Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.4 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ 6 ­ NĂM HỌC 2019­2020
­­­oOo­­­
Cấu trúc đề thi.
1.Trắc nghiệm: Từ bài 1 đến bài 14
2. Tự luận: 4 câu
Câu 1: Bài 6, bài 7 (1,5 điểm)
Câu 2: Bài 3 Tích thể tích bằng bình chia độ (2 điểm)
Câu 3: Bài 11 Tính khối lượng riêng (tiết 1) (2 điểm)
Câu 4: Bài 14 (1,5 điểm)

A.  LI THUYÊT:
́
́  

Câu 1: Nêu  dụng cụ đo độ dài? Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước  
là gì?
­ Dụng cụ đo độ dài: Thước. Kí hiệu độ dài: l
­ Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
­ Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2:  Đơn vị đo độ dài là gì?
­ Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu  
là m.
­ Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét 
(cm), milimét (mm).
1km = 1000m; 1m = 10dm;  1m = 100cm; 1m = 1000mm.
Câu 3: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì là gì? Độ chia  
nhỏ nhất của bình chia độ là gì?
­ Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm,… có 
ghi sẵn dung tích. Kí hiệu thể tích: V
­ Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.


­ Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp  
trên bình.
Đơn vị đo thể tích là gì?
­ Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 
­ 1l = 1dm3; 
­ 1ml = 1cm3 = 1cc.
Câu 4:  Khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu  
một số loại cân mà em biết?
­ Khối lượng của một vật: lượng chất tạo thành vật. Kí hiệu: m
­ Đo  khối lượng bằng cân.
­ Đơn vị đo khối lượng là kilôgam: kg. Các đơn vị  khối lượng khác thường dùng là gam  
(g), tấn(t), tạ, yến, hg.


­ Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế , cân tạ.
Câu 5: Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì?Kí hiệu lực ?
­ Lực là tác dụng đẩy, kéo  của vật này  lên vật khác. Kí hiệu: F
­ Đo  lực bằng lực kế.
­ Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
 Nêu 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực?
­ Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy 
lên cánh buồm.
­ Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu.
Câu 6: Thế nào là hai lực cân bằng?
­ Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như  nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác  
dụng vào một vật mà vẫn đứng yên.
Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ  ra được phương,  
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
­ Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực 
hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ  trên xuống dưới và lực  

đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên, hai  
lực này có độ lớn bằng nhau.
Câu 7: Nêu kết quả tác dụng của lực? 
­ Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị 
biến dạng.
Nêu 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm 
biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
­ Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, ta tác dụng lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng.
­ Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
­ Xe đạp xuống dốc, xe chạy nhanh hơn.
Câu 8: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực?
­ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Kí hiệu trọng lực : P.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
­ Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất : trọng lượng của 
vật đó. Trọng lượng kí hiệu là P. Đơn vị là Niutơn (N)
 ­ Trọng lượng quả cân 100g là 1N.
Câu 9:Vì sao nói lò xo là một vật đàn hồi ?Nêu cách nhận biết vật có tính đàn hồi ?
     ­ Lò xo là một vật đàn hồi: Sau khi nén hoặc kéo dãn vừa phải rồi buông ra thì chiều 
dài của lò xo trở lại như cũ.
     ­ Cách nhận biết: Tác dụng lực làm cho vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụng lực 
nếu vật tự trở về hình dạng cũ: vật có tính đàn hồi.
Câu 10: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng?
­ Công thức: P = 10m; Với m : khối lượng của vật( kg);P là trọng lượng của ( N).


Câu 11:  Khối lượng riêng là gì? Đơn vị  đo khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối 
lượng riêng?
­ Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Kí hiệu  
khối lượng riêng: D
­ Công thức: ; trong đó, D là khối lượng riêng  (kg/m3); m là khối lượng (kg), V là thể tích 

(m3) .
­ Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối: kg/m3.
Câu 12: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một chất?
­ Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật  
làm bằng chất đó, rồi dùng công thức:  để tính toán. 
Câu 13:  Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì? Công thức tính trọng  
lượng riêng?
­Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Kí hiệu  
trọng lượng riêng: d
­ Công thức:; trong đó, d là trọng lượng riêng (N/m3); P là trọng lượng (N); V là thể  tích 
(m3).
­ Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối: N/m3. 
Câu 14:   Nêu các máy cơ  đơn giản thường gặp? Cho ví dụ  từng loại máy? Công dụng 
máy cơ đơn giản?
­ Có 3 loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
­ Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng, dốc núi , dốc cầu,….
­ Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, ….
­ Ròng rọc: Cần cẩu ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo cờ,….
­ Công dụng: giúp con người thực hiện các công việc dễ dàng hơn.
Câu 15: Tác dụng của mặt phẳng nghiêng? Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng sẽ càng nhỏ 
khi nào ? Hãy nêu ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong đời sống?
­ Mặt phẳng nghiêng giúp ta kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
­ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật càng nhỏ.
­ Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa xe máy lên nền nhà.
B. BÀI TÂP 
̣
Câu 1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1. Đổi đơn vị đo độ dài      a) 2 m = .....................dm           b) 25 cm = ..................dm           
c) 1000 mm = ...............m          d) 3,5 km = ..................m           e) 2500 m = ................km         
f) 650 dm = ...................m         g) 0,05 m = .................mm         h) 0,8 m = ...................dm         

i) 0,5 km = ...................m            j) 77m = ................... m
2. Đổi đơn vị đo thể tích    a) 3 lít = ................... dm3             b) 5 m3 =................... lít      
c) 30 cm3 = ...................ml     
      d) 5 ml = ...................cc                
e) 25 000 000 cc = ...................ml = ...................cm3        f) 2 000 000 ml = ...................dm3


Câu 2. Cho bình chia độ  như  hình vẽ.  
Giới   hạn   đo   và   độ   chia   nhỏ   nhất   của  
bình lần lượt là
A. 400 ml và 20 ml

B. 200 ml và 20 ml  

C. 400 ml và 10 ml

D. 400 ml và 0 ml 

Câu 3: Tìm những con số thích hợp điền vào chỗ trống:
Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng ……….N
b. Một quả cân có khối lượng ……….. thì có trọng lượng 2N
c. Một quả cân có khối lượng 1kg thì có trọng lượng …….N
Câu 4: Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn.
a.

Câu 5:Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật có khối lượng 250kg , 
thể tích100dm3.
Câu 6: Tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5m3 và khối 
lượng riêng của đá là 2600kg/m3.
Câu 7: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm 3. 

Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Câu 8: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối 
lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.
Câu 9:Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước  
và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3.

ĐỀ THI
I/Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1/ Người ta dùng cân để đo  
A/ trọng lượng của vật nặng.
B/ thể tích của vật nặng.
C/ khối lượng của vật nặng. 
D/ kích thước của vật nặng.
Câu 2/ Độ lớn (cường độ) của trọng lực tác dụng lên vật là 
A/ khối lượng.
B/ trong lượng.
C/ lực.
D/ thể tích.
Câu 3/ Muốn biết khối lượng riêng của một vật, ta cần dụng cụ là: 
A/ Một cái cân.
B/ Một lực kế.
C/ Một bình chia độ.
D/ Một cái cân và một bình chia độ.
Câu 4/ Khi độ biến dạng của lò xo tăng gấp đôi thì lực đàn hồi:
A/ Tăng gấp đôi.
C/ Giảm hai lần.
B/ Tăng gấp rưỡi.
D/ Không thay đổi.
Câu 5/ Để kéo trực tiếp 1 vật có khối lượng 20kg lên, người ta phải dùng lực nào để kéo 
vật lên?



           A/ F < 20 N.              B/ F = 20 N.          C/ F < 200 N.          D/ F = 200 N.         
Câu 6/ Đơn vị của trọng lượng riêng là
A/ kg/m3.
  
 B/ kg.m3.
     C/ N/m3.
  D/ N.m3.

Câu 7/  Trong các thước dưới đây, thước thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường là:
A/ Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B/ Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
C/ Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D/ Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
Câu 8/ Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A/ Trọng lực của một quả nặng.
B/ Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
C/ Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
D/ Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Câu 9/ Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả 
bóng sẽ gây ra kết quả:
A/ Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B/ Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C/ Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D/ Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 10/ Dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản?
A/ Cái búa nhổ đinh.
C/ Cái bấm móng tay.
B/ Cái thước dây. 

D/ Cái kìm.
Câu 11/ Một vật có khối lượng 2kg thì có trọng lượng là bao nhiêu?
A/ 200N.
B/ 20N.
C/ 2N.
D/ 0,2N.
Câu 12/ Để  đo thể  tích của một vật rắn không thấm nước (không bỏ  lọt bình chia độ) 
cần dùng dụng cụ:
A/ Bình tràn.
C/ Đĩa, bình tràn.
B/ Bình tràn, bình chứa, bình chia độ.
D/ Bình chia độ.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1/ ( 1,5 điêm)
̉  
­ Thế nào là hai lực cân bằng?
­ Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực ?
Câu 2/ (,5 điểm) Cho biết các loại máy cơ đơn giản đơn giản? Lợi ích của các máy cơ 
đơn giản? Cho ví dụ về dụng cụ ứng dụng các máy cơ đơn giản?
Câu 3/ (2 điểm)
Một bình chia độ  chứa sẵn 100cm3 nước, người ta thả  chìm quả  trứng vào thì 
mực nước trong bình dâng lên đến vạch 132cm3, tiếp tục thả chìm một hòn đá vào thì 
mực nước dâng lên đến vạch 155cm3. Hãy xác định: 
a/ Thể tích của quả trứng?
b/ Thể tích của hòn đá?
Câu 4/ (2 điểm) Một vật có khối lượng 180 kg và thể tích 1,2 m3. 


a) Tính khối lượng riêng của vật đó.  
b) Tính trọng lượng của vật đó. 




×