Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Mẫu Biên bản cho mượn quyền sử dụng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.49 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA  XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN CHO MƯỢN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Toàn bộ quyền sử dụng đất tại thửa đất số: 43b, địa chỉ: Khu tái 
định cư Nà Phe, bảng Cang Mường, xã Sốp Cộp
Hôm nay ngày 19 tháng 6 năm 2018 tại bản Cang Mường, xã Sốp Cộp, huyện 
Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. Trước mặt ông:…………............................................................ 
là Trưởng bản Cang Mường, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La, chúng tôi 
gồm:
1.

Bên cho mượn (bên A): 
­

Bà: Lê Thị Lan

­

Sinh năm: 1970

­

Số CMND: 050776081

­

Cùng chồng là: Nguyễn Văn Hoàn

­


Số CMND: 171727382

­

Cùng thường trú tại: Bản Nà Lốc, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn 
La

2.

Bên mượn (bên B):
­

Ông: Nguyễn Đức Hải

­

Sinh ngày: 30/08/1989

­

Số CMND: 050641871

­

Cùng vợ là bà: Nguyễn Thị Hồng

­

Sinh ngày: 04/07/1991


­

Số CMND: 051014915

­

Cùng thường trú tại: Bản Cang Mường, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, 
tỉnh Sơn La


Hai bên đồng ý thực hiện việc mượn tài sản với các thỏa thuận sau đây:
1.

Đối tượng: Toàn bộ quyền sử dụng đất; có thực trạng như sau:
­

Thửa đất số: 43b

­

Tờ bản đồ số: 01

­

Diện tích: 93,8 m2

­

Mục đích sử dụng: Đất ở nông thôn


­

Thời hạn sử dụng: Lâu dài

­

Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

­

Bà Lê Thị Lan và ông Nguyễn Văn Hoàn là người có quyền sử dụng đất 
nêu trên theo

­

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: 2218/ QĐ­UBND huyện Sốp 
Cộp cấp ngày 07 tháng 12 năm 2012.

2.

Thời hạn mượn: 15 năm tính từ ngày 19 tháng 06 năm 2018.

2.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài 
sản, nếu có;
b. Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không 
báo cho bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà 
bên B biết hoặc phải biết.
2.2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không 

đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự 
đồng ý của bên A;
b. Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên B gây ra.
2.3. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: 


a. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự 
ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa 
chữa; 
b. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A; 
c. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn. 
d. Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn. 
e. Chịu trách nhiệm chi phí xây dựng, cải tạo cho phù hợp với nhu cầu sử 
dụng của mình. 
2.4. Bên B có các quyền sau đây: Được sử dụng tài sản mượn 
3.  Cam đoan của các bên:
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau 
đây: 
a. Bên A cam đoan: 
­ Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng 
sự thật; 
­ Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép 
buộc; 
­ Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 
b. Bên B cam đoan: 
­ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 
­ Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mượn; 
­ Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép 
buộc; 
­ Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

BÊN A

BÊN B


Nguyễn Đức Hải

Lê Thị Lan

Nguyễn Thị Hồng

Nguyễn Văn Hoàn

XÁC NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG

TRƯỞNG BẢN

Sốp cộp, ngày 20 tháng 6 năm 2018
CHỦ TỊCH



×