UV
365
UV
254
Dragendorff
SẮC KÝ LỚP MỎNG
(Thin layer chromatography, TLC)
GVHD: Ths. Đỗ Văn Mãi
Sinh viên thực hiện
Nhóm II- Lớp ĐH Dược VB2-12A
Nội dung báo cáo
1
Kiến thức tổng quát
2
Các bước chuẩn bị
3
Tiến hành sắc ký lớp mỏng
4
Ứng dụng và công dụng
5
Các hiện tượng ngoại ý thường gặp
và cách khắc phục
2
KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ
SẮC KÝ LỚP MỎNG (SKLM)
Nhà bác học Mikhail Tswett
(1872-1919)
Dãy màu của
Xanthophyll và Cholorophyll
1938, Izmailov và Schraiber: SKLM (Al2O3, bảng thủy tinh)
1958, Stahl đã hoàn thiện và chuẩn hóa phương pháp SKLM
(silicagel, CaSO4, 0.25mm, cách phát hiện)
1965, hãng Merck điều chế thành công bản mỏng tráng sẵn
3
KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ
SẮC KÝ LỚP MỎNG (SKLM)
ĐỊNH NGHĨA
Đường kính lỗ xoang (40,60,80,100) của
hạt silica gel, Angstrom
25
bản
nhôm
tráng
sẵn
20x20
cm
Trộn chất phát huỳnh quang ở 254 nm
Pha tĩnh
Pha động
4
Cơ
Cơchế
chếcủa
củasự
sựtách
táchcác
cácchất
chấttrong
trongdung
dungdịch
dịchmẫu
mẫuthử
thử
Cơ chế hấp phụ
Cơ chế trao đổi ion
Cơ chế phân bố
Cơ chế sàng lọc phân tử
Phối hợp các cơ chế
5
KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ
SẮC KÝ LỚP MỎNG (SKLM)
Trường hợp 1: khi xác định được tuyến dung môi
khoảng cách di chuyển của
chất phân tích
x, y
z
khoảng cách di chuyển của dung
môi tính từ điểm chấm mẫu
Rf
Sắc ký đồ của sắc ký bản mỏng
chỉ có giá trị từ 0 ÷ 1
6
KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ
SẮC KÝ LỚP MỎNG (SKLM)
Trường hợp 2: khi sắc ký liên tục không xác định được
tuyến dung môi
b
a : khoảng cách từ điểm xuất phát
đến tâm của vết mẫu chuẩn
a
b: khoảng cách từ điểm xuất phát
đến tâm của vết mẫu thử
C
7
T
Điểm xuất phát
Rr: lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1
KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ
SẮC KÝ LỚP MỎNG (SKLM)
Qui tắc tam giác Stahl (1960’)
Mẫu thử
Phân cực kém
Chất hấp phụ (SP)
Hệ dung môi khai triển
(MP)
Phân cực mạnh
Phân cực cực kém
(silica gel, oxyd
(PE, n – hexan, Tol, BZ, Cf,
nhôm..)
EtOAc…)
Phân cực mạnh Phân cực kém
(silica gel RP…)
Phân cực mạnh
(ACN, Me, H2O)
8
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ
DỤNG CỤ
9
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ
Hoạt hóa bản mỏng
Sấy bản mỏng ở
105 ÷ 110 0C / 30 phút
Ðể nguội rồi bảo quản
trong bình hút ẩm
10
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ
Bình khai triển
Kết quả SKLM đẹp
Lắc đều
Giấy lọc bão hòa dung môi
Thể tích dung môi 5-10mm đáy bình
Đậy kín và để yên 1h, 20-250C
11
TIẾN HÀNH
Tiền tuyến dung môi
3
1
Cắt bản mỏng
2
Kích thước
5
Kẻ bản mỏng:
1.5-2 cm
Bản mỏng tráng
silicagel G (pha
tĩnh)
Tránh hiệu ứng bờ
Đường xuất phát
12
TIẾN HÀNH
Chấm vạch tròn:
V mẫu 0.001-0.005 ml
Chấm vạch ngang:
V mẫu 0.1 – 0.2 ml)
Micropipet hay
ống mao quản
≤ 1 cm 1.5 cm ≤ 1 cm
Chuẩn
Thử
1.5-2 cm
13
TIẾN HÀNH
Chấm mẫu thử
Mẫu thử: DM hòa tan mẫu thử
Chấm điểm hay vạch (3mm)
Theo dõi CC: vết sát nhau hơn
P-TLC: chấm băng liên tục
dày 1-2mm, mao quản 1-10µl
14
Khai triển SKLM
Đặt bảng mỏng vào bình dung môi:
-Tránh dựa lưng vào giấy lọc
-Tránh hai biên tiếp xúc DM nghiêng góc
45o
Không di chuyển bình sắc ký hay có
rung động
Khai triển một hay nhiều lần (F254)
Khai triển theo hai chiều thẳng góc nhau
Khai triển SKLM
TIẾN HÀNH
Để
khô
tự
nhiên
0.8 –
1cm
Thời
gian
triển
khai
Dung môi
đã bão hòa
15
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Để
khô
tự
nhiên
16
Sắc ký đồ ở
ƛ = 254 nm
Sắc ký đồ ở
ƛ = 366 nm
Sắc ký đồ phun
thuốc
thử
vanilin/ H2SO4
BÁO CÁO KẾT QUẢ
UV 365
UV 254
Dragendorff
Soi đèn UV (365, 254nm)
PHÁT HIỆN VẾT
Densitormeter
Phun thuốc thử hiện màu hoặc nhúng bản mỏng
18
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Ghi điều kiện
Loại bản mỏng, kích thước
Mẫu thử, dung môi hòa tan mẫu
Dung môi và số lần khai triển
Điều kiện hiện màu
Tính Rff hoặc Rxx
2 số lẻ
Theo thứ tự Rf nhỏ dần
SKĐ đính kèm
18
ỨNG DỤNG VÀ CÔNG DỤNG
CỦA SKLM
UV 365
UV 254
Dragendorff
Rf: 0,3 ÷ 0,75
CH2Cl2 – MeOH – Amoniac (9:1: 0.5)
UV 365
UV 254
UV 365
THỬ TINH KHIẾT
UV 254
Dragendorff
Dragendorff
EtOAc – Amoniac (10: 0,5)
CH2Cl2 – Amoniac (10: 0,5)
20
ỨNG DỤNG VÀ CÔNG DỤNG
CỦA SKLM
T
Vết 1: Chuẩn DL +Mẫu thử
Vết 2: Chuẩn DL
Vết 3: Mẫu thử
Vết 4: Dung dịch chuẩn Formononetin 1mg/mL
T+C
C
SO SÁNH VỚI 1
CHẤT CHUẨN
21
ỨNG DỤNG VÀ CÔNG DỤNG
CỦA SKLM
Tiến hành cạo vết sau khi triển khai hệ
dung môi, sau đó giải hấp phụ silicagel
rồi đo quang phổ UV.
BÁN
ĐỊNH LƯỢNG
Spic hay cường độ màu các vết xuất hiện trên bảng mỏng (Bảng mỏng điều
chế, hiệu năng cao) nếu có mẫu chuẩn có thể bán định lượng một chất hay
một nhóm chất có trong mẫu thử
tự động hóa bởi thiết bị chuyên dùng
22
CÔNG
CÔNG DỤNG
DỤNG
Công bố các đặc điểm của hợp chất vừa chiết tách cô lập
Chuẩn bị cho việc sắc ký cột
Cô lập hợp chất
Tìm hiểu sơ bộ về tính chất của mẫu khảo sát
Theo dõi, tối ưu hóa phản ứng
Bán định lượng
Kiểm tra xem hai hợp chất có giống nhau?
Kiểm tra biết một hợp chất có kém bền
23
CÁC HIỆN TƯỢNG NGOẠI Ý
THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
23
Nguyên nhân
Mẫu còn nhiều tạp phân cực
Vết di chuyển
không hoàn toàn
Khắc phục
Loại tạp kỹ hơn trước khi tiến hành
24
Nguyên
nhân
Chọn d
ung mô
i sắc ký
Dung m
chưa tố
ôi chiết
t
không c
huyên b
iệt
VẾT TRẢI DÀI
KHÔNG TÁCH
Khắc phục
Thăm dó lại hệ, chọn dung môi
chiết mẫu chuyên biệt hơn
25