trận “Điện Biên Phủ” trên không
2711973
Kí hiệp định Pa ri
3041975
Chiến thắng chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền
Nam thống nhất đất nước
25/4/1976
Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa VI
22/12/1978
Chiến thắng biên giới Tây Nam
18/3/1979.
Chiến thắng biên giới phía Bắc
18/12/1980
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
Đường lối đổi mới: Tại 4 Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI ( 12/1986 ) Đường
lối đổi mới của Đảng được đề ra, được điều chỉnh, bổ sung và phát triển qua các
kỳ đại hội lần thứ VII ( 6/1991),
Lần VIII ( 6/1996), lần IX ( 4/2001).