Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Tài liệu nghề tin học ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 79 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TÀI LIỆU DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH 90 TIẾT
(Dùng cho HS THCS thi lấy chứng chỉ nghề PT)
NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG

THÁNG 08 NĂM 2008
LỜI NÓI ĐẦU
Thực hiện quyết định số 204/QĐ–GD&ĐT, ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, tổ cốt cán xây dựng chương trình dạy nghề phổ thông
chúng tôi được giao nhiệm vụ :
- Xây dựng phân phối chương trình 90 tiết cho nghề Tin học văn phòng.
- Biên soạn tài liệu chương trình 90 tiết của nghề Tin học văn phòng .
- Xây dựng danh mục thiết bị, dụng cụ…. cho thực hành nghề.
Để thực hiện nhiệm vụ trên, trong quá trình làm việc chúng tôi đã căn cứ vào khung
chương trình 90 tiết của nghề Tin học văn phòng do Bộ ban hành, tham khảo phân phối
chương trình Tin học văn phòng 105 tiết và 180 tiết đã sử dụng trong các năm học trước
và sử dụng một số tài liêu phục vụ cho việc biên soạn như:
- Sách Hoạt động giáo dục nghề phổ thông nghề Tin học văn phòng NXB Giáo
dục năm 2007.
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy nghề Tin học văn phòng của Trung tâm Lao động
Hướng nghiệp - Bộ GD&ĐT phát hành năm 2008
- Sách nghề Tin học ứng dụng – Nhà xuất bản Giáo dục năm 2005.
Đồng thời trong quá trình biên soạn chúng tôi đã có sự trao đổi, tham khảo ý kiến
một số đồng nghiệp. Song do khả năng có hạn, nguồn tài liệu chưa có nhiều, thời gian
quá ngắn, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong được sự góp
ý của các cô giáo, thầy giáo và các em học sinh để tài liệu ngày càng được hoàn thiện
hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
Nhóm biên soạn
2
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ


TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI THCS 90 TIẾT
Tiết thứ
NỘI DUNG GIẢNG DẠY LT TH
Phần 1. Hệ điều hành Windows
1-6
Bài 1. Nhập môn tin học
6
7-12 Bài 2. Những kiến thức cơ sở của Windows 2 4
13-18 Bài 3. Làm việc với thư mục và tệp 3 3
19-24 Bài 4. Một số tính năng khác trong Windows 2 4
25-27 Ôn tập, kiểm tra lí thuyết 2 1
28-30 Kiểm tra thực hành 3
Phần 2. Hệ soạn thảo văn bản Word
31-36 Bài 5. Các thao tác cơ bản 3 3
37-45 Bài 6. Định dạng văn bản 3 6
46-51 Bài 7. Định dạng văn bản (tiếp) 2 4
52-60 Bài 8. Làm việc với bảng 3 6
61-66 Thực hành tổng hợp - Kiểm tra thực hành 6
67-72 Bài 9. Cách xử lí chi tiết 2 4
73-81 Bài 10. Cách xử lí chi tiết (tiếp) 3 6
82-84 Ôn tập và kiểm tra lí thuyết 3
85-87 Kiểm tra thực hành 3
88-90 Ôn tập tổng hợp 3
3
DANH MỤC CSVC VÀ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
CHO THỰC HÀNH NGHỀ PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH 75 TIẾT
Nghề: Tin học ứng dụng
1. Cơ sở vật chất:
Danh mục Đơn vị tính
Số lượng cần thiết cho 01

lớp thực hành (30 hs)
1. Phòng học lí thuyết, thực hành Phòng 01
2. Bàn ghế, bảng Bộ 15
3. Hệ thống điện - -
4. Đèn chiếu sáng, quạt mát, thông gió - -
5. Thiết bị an toàn ( phòng cháy nổ, cấp
cứu…..)
- -
6. Tranh vẽ trực quan bộ 01
2. Thiết bị và vật tư cần thiết cho thực hành.
Danh mục Đơn vị tính
Số lượng cần thiết cho 01
lớp thực hành (30 hs)
1. Thiết bị:
- Máy vi tính
- Máy chiếu đa năng
- Máy in
bộ
chiếc
chiếc
25
01
01
2. Vật tư:
- Giấy in khổ A4 gam 01
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Tài liệu dạy nghề Tin học 90 tiết được biên soạn cho đối tượng là học sinh trung học
cơ sở có nguyện vọng học để đủ điều kiện tham dự kì thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông.
Tài liệu gồm có 2 phần:
4

Phần 1. Hệ điều hành Windows
Phần này gồm có 4 bài thực hiện trong 30 tiết, trong đó có 3 tiết ôn tập
kiểm tra lí thuyết và 3 tiết kiểm tra thực hành:
Bài 1. Nhập môn tin học
Bài 2. Những kiến thức cơ sở của Windows
Bài 3. Làm việc với thư mục và tệp
Bài 4. Một số tính năng khác trong Windows
Ôn tập, kiểm tra lí thuyết
Kiểm tra thực hành
Phần 2. Hệ soạn thảo văn bản Word
Phần này được thực hiện trong 60 tiết gồm 6 bài, trong đó có 3 tiết ôn tập
kiểm tra lí thuyết và 6 tiết kiểm tra thực hành.
Bài 5. Các thao tác cơ bản
Bài 6. Định dạng văn bản
Bài 7. Định dạng văn bản (tiếp)
Bài 8. Làm việc với bảng
Thực hành tổng hợp - Kiểm tra thực hành
Bài 9. Cách xử lí chi tiết
Bài 10. Cách xử lí chi tiết (tiếp)
Ôn tập và kiểm tra lí thuyết
Kiểm tra thực hành
Ôn tập tổng hợp
PHẦN 1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
BÀI 1. NHẬP MÔN MÁY TÍNH
MỤC TIÊU
5
• Biết các khái niệm tin học, thông tin, dữ liệu lượng thông tin, các dạng
thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính;
• Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính;
• Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit;

• Hiểu được các thành phần cơ bản của máy tính;
• Nắm được cấu hình và cách khởi động máy tính.
I. CÁC KHÁI NIỆM TIN HỌC
1. Khái niệm về tin học.
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu
thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội.
2. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
Trong đời sống xã hội sự hiểu biết về thực thể nào đó càng nhiều thì
những suy đoán về thực thể đó càng chính xác.
Ví dụ: Những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo
hiệu sắp có mưa; Hay hương vị chè cho biết chất lượng của chè…
Tóm lại: Thông tin là thước đo trình độ hiều biết của con người về các đối
tượng cần khảo sát.
Dữ liệu: Thông tin được tổ chức lưu giữ và đưa vào xử lý trong máy tính
điện tử theo một cấu trúc nhất định thì được gọi là dữ liệu.
3. Vai trò của thông tin.
- Thông tin là căn cứ cho mọi quyết định. Thông tin có liên hệ với trật tự
và ổn định.
- Thông tin đóng vai trò trọng yếu trong sự phát triển của nhân loại.
- Thông tin có ảnh hưởng đối với kinh tế, xã hội của mọi quốc gia.
4. Đơn vị đo thông tin
Để xử lý thông tin người ta chia thông tin thành các đơn vị nhỏ, đơn vị
nhỏ nhất gọi là BIT.
Một bit quy ước có hai giá trị 0 hoặc 1
Ngoài ra, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte (B) bằng 8 bit.
Người ta còn dùng các đơn vị bội của byte như sau:
6
1 KB (Kilo byte) = 1024B

1MB (Mega Byte) = 1024KB
1GB (Giga byte) = 1024MB
1TB (Têra Byte) = 1024GB
1PB (Pêta byte) = 1024TB
5. Các dạng thông tin
Thế giới quanh ta rất đa dạng nên có nhiều dạng thông tin khác nhau và
mỗi dạng có một số cách thể hiện khác nhau. Có thể phân loại thông tin thành
loại số (số nguyên, số thực,…) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh,…).
Dưới đây là một số dạng thông tin loại phi số thường gặp trong cuộc sống.
- Dạng văn bản: Là dạng quen thuộc nhất và thường gặp trên các phương
tiện mang thông tin như: Tờ báo, cuốn sách, vở ghi bài, tấm bia,…
- Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ, băng hình,…
- Dạng âm thanh: Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn, tiếng
chim hót,… là thông tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ,… có thể dùng làm vật
chứa thông tin dạng âm thanh.
Với sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, trong tương lai con người sẽ có
khả năng thu thập, lưu trữ và xử lí các dạng thông tin mới khác.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Để máy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông tin
cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
Đối với các máy tính thông dụng như hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy
bit (còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn các số,
các chữ cái, các hình ảnh,…tức là để biểu diễn thông tin nói chung.
Hai kí hiệu 0 và 1 có thể cho tương ứng với hai trạng thái có hay không có
tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện.
Với vai trò như là công cụ trợ giúp con người trong hoạt động thông tin,
máy tính cần có những bộ phận đảm bảo việc thực hiện hai quá trình sau:
- Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit.
- Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng
quen thuộc với con người: văn bản, âm thanh và hình ảnh.

II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
7
Máy tính là thiết bị dùng để tự động hoá quá trình thu nhập, lưu trữ và xử
lí thông tin. Có nhiều loại máy tính khác nhau, nhưng chúng đều có các thành
phần như sơ đồ sau:
1. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực
hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
CPU gồm hai bộ phận chính: Bộ điều khiển (CU) và bộ số học/logic (ALU).
Ngoài hai bộ phận chính nêu trên CPU còn có thêm một số thành phần
khác như thanh ghi và bộ nhớ truy cập nhanh.
Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các
lệnh và dữ liệu đang được xử lý.
Bộ nhớ truy cập nhanh đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh
ghi. Tốc độ truy cập đến các bộ nhơ truy cập nhanh là khá nhanh chỉ sau tốc độ
truy cập của thanh ghi
2. Bộ nhớ trong
Bộ nhớ trong còn có tên gọi là bộ nhớ chính là nơi chương trình được đưa
vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.
Bộ nhớ trong của máy tính gồm 2 phần: ROM (bộ nhớ chỉ đọc) và RAM
(bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên)
ROM chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. Dữ
liệu trong ROM không xoá được. Các chương trình trong ROM thực hiện việc
kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà
người dùng đưa vào để khởi động.
8
Bé nhí ngoµi
Bộ XLTT
B§K
BSHSLG

Bộ nhớ trong
Thiết bị vào
Thiết bị ra
RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt
máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất.
3. Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trọ cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài gồm: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash…
Đĩa cứng thường được gắn sẵn trong ổ đĩa cứng. Đĩa cứng có dung lượng
lớn và tốc độ đọc/ghi rất nhanh.
Máy tính thường có một ổ đĩa mềm dùng để đọc/ghi đĩa mềm có đường
kính 3,5 inch dung lượng 1,44 MB.
Ngoài ra còn có các loại đĩa khác có dung lượng lớn hơn kích thước nhỏ
gọn và dễ sử dụng.
Do tiến bộ về kĩ thuật dung lượng của bộ nhớ ngoài ngày càng lớn và kích
thước vật lí ngày càng nhỏ.
Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ
ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
4. Thiết bị vào
Dùng để đưa thông tin vào máy tính. Có nhiều loại thiết bị vào như bàn
phím, chuột, máy quét, micro, webcam…
Bàn phím, các phím được chia thành nhóm: Nhóm phím kí tự, nhóm phím
số, nhóm phím chức năng…
Chuột là thiết bị rất tiện lợi trong khi làm việc với máy tính. Bằng các thao
tác nháy nút chuột, ta có thể thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng chọn
(menu) đang hiển thị trên màn hình. Dùng chuột cũng có thể thay thế một số
thao tác bàn phím.
Máy quét là thiết bị cho phép đưa văn bản hoặc hình ảnh vào máy tính.
Webcam là một camera kĩ thuật số. Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu để
truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy

đó.
5. Thiết bị ra
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Có nhiều loại thiết bị ra
như màn hình, máy in, loa…
Màn hình: là thiết bị dùng để hiển thị các thông tin của máy tính. Màn
hình được chia ra thành lưới gồm các ô vuông rất nhỏ gọi là các chấm (pixel) để
9
hiển thị hình ảnh. Số chấm này càng nhiều thì độ phân giải màn hình càng lớn và
khi đó hình ảnh được hiển thị với mầu sắc đẹp hơn, nét sắc hơn và có thể hiển thị
nhiều thông tin hơn. Màn hình ngày nay có thể đạt độ phân giải đến 800x600
(chiều rộng 800 pixel và chiều cao 600 pĩel), 1024x768, 1280x1024 hoặc cao
hơn. Tuy nhiên, khi tăng độ phân giải thì tốc độ xử lí bị giảm xuống. Làm việc
với màn hình ở chế độ 640x480 nhanh hơn ở chế độ 1024x768.
Máy in: về cơ bản có hai loại là máy in kim và máy in la-de.
Các cổng vào ra:
Trước khi sử dụng bất kì một thiết bị vào\ra nào, cần cắm chúng vào PC.
Những cổng cắm thường được bố trí ở phía sau lưng máy.
Thông thường, các hãng sản xuất PC đều có kí hiệu cho các cổng. Có hai
loại cổng chính là cổng nối tiếp và cổng song song.
Các thiết bị nối vào máy tính thông qua các cổng đã định. Những thiết bị
này có thể là modem, máy in, chuột, máy quét… Mỗi khi cài đặt thiết bị mới,
hãy đọc tài liệu hướng dẫn để biết cần cắm vào cổng nào.
BÀI 2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ
MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nắm được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành Windows.
Kỹ năng
- Làm chủ các thao tác với chuột;
- Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong
Windows.

I. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Hệ điều hành (OS: Operating System) là gì?
- Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt
động của máy tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả
các thiết bị của hệ thống.
Một số hệ điều hành : MS-DOS, Windows,Unix,OS/2,Linux…
- Hệ điều hành Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính
thực hiện các chức năng chính như: Ðiều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ,
10
nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy
in. Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương
trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh…
Windows XP Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa. Cung cấp khả
năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng
các phần tử đồ hoạ như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại
(Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện.
2. Sử dụng chuột (Mouse)
Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn
hình. Chuột thường có 2 nút: Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối
tượng... Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu
công việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào.
Các hành động mà chuột thực hiện
Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình
trỏ đến đối tượng cần xử lý.
Click trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng,
nhấn nhanh và thả chuột.
Rê/Kéo (Drag)
Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng
cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột để

dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả chuột.
Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được
chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nútt phải chuột
Bấm đúp
(Double click)
Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một
biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và
thả nút trái chuột 2 lần.
II. LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
1. Khởi động máy:
11
Bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy. Tùy thuộc vào cách cài
đặt, có thể phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là DeskTop
của Windows.
2. Các yêu tố trên Desktop:
a) Các biểu tượng (Icons) liên kết đến các chương trình thường sử dụng.
b) Thanh tác vụ (Taskbar) chứa:
Nút Start dùng mở menu Start để khởi động các chương trình. Nút các
chương trình đang chạydùng chuyển đổi qua lại giữa cácchương trình.
Khay hệ thống: chứa biểu tượngcủa các chương trình đang chạy trong bộ
nhớ và hiển thị giờ của hệ thống.
4. Bảng chọn Start và thanh công việc
Bảng chọn Start: Chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng
Windows và xuất hiện khi ta nháy chuột vào nút Start.
12
Hình 1.1. Màn hình khởi động máy
Hình 1.2. Màn hình Windows
Thanh công việc: Trong Windows cùng một lúc có thể mở nhiều cửa sổ
cũng như chạy nhiều chương trình ứng dụng khác nhau. Mỗi lần chạy một
chương trình hay mở một cửa sổ, một nút đại diện cho chương trình hay cửa sổ

đó xuất hiện trên thanh công việc.
5. Cửa sổ, bảng chọn:
Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẽ được biểu diễn trong một
cửa sổ. Đây là phần giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình.
Thanh tiêu đề : Chứa biểu tượng của menu điều khiển kích thước cửa sổ;
tên chương trình; các nút thu nhỏ, phục hồi, nút đóng cửa sổ.
Thanh menu (Menu bar):chứa các chức năng của chương trình.
Thanh công cụ (Tools bar): chứa các chức năng được biểu diễn dưới dạng
biểu tượng.
Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị mô tả về đối tượng đang trỏ chọn hoặc thông
tin trạng thái đang làm việc.
Thanh cuốn dọc và ngang: chỉ hiển thị khi nội dung không hiện đầy đủ trong cửa sổ.
Chúng cho phép cuốn màn hình để xem nội dung nằm ngoài đường biên của cửa sổ.
13
Hình 1.3. Bảng chọn Start
Hình 1.4. Cửa sổ trong Windows
6. Thoát khỏi Windows
Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off
computer xuất hiện, Click nút Turn off.
Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, nên thoát khỏi các
ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngay có thể gây ra
những lỗi nghiêm trọng.
III. THỰC HÀNH
1. Thực hành sử dụng chuột:
a) Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống xem ngày giờ trong một hộp ToolTip.
b) Trỏ chuột đến biểu tượng My Computer và rê sang vị trí khác trên DeskTop.
14
Hình 1.5. Hộp thoại thoát máy
c) Click phải chuột trên thanh Taskbar, trỏ chuột đến mục Properties của menu,
sau đó click trái chuột để mở hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties:

d) Ðánh dấu chọn Show Quick Launch để hiện thanh Quick Launch - Khởi
động nhanh chương trình, bấm OK.
e) Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin để hiển thị các tập tin đã bị xóa.
f) Click nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ để đóng cửa sổ Recycle Bin .
2. Thực hành khởi động chương trình:
Click nút Start, sau đó click chọn My Computer (Hiển thị nội dung các ổ đĩa
mềm, đia cứng, ổ CD và các ổ đĩa mạng ...)
3. Thực hành thao tác với cửa sổ chương trình:
a) Mở cửa sổ My Computer: click nút Start, chọn mục My Computer.
b) Click nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một nút lệnh trên thanh tác vụ.
c) Click vào nút đó trên thanh tác vụ để trở lại kích thước ban đầu của cửa sổ.
d) Click nút Maximize để phóng to kích thước cửa sổ.
e) Click nút Restore Down để trở lại kích thước bình thường.
f) Trỏ chuột vào đường biên của cửa sổ, khi chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu
thì kéo rê đường biên để thu nhỏ kích thước cửa sổ cho đến khi xuất hiện thanh
cuốn dọc và ngang.
15
Hình 1.6. Hộp thoại Taskbar and Start Menu
g) Bấm vào các nút mũi tên ở 2 đầu thanh cuốn để xem nội dung nằm ngoài
đường biên của cửa sổ.
h) Trỏ chuột trên thanh tiêu đề và rê cửa sổ sang vị trí khác.
i) Ðóng cửa sổ My Computer bằng cách click nút Close hay chọn File \ Close.
BÀI 3. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa;
- Nắm được các thao tác với tệp và thư mục.
2. Kỹ năng
- Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép,… tệp và thư
mục;

- Biết sử dụng nút phải chuột.
I. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Các chương trình và dữ liệu được lưu thành các tệp tin (Files) trên các
thiết bị như: ổ đĩa cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ đĩa
mạng...
Trong phần này, sẽ học cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin
Quản lý đĩa với Windows Explorer : Click phải chuột trên nút Start và
click mục Explorer để mở Windows Explorer.
16
Hình 1.7. Cửa sổ Windows Explorer
Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục. Windows dùng các ký tự
(A:), (B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D:) … để đặt tên cho các loại ổ đĩa
lưu trữ khác. Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục (Folder) chính được
gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để đễ dàng cho việc quản lý
các tập tin, có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tập tin
theo từng thể loại. Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin và các
thư mục con.
Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái. Click
chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải.
Click tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung
phải. Click dấu trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con.
Chú ý: Dấu cộng bên cạnh cho biết ổ đĩa hay thư mục đó còn có các thư
mục con.
II. QUẢN LÝ THƯ MỤC VÀ TẬP TIN
1. Tạo một thư mục
a) Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con.
b)Chọn menu File \ New \ Folder hay chọn Make a new Folder bên khung
trái. Một thư mục mới hiện thị với tên mặc định là New Folder.
c) Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter.
17

Hình 1.8. Tạo thư mục
2. Ðổi tên tập tin hay thư mục: (Rename)
a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hoặc thư mục con cần đổi tên.
b) Click vào tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên.
c) Chọn menu File\Rename hay chọn Rename this file hoặc Rename this
folder bên khung trái.
d) Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter.
3. Di chuyển một tập tin hay thư mục:(Move)
a) Mở ổ đĩa, thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần di chuyển
b) Click vào tên tập tin hay thu mục muốn di chuyển.
c) Chọn menu Edit\Move To Folder… hay chọn Move this file hoặc Move
this folder bên khung trái. Hộp thoại Move Items xuất hiện.
d) Trong hôp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến,
sau đó click nút Move.
18
Hình 1.9. Đổi tên tập tin hay thư mục
Hình 1.10. Di chuyển tập tin hay thư mục
4. Sao chép một tập tin hay thư mục: (Copy)
a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tệp tin hay thư mục con cần sao chép Click
vào tên tập tin hay thư mục muốn sao chép Chọn menu Edit\Copy To Folder …
hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder. Hộp thoại Copy Items xuất hiện.
Trong hộp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau dó click
nút Copy.
5. Xóa tập tin hay thư mục:
Khi xóa tập tin hay thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập tin
hay thư mục đó vào Recycle Bin. Ðây là thư mục của Windows dùng chứa các
file bị xóa. Có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng.
Nếu xóa dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD ghi được thì không được chuyển
vào Recycle Bin. Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có thể chuyển
vào Recycle Bin hay xóa đi tùy thuộc vào sự cài đặt của người quản trị mạng.

a) Chọn tập tin hay thư mục cần xóa.
b) Chọn menu File\Delete hay chọn mục Delete this file hay Delete this
folder.
c) Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Click nút Yes để
thực hiện; hoặc click No nếu không.
19
Hình 1.11. Sao chép tập tin hay thư mục
Hình 1.12. Xóa tập tin hay thư mục
Chú ý: Có thể Click phải vào đối tượng cần xóa và chọn mục Delete. Với
cách xóa này có thể phục hồi lại ngay bằng cách Click phải vào vùng trống bên
khung phải và chọn mục Undo Delete. Ðể xóa vĩnh viễn tập tin hay thư mục, giữ
phím Shift trong khi chọn mục Delete…
III. THỰC HÀNH
1. Khởi động Windows Explorer.
2. Quan sát hai phần cửa sổ, các thanh cuốn dọc, cuốn ngang (nếu có) ở bên
phải mỗi nửa cửa sổ. Tìm các thư mục:
- Local Disk (C:) (ổ đĩa C);
- My Document;
- Recycle Bin.
3. Nháy vào dấu (+) hoặc nháy đúp vào biểu tượng các thư mục để mở xem
nội dụng bên trong.
4. Tạo một cấu trúc thư mục như hình bên:
5. Mở một chương trình ứng dụng. Tạo một
tệp văn bản, sau đó ghi lại vào thư mục văn bản.
6. Thực hiện các thao tác: đổi tên, sao chép,
di chuyển, xoá, khôi phục lại tệp văn bản vừa
tạo ra bằng các cách khác nhau.
20
Thư mục cá nhân
Chương trình Pascal

Trò chơi
Văn bản
Bảng điểm
Đơn từ
BÀI 4. MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm đường tắt
2. Kỹ năng
- Biết khởi động và kết thúc các chương trình
- Biết tạo đường tắt
- Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở
gần đây, tìm tệp và thư mục.
I. KHỞI ĐỘNG VÀ KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Khởi động
Có nhiều cách để khởi động một chương trình ứng dụng trong Windows.
Sau đây là hai trong các cách đó.
Cách 1. Khởi động bằng cách dùng bảng chọn Start.
Click nút Start, sau dó click tên chương trình muốn mở.
Ðể mở một chương trình mà không nhìn thấy trong menu Start, hãy trỏ
mục All Programs, sẽ hiển thị các chương trình đã cài đặt trên máy, có thể click
chọn để thực hiện.
Cách 2. Khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng của chương
trình.
Định vị tệp chương trình cần khởi động bằng Windows Explorer hoặc My
Computer.
Nháy đúp chuột vào tệp chương trình cần khởi động.
21
Hình 1.13. Khởi động chương trình cách 1
Hình 1.14. Khởi động chương trình cách 2

2. Kết thúc
Để kết thúc chương trình, thực hiện một trong các cách sau:
• Chọn menu File\Exit (hoặc File\Close).
• Click vào nút Close (x) tại góc trên, bên phải màm hình.
• Click phải chuột tại tên chương trình trên thanh công việc và chọn Close.
• Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
Khi đó cửa sổ được đóng lại và chương trình kết thúc.
II. TẠO ĐƯỜNG TẮT (TRUY CẬP NHANH)
Đường tắt (Shortcut) là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính
hay trên mạng. Ðối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy
tính khác trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình
được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm
đến nơi lưu trữ chúng.
1. Mở thư mục chứa tập tin chương trình cần tạo Shortcut.
2. Click phải chuột vào tập tin .
3. Chọn Create Shortcut : nếu tạo Shortcut ngay trong thu mục đang mở.
4. Chọn Send to\Desktop (create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên nền
Desktop.
22
Hình 1.15. Tạo đường tắt (Shortcut)
Chú ý: Các tập tin chương trình thường có phần mở rộng là .EXE. Những
chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows, những chương
trình khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files.
III. TÌM KIẾM TẬP TIN HAY THƯ MỤC (Search)
1. Click nút Search trên thanh công cụ.
2. Click mục All files and folders .
3. Nếu muốn tìm theo tên tập tin hay thư mục, hãy gõ vào đầy đủ hay một
phần của tên file trong hộp All or part of file name.
4. Hoặc nếu muốn tìm trong nội dung file gõ vào một từ hay một cụm từ
đại diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.

5. Có thể chỉ ra nơi cần tìm vào bằng cách click vào mũi tên hướng xuống
trong mục Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục.
6. Click nút Search.
23
Hình 1.16. Tìm kiếm tập tin hay thư mục
Chú ý: Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều tập tin
được tìm thấy, có thể sử dụng những điều kiện bổ sung để lọc ra những tập tin
cần thiết.
IV. MỞ MỘT TÀI LIỆU MỚI MỞ GẦN ĐÂY
Trong bảng chọn My Documents lưu danh sách tên các tài liệu mới mở
gần đây nhất. Danh sách này cho ta khả năng mở chúng một cách nhanh chóng
mà không phải nhớ vị trí lưu của tệp. Khi nháy nút Start, mở bảng chọn con My
Documents và nháy vào một tên tệp, Windows sẽ khởi động chương trình ứng
dụng tạo tệp đó và mở tệp.
Số các tệp được lưu trong bảng chọn con My Documents là có giới hạn,
tên các tệp mới hơn sẽ được thay thế tên các tệp cũ.
V. THỰC HÀNH
1. Dùng bảng chọn Start để khởi động Microsoft Pain và Windows Explorer:
- Quan sát biểu tượng của các chương trình vừa khởi động xuất hiện trên thanh
công việc. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ của hai chương trình.
- Kết thúc Microsoft Pain.
2. Tạo đường tắt tới tệp.
- Tạo đường tắt tới tệp và đặt trên màn hình nền.
- Nháy đúp vào biểu tượng đường tắt vừa tạo được. Quan sát điều gì xảy ra?
3. Mở một tài liệu mới mở gần đây.
4. Tìm tập tin và thư mục.
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn lại các khái niệm cơ bản về hệ điều hành.

2. Kỹ năng
Thành thạo một số thao tác cơ bản để làm việc trong hệ điều hành
Windows.
1. Nội dung thực hành
24
 Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nêu ý nghĩa ngầm định của thao tác: nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy
chuột phải.
b) Đặc điểm về giao diện của hệ điều hành Windows là gì?
c) Chức năng chính của thanh công việc là gì?
d) Có những cách nào để chuyển đổi giữa các cửa sổ làm việc khi nhiều
cửa sổ được mở cùng lúc?
e) Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng nào? Em biết những
công cụ nào để thực hiện các thao tác trên tệp và thư mục?
f) Hãy nêu cách khởi động một chương trình ứng dụng mà em biết.
 Điền vào bảng sau ý nghĩa của các nút lệnh tương ứng trên thanh công
cụ của Windows.
Nút lệnh Ý nghĩa Nút lệnh Ý nghĩa
 Hãy tao thư mục có dang như sau:
25
Thư mục gốc
MINH
TUẤN
LAPTRINH
SOẠNTHAO
DULIEU
CHUONGTR
Tep1
Tep2
Tep3

Tep4
Tep5
Tep6
Tep7
Tep8

×