Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.4 KB, 11 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II ­ MÔN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2018­2019
PHẦN I. VĂN BẢN
T
T

Tên văn 
Tác giả Thể loại             Ý nghĩa văn bản
     Nghệ thuật 
bản
                    
1 Bài học 
Tô Hoài Truyện Bài học : tính  kiêu căng của  ­ Kể  chuyện kết hợp 
đường đời 
(đoạn  tuổi trẻ có thể làm hại 
với miêu tả.
đầu tiên 
trích)
nguời khác, khiến ta phải ân ­   Xây   dựng   hình 
( trích 
hận suốt đời.
tuợng   Dế   Mèn   gần 
chương I 
gũi với trẻ thơ.
DM PLK )
­   Sử   dụng   hiệu   quả 
các phép tu từ.
­   Lựa   chọn   lời   văn 
giàu   hình   ảnh,   cảm 
xúc
2 Sông nước  Đoàn Giỏi Truyện 


Cà Mau
(đoạn 
 ( trích 
trích )
chương 
XVIII Đất 
rừng 
phương 
Nam)

3 Bức tranh  Tạ Duy 
của em gái  Anh
tôi.

  Cảnh  sông nước Cà Mau ­   Miêu   tả   bao   quát 
là đọan trích độc đáo và hấp đến cụ thể.
dẫn   thể   hiện   sự   am   hiểu,  ­   Lựa   chọn   từ   ngữ 
tấm   lòng   gắn   bó   của   nhà gợi   hình,   chính   xác 
văn với thiên nhiên    và con kết   hợp   các   phép   tu 
từ.
nguời vùng đất Cà Mau
­ Sử  dụng từ  ngữ  địa 
phuơng.
­ Kết hợp miêu tả và 
thuyết minh
Truyện   Tình cảm trong sáng, nhân  ­   Kể   chuyện   bằng 
ngắn
hậu bao giờ cũng lớn hơn,  ngôi   thứ   nhất   hồn 
cao đẹp hơn lòng ghen ghét,  nhiên, chân thực.
đố kị.

­ Miêu tả tinh tế, diễn 
biến tâm lí nhân vật.

4 Vượt thác  Võ Quảng Truyện 
(trích 
(đoạn 
chương XI 
trích )
Quê nội )

 Vuợt thác là bài ca về thiên  ­   Phối   hợp   miêu   tả 
nhiên, đất nuớc quê huơng,  cảnh   thiên   nhiên, 
về lao động; từ đó kín đáo  ngọai hình, hành động 
nói lên tình yêu đất nuớc,  của con nguời.
dân tộc của nhà văn.
­ Sử  dụng phép nhân 
hóa,   so   sánh   phong 
phú và hiệu quả.
­   Lựa   chọn   chi   tiết 
miêu   tả   đặc   sắc   và 
chọn lọc.
­   sử   dụng   ngôn   ngữ 
giàu   hình   ảnh,   biểu 


cảm và gợi nhiều liên 
tuởng.
5 Buổi học  An­ phông  Truyện   Tiếng nói là một giá trị văn  ­   Kể   chuyện   bằng 
cuối cùng xơ Đô­đê ngắn
hóa cao quý của dân tộc, yêu ngôi thứ nhất.

tiếng nói là yêu văn hóa dân  ­   Xây   dựng   tình 
tộc. Tình yêu tiếng nói dân  huống   truyện   độc 
tộc là một biểu hiện cụ thể  đáo.
của lòng yêu nuớc
­ Miêu tả  tâm lí nhân 
vật qua tâm trạng, suy 
nghĩ, ngọai hình.
­ Ngôn ngữ  tự  nhiên, 
sử dụng cậu văn biểu 
cảm, từ  cảm thán và 
các hình ảnh so sánh
6 Đêm nay  Minh Huệ Thơ năm    Bài thơ thể hiện tấm lòng 
Bác không 
chữ
yêu thuơng bao la của Bác 
ngủ
Hồ với bộ đội và nhân dân, 
tình cảm kính yêu, cảm 
phục của bộ đội, của nhân 
dân ta đối với Bác. 

7 Lượm

Tố Hữu

­ Lựa chọn, sử  dụng 
thể   thơ   5   chữ,   kết 
hợp   tự   sự,   miêu   tả, 
biểu cảm.
­   Sử   dụng   lời   thơ 

bình   dị,   nhiều   hình 
ảnh,   tình   cảm   tự 
nhiên, chân thành.
­ Sử  dụng từ  láy tạo 
giá   trị   gợi   hình   và 
biểu   cảm,   khắc   họa 
hình  ảnh cao đẹp về 
Bác Hồ kính yêu.

Thơ bốn    Bài thơ khắc học hình ảnh  ­Thơ   bốn   chữ   giàu 
chữ
chú bé hồn nhiên, dũng cảm  chất   dân   gian,   phù 
hi sinh vì nhiệm vụ kháng  hợp   với   lối   kể 
chiến. Đó là một hình tuợng  chuyện.
cao đẹp trong thơ Tố Hữu  ­ Kết hợp miêu tả , tự 
­> Đồng thời bài thơ thể 
sự , biểu cảm.
hiện chân thật tình cảm 
­ Từ láy gợi hình giàu 
mến thuơng và cảm phục  âm điệu.
của tác giả dành cho Luợm  ­ Cách ngắt dòng các 
nói riêng và những em bé  câu   thơ:   thể   hiện   sự 
yêu nuớc nói chung.
đau xót, xúc động đến 
nghẹn   ngào   của   tác 
giả  khi nghe Luợm hi 
sinh.
­   Kết   cấu   đầu   cuối 



tuơng   ứng   khắc   họa 
hình   ảnh   nhân   vật   : 
vui   tưoi,   hồn   nhiên 
hăng hái, dũng cảm…

8 Cô Tô 
Nguyễn 
(trích bài kí  Tuân
Cô Tô)



Bài văn cho thấy vẻ đẹp 
­ Khắc họa hình  ảnh 
độc đáo của thiên nhiên trên  tinh tế, chính xác, độc 
biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp vủa đáo.
nguời lao động trên vùng  ­ Sử dụng các phép so 
đảo này. Qua đó thấy đợuc  sánh mới lạvà từ ngữ 
tình cảm yêu quý của tác  giàu tính sáng tạo
giả đối với mảnh đất quê 
huơng

9 Cây tre 
Thép Mới Kí
Việt Nam

Văn bản cho thấy vẻ đẹp và ­ Kết hợp giữa chính 
sự gắn bó của cây tre với  trị và trữ tình.
đời sống dân tộc ta. Qua đó  ­ Xây dựng hình ảnh 
cho thấy tác giả là nguời  phong phú, chọn lọc, 

hiểu bíêt về cây tre có tình  vừa cụ thể vừa mang 
cảm sâu nặng, có niềm tin  tính hình tuợng.
và tự hào chính đáng về cây  ­ Lựa chọn lời văn 
tre Việt Nam.
giàu nhạc điệu và có 
tính biểu cảm cao.
­ Sử dụng thành công 
các phép so sánh, nhân 
hóa, điệp ngữ.
1 Bức thư  Theo tài  Thư 
Con người phải sống hòa  ­ Phép so sánh, nhân 
0 của thủ 
liệu Quản  (Văn bản  hợp với thiên nhiên, phải  hóa, điệp ngữ và thủ 
nhật 
lĩnh da đỏ lí mội 
chăm lo bảo vệ môi trường  pháp đối lập đã được 
dụng)
trường
và thiên nhiên như bảo vệ  sử dụng phong phú, 
mạng sống của chính mình. đa dạng, tạo nên sức 
hấp dẫn thuyết phục 
của bức thư.
­ Ngôn ngữ biểu lộ 
tình cảm chân thành, 
tha thiết đối với 
mảnh đất quê hương 
– nguồn sồng của con 
người.
     ­   Học thuộc nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của tất cả các văn bản.
Tìm hiểu sơ lược về tác giả , tác phẩm của từng văn bản.

Tập viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về các văn bản đã học


PHẦN II. TIẾNG VIỆT 
Stt Tên bài               Khái niệm

          Các 
           Ví dụ
kiểu tu từ
1 Phó từ Là những từ  chuyên đi 
Chỉ 
­ Đã, sắp, đang, sẽ…
kèm   với   động   từ,   tính  quan hệ  ­ Thật, rất, quá, hơi…
từ  để  bổ  sung ý nghĩa  thời gian ­ Cũng, vẫn, cứ, còn
cho động từ, tính từ đó.
Chỉ mức ­ Không, chưa.
độ
­ Hãy, đừng, chớ
Chỉ sự  ­ Vào, ra
tiếp diễn  ­ Được, có thể…
tương tự
Chỉ sự 
phủ định
Chỉ sự 
cầu khiến
Chỉ kết 
quả và 
hướng
Chỉ khả 
năng.

2 So sánh Là đối chiếu sự vật, sự ­ So sánh 
­ Trẻ em như búp trên cành
việc này với sự vật, sự ngang bằng.    Vế A
   TSS            Vế B
việc khác có nét tương 
Cấu 
Biết   ăn   ngủ,   biết   học   hành   là 
ngoan.
tạo của  đồng   để   làm   tăng   sức 
­ So sánh 
­Những  ngôi  sao  thức  ngoài  kia 
phép so  gợi   hình   gợi   cảm   cho 
không ngang 
s

 di

n đ

t.
                                                Vế A
sánh
bằng.
(4 phần)
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng 
con.
 TSS    Vế B
3 Nhân 
hóa


Là gọi hoặc tả con vật, ­Dùng   những ­ Ông trời
cây cối, đồ  vật…bằng từ   vốn   gọi   Mặc áo giáp đen
những   từ   ngữ   vốn người   để   gọi   Ra trận…
được dùng để gọi hoặc vật.
                 (Trần Đăng Khoa)
tả   người;  làm  cho  thế ­Dùng   những 
giới   loài   vật,   cây   cối, từ   vốn   chỉ ­ Trâu ơi ta bảo trâu này
đồ   vật…trở   nên   gần hoạt động, tính Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với 
gũi với con người, biểu chất   của ta.  
thị   được   những   suy người   để   chỉ                  (ca dao)
nghĩ, tình cảm của con hoạt động tính 


người.

chất của vật.
­Trò   chuyện, 
xưng   hô   với 
vật   như   đối 
với   người. 
       
4 Ẩn dụ Gọi   tên   sự   vật   hiện ­ Ẩn dụ hình  ­ Về thăm nhà Bác làng sen
tượng này bằng tên sự thức. 
Có   hàng   râm   bụt,  thắp  lên  lửa 
vật,   hiện   tượng   khác ­ Ẩn dụ cách  hồng.
có   nét   nghĩa   tương thức. 
­ Ngày ngày Mặt trời đi qua lăng 
đồng với nó nhằm tăng ­ Ẩn dụ phẩm  Bác
sức gợi hình, gợi cảm chất. 
Thấy một Mặt trời trong lăng rất 

cho sự diễn đạt. 
đỏ.
­ Ẩn dụ 
­ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
chuyển đổi  Tiếng   rơi   rất  mỏng  như   là   rơi 
cảm giác. 
nghiêng.
5 Hoán 
dụ

Gọi   tên   sự   vật   hiện ­ Lấy một bộ  ­ Bàn tay ta làm nên tất cả
tượng  bằng tên sự vật, phận để gọi  Có   sức   người   sỏi   đá   cũng   thành 
hiện   tượng   khác   có toàn thể.
cơm.
quan hệ gần gũi với nó ­ Lấy vật chứa ­ Vì sao Trái Đất nặng ân tình ?
nhằm   tăng   sức   gợi đựng để gọi  Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
hình,   gợi   cảm   cho   sự vật bị chứa 
­ Áo nâu liền với áo xanh
diễn đạt. 
đựng.
Nông   thôn  cùng   với  thị   thành 
­ Lấy dấu hiệu đứng lên.
của sự vật để 
gọi sự vật.
­ Một cây làm chẳng nên non
­ Lấy cái cụ 
thể để gọi cái 
trừu tượng.

6 Các 

thành 
phần 
chính 
của câu

7 Câu 
trần  
thuật  
đơn

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

­Thành   phần   chính   là ­ Thành phần  Vd 
thành   phần   bắt   buộc chính: chủ 
Chẳng bao lâu, tôi / đã trở 
phải có mặt để  câu có ngữ, vị ngữ.      TN (TPP)   CN  (TPC)
cấu tạo hoàn chỉnh và ­ Thành phần  thành chàng dế thanh niên cường 
diễn   đạt   một   ý   trong phụ: trạng 
tráng.     
vẹn 
ngữ…
              VN (TPC)
­Thành   phần   phụ 
không bắt buộc có mặt 
trong câu. 
­   Là   loại   câu   do   một ­   Câu   trần 
cụm   C­V   tạo   thành, thuật   đơn   có Vd :  Anh ấy / là một sinh viên
dùng để  giới thiệu, tả từ là.
Truyền thuyết / là loại truyện dân 
hoặc   kể   về   một   sự +   Câu   giới gian…



việc, sự  vật hay nêu ý thiệu
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô /  là 
kiến.
+   Câu   định một ngày trong trẻo, sáng sủa
­ Đặc điểm của câu  nghĩa
Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại
trần thuật đơn có từ là + Câu  miêu tả
Vd: 
­ Đặc điểm của câu 
+ Câu đánh giá
Chúng tôi / tụ hội ở góc sân
trần trần thuật đơn 
  CN VN
không có từ là
­   Câu   trần Trên tường, treo một bức tranh.
thuật   đơn                     VN             CN
không có từ là.
+ Câu miêu tả
+ Câu tồn tại
8 Chữa  ­ Câu thiếu chủ ngữ. ­ Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, cho thấy Dế 
Mèn biết phục thiên.
lỗi về 
­ Câu thi
ế
u v

 ng


                 TN                                             VN. 
chủ 
               
ngữ và 
­ Câu thiếu chủ ngữ, vị  (Câu thiếu chủ ngữ).
vị ngữ
ngữ.
­ Bạn Lan, là người học giỏi nhất lớp 6A.

9 Dấu 
câu

     CN            phần phụ chú của CN
­Câu   sai   về   quan   hệ 
(Câu thiếu vị ngữ).
ngữ   nghĩa   giữa   các 
­ Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
thành phần câu.
                TN
(Câu thiếu cả  CN –VN.)
­ Dấu chấm: 
Đặt ở cuối câu trần thuật.
­ Dấu chấm than: 
Đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
­ Dấu chấm hỏi: 
Đặt ở cuối câu hỏi.

Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu  câu trần thuật đơn.
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ có trong các ví dụ cho sẵn
                                                   PHẦN III. TẬP LÀM VĂN

                                  I MIÊU TẢ CẢNH
    Đ
  Ề  
   1 .  Miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra 
chơi
    
                           A. Mở bài : Tiếng trống vang lên giữa buổi học báo hiệu giờ ra chơi 
đã đến…
                           B. Thân bài
                             (1) Bắt đầu giờ ra chơi
                              ­ Học sinh ùa ra từ các cánh cửa lớp
                              ­ Giờ tập thể dục giữa giờ bắt đầu


                              ­ Khắp nơi trong sân trường tràn ngập màu áo trắng và khăn quàng 
đỏ
                              ­ Không sân trường ồn ào, náo nhiệt hẳn lên
                            (2) Những hình ảnh và sinh hoạt trong giờ ra chơi
                              ­ Dưới bóng cây xà cừ, bên hàng phượng vĩ các bạn nữ chơi nhảy 
dây
                              ­ Đằng xa tiếng nói cười rộn rã của các bạn nam chơi đá cầu, bắn 
bi…
                              ­ Phí sân sau trường, những đám cổ động viên hò reo , vỗ tay ủng hộ 
đội bóng đá 
                                của cac anh học sinh lớp lớn
                              ­ Trên ghế đá, từng nhóm bạn đang trò chuyện, đọc truyện tranh…
                           (3) Hình ảnh đặc biệt
                              ­ Trên cành cao những chú chim ríu rít trên cành và cất cao giọng hót 
như hòa cùng không khí 
                                 vui nhộn của sân trường trong giờ ra chơi.

                             ­ Nắng chiều trải rộng khắp sân trường
                         C. Kết bài :
                             Tiếng trống báo hiệu giờ vào học, học sinh xếp hàng vào học, sân 
trường trở lại vắng lặng

   ĐỀ     2 .  Miêu tả con đường đến 
trường
                         A. Mở bài : Giới thiệu khái quát con đường em đi học (Con đường nào, 
tả lúc nào…)
                         B. Thân bài
                           (1) Tả bao quát về con đường
                              ­  Địa điểm nhà em, trường em
                              ­ Con đường chạy qua những nơi nào ?
                              ­ Hình dáng con đường ? mới mở hay đã lâu ?
                           (2) Miêu tả bộ phận con đường
                              ­  Mặt đường nhẵn nhụi hay ghồ ghề ? Được làm bằng gì ?
                              ­ Hia bên cây cối xanh mát, nhà cửa mọc san sát hay thưa thớt
                              ­ Cảnh đi lại trên con đường như thế nào ? ( tấp nập, vui nhộn của 
đoàn người đi vào xí nghiệp,
                                của học sinh…)
                          C. Kết bài


                             ­ Cãm nghĩ về con đường
                             ­ Em đã gắn bó với con đường từ thời thơ ấu đến lúc trưởng thành.
ĐỀ 3.  Tả ngôi nhà của 
em
                         A. Mở bài :  Giới thiệu vị trí chung của ngôi nhà, cảm nghĩ chung về 
ngôi  nhà
                         B. Thân bài

                            (1) Miêu tả chung.
                               ­ Nhà có hàng rào, có vườn, có sân. (hàng rào bằng sắt… trong sân 
vườn có cây cối, hoa cảnh…)
                               ­ Kích thước ngôi nhà, vật liệu xây dựng ( ngói, gạch, vôi, sơn 
nước…)
                               ­  Kể tên các phòng và sự sắp xếp đồ đạc trong các phòng
                            (2) Miêu tả chi tiết.
                               ­ Nhà bếp rộng rãi, thoáng mát, các vật dụng trong nhà bếp
                               ­ Phòng khách rộng nhất, vật dụng trang hoàng…
                               ­ Phòng học được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, thuận tiện cho việc 
học tập của em
                         C. Kết bài
                                  Cảm nghĩ yêu mến và thân thương của em dành cho ngôi nhà
                                               MIÊU TẢ SÁNG TẠO
ĐỀ 4. Tả cơn mưa 
rào
           A. Mở bài :  Mùa hè hay có những cơn mưa rào
                           Mọi người đang đợi những cơn mưa rào trong những ngày nóng nực
           B. Thân bài
              (1) Khi trời sắp mưa
                  ­ Những đám mây xuất hiện, nền trời xám xịt…
                  ­ Gió thổi giật, mát lạnh, làm nghiêng ngả các cành cây…
                  ­ Nghe rào rào một luồng tiếng động tràn đến rồi mưa đến thật nhanh.
              (2) Khi trời mưa
                  ­ Diễn biến âm thanh trong cơn mưa
                 + Mưa lẹt đẹt, lẹt đẹt
                 + Mưa rào rào, sấm nổi lên…
                 + Mưa to sầm sập, dồn dập trên nóc nhà, lùng bùng trên tàu lá chuối, sấm 
chớp loằng ngoằng, 
                    mưa ngày càng to

                 ­ Nhìn cơn mưa (nước mưa, nhà cửa, cây cối, mọi vật trong cơn mưa như 
thế nào ?)
                 ­ Hình ảnh con người trng cơn mưa


              (3) Khi mưa tạnh 
                ­ Trời sáng dần, chim hót líu lo, mắt trời ló ra, ếch nhái kêu vang, cây cối 
loang loáng nước mưa, 
                   hả hê sau cơn mưa
                ­ Mọi người lại tiếp tục công việc của mình
               C. Kết bài
                 ­ Cảm giác khoan khoái sau cơn mưa
                 ­ Niềm vui của  em và mọi người sau cơn mưa.

             ĐỀ 5 Miêu tả phiên 
chợ 
                     A. Mở bài
                       ­ Giời thiệu lí do và thời điểm có mặt tại chợ
                      ­ Giới thiệu quang cảnh chung : người, hàng hóa , âm thanh…
                    B. Thân bài
                      ­ Ngoài cổng chợ
                      + Dòng người vào chen lấn : động tác, trang phục, túi hàng mua sắm.
                      + Người mua hàng trở ra : hình dáng, nét mặt, động tác, hàng hóa mang theo.
                      + Âm thanh, ánh sáng, bầu trời ở khu vực chợ.
                        ­ Trong chợ
                        + Dãy bán vải vóc, quần áo may sẵn
                        + Dãy bán bánh kẹo tết
                        + Dãy bán lương thực, thực phẩm
                        + Dãy bán hàng tươi sống
                        + Dãy bán hoa quả

                       Mỗi dãy hàng học sinh cần phải miêu tả được hình dạng, màu sắc, âm 
thanh,
                       người bán người mua ra sao ?
                    C. Kết bài
                       ­ Quang cảnh chợ lúc ra về : nắng lên ấm áp, nhiều người ra về, tay xách 
đồ khệ nệ…
                       ­Cảm nghĩ của em về phiên chợ
                                      HỌC SINH CẦN KHAM KHẢO THÊM
                                               ­ Miêu tả hoa phượng và tiếng ve vào mùa hè
                                               ­ Tả ngôi trường của em 
                                               ­  Miêu tả buổi sinh hoạt dưới cờ đầu tuần 
                                               ­ Tả cảnh lao động vệ sinh lớp học  
                                               ­ Tả đêm trăng đẹp quê em


                                               ­ Tả cảnh bình minh trên biển
                                                               
  Miêu tả sáng tạo
                                               ­ Tả khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời.
                                            ­ Tả đầm sen đang mùa hoa nở
                                               ­ Tả ông tiên em từng gặp trong giấc mơ.
                                   PHẦN III : MIÊU TẢ NGƯỜI
              1.  Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em bé…)
2. Miêu tả thầy cô giáo
2. Miêu tả người bạn thân.
   Đề 1: Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em 
bé…)
                                               Dàn bài chung
                     A.Mở bài :
                            Giới thiệu chung về người thân 

                           ( Tuổi tác, nghề nghiệp, đặc diểm, làm gì …Tình cảm của em đối với 
người thân)
                          B. Thân bài
                           (1). Miêu tả ngoại hình
                               ­ Dáng người ( gầy, tròn, cao, thấp…đi dứng như thế nào…)
                               ­ Gương mặt  ( nước da, mắt, ánh mắt, mũi, miệng, nụ cười, hàng 
mi…)
                               ­ Mái tóc (dài, ngắn, đen, bạc…)
                               ­ Trang phục
                          (2). Những phẩm chất tốt đẹp (miêu tả tính tình, hành động)
                               ­ Yêu thương và sẵn sàng hi sinh cho con, cháu, …
                               ­ Sự chăm sóc, dạy bảo tận tình
                                  (Khi em bị ốm, khi em được điểm cao, khi em mắc lỗi)
                               ­ Sự say mê, nhiệt tình trong công việc
                               ­ Mơ ước tương lai
                         (3). Mối  quan hệ với mọi người (tính tình)
                             ­ Luôn luôn vui vẻ, cởi mở, chân thành
                            ­ Nghiêm khắc nhưng luôn vị tha
                            ­ Dù bận rộn công việc nhưng vẫn quan tâm, giúp đỡ mọi người
                     C. Kết bài
                           Tình cảm của em dành cho người đang được miêu tả 
Đề 2: Miêu tả thầy (cô) giáo đang say sưa giảng bài trên 
lớp.


                     A. Mở bài
                  Giới thiệu cảnh lớp học, môn học và cô giáo mà em quý mến. 
B.  Thân bài 
                        ­ Miêu tả những nét tiêu biểu về cô giáo: vóc dáng, trang phục, dáng 
điệu, cử chỉ, nét mặt, 

                       nụ cười, ngôn ngữ, sự khuyến khích động viên của cô.đối với học sinh…
                      ­ Tính cách giản dị, cởi mở, gần gũi, yêu thương học sinh, tâm huyết với 
nghề…
                     ­ Sự gợi mở, tạo tình huống và giải quyết tình huống hấp dẫn, dộc đáo…
gắn với diễn biến giờ học
                     ­ Bài giảng của cô tác động đến học sinh như thế nào ? Cảm xúc của em.
C.  Kết bài 
                  Cảm nghĩ của em về cô giáo qua bài học.
                                                                      
             Chúc các em làm bài thi tốt !

 

                               Ngày 10/3/2019
                                                                                                                                                        
                                                                         GV so ạn 
                                                                               Nguy ễn Th ị H ồng Ph ượng
                 



×