Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.63 KB, 1 trang )
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 20182019
ICác vận động của Trái Đất :
Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ MT
TĐ có 2 chuyển động chính :
* Vận động tự quay quanh trục.
+ Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất là từ Tây sang Đông. Thời gian quay 1
vòng là 24 giờ
+ Hệ quả : lần lượt khắp nơi trên TĐ đều có ngày và đêm. Các vật chuyển động ở
hai nửa cầu đều bị lệch hướng.
* Chuyển động quanh MT.
+ Hướng chuyển động từ Tây sang Đông. Thời gian chuyển động 1 vòng 365 ngày
6 giờ.
+ Hệ quả : sinh ra các mùa trong năm và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
Cấu tạo bên trong TĐ gồm 3 lớp : lớp vỏ, lớp trung gian và lõi. Trong 3 lớp, lớp
vỏ là quan trọng nhất.
Trên bề mặt TĐ có 6 lục địa và 4 đại dương
II ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
a Địa hình bề mặt TĐ được tạo thành do những tác động diễn ra đồng thời , liên
tục , lâu dài của nội lục và ngoại lưc
b Các dạng địa hình chính trên TĐ.gôm núi , đồi , cao nguyên , bình nguyên.
c Núi : là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có các bộ phận : đỉnh
núi, sườn núi và chân núi.
Có 2 cách tính độ cao của núi : đọ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.
d Dựa vào thời gian hình thành núi được phân thành 2 loại : núi trẻ và núi già.
Theo độ cao núi được chia thành 3 loại : núi thấp( dưới 1000m) ; núi TB( 1000m
2000m) ; núi cao trên 2000m.
Đặc điểm của núi đá vôi.
Đồng bằng là dạng địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ cao
tuyệt đối thường dưới 200m, cũng có những đồng bằng cao gần 500m