TÂM LÝ HỌC
C
CẢ
ẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC
M GIÁC VÀ TRI GIÁC
NHÓM
NHÓM33
1
ĐHQGHN
2
CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC
I.CẢM GIÁC
1. Khái niệm cảm giác.
2. Đặc điểm của cảm
giác
3.Các lọai cảm giác
4. Vai trò của cảm giác
1.
2.
3.
4.
II.TRI GIÁC.
Khái niệm chung về
tri giác
Đặc điểm của tri
giác
Các lọai tri giác
Vai trò của tri giác
I. CẢM GIÁC
1. Khái niệm cảm giác
Cảm giác là
quá trình tâm lý
Phản ánh
một cách riêng lẻ
Các giác quan của
chúng ta
Từng
thuộc tính
của sự vật,
hiện tượng
Đa
trự ng
tiế c
tá p
độ c
ng
2. Đặc điểm của cảm giác
- Cảm giác là một quá trình tâm lý
Nảy sinh
Diễn biến
Kết thúc
Cảm
Cảm giác
giác chỉ
chỉ
phản
phản ánh
ánh từng
từng
thuộc
thuộc tính
tính
riêng
riêng lẻ
lẻ của
của
sự
sự vật,
vật, hiện
hiện
tượng
tượng thông
thông
qua
qua hoạt
hoạt động
động
của
của từng
từng giác
giác
quan
quan riêng
riêng lẻ.
lẻ.
Ví
Ví dụ:
dụ: Thầy
Thầy
bói
bói xem
xem voi
voi
- Cảm giác phản ánh
hiện thực khách
quan một cách trực
tiếp.
VD:
Ta không cảm thấy
đau khi người khác
bị chó cắn.
- Bản chất xã hội
của cảm giác người
Đối tượng
phản ánh
Sự
vận
động
trong
tự
nhiên
Sự vật
hiện
tượng
do lao
động
loài
người
tạo ra
Cảm giác
Cơ chế sinh lí
Hệ
thống
tín
hiệu
thứ
nhất
Hệ
thống
tín
hiệu
thứ hai
Mức độ
Mức
độ sơ
đẳng
Chịu ảnh
hưởng
của nhiều
hiện
tượng tâm
lí cao cấp
của con
người
Những đặc điểm khác biệt giữa con người và con
vật Bản chất xã hội của cảm giác con người
Phương
thức tạo
ra cảm
giác
Được
tạo ra
theo
phương
thức đặc
thù xã
hội
3. Các loại cảm giác
3.1. Những cảm giác bên ngoài
Khứu giác
Thị giác
Thính giác
Vị giác
Mạc giác
3.Các loại cảm giác
3.1 Cảm giác ngòai
-Cảm giác nhìn (Thị
giác):
Cho ta biết hình thù khối
lượng, độ sáng, độ xa màu
sắc của sự vật. Nó giữ vai trò
cơ bản trong sự nhận thức
thế giới bên ngòai của con
người nảy sinh do các sóng
điện từ dài từ 380 đến 770
mi-li-mi-crông tác động vào
mắt.
3.1 Cảm giác ngòai (tt)
-Cảm giác nghe
(thính giác):
Phản ánh những
thuộc tính về âm
thanh, tiếng nói, nảy
sinh do chuyển động
của sóng âm thanh từ
16 đến 20.000 hec
( tần số giao động
trong một giây) tác
động vào màng tai
3.1 Cảm giác ngòai (tt)
•Cảm giác ngửi
•Cho biết thuộc
tính mùi
của đối
tượng
•Cảm giác nếm
•Cho ta biết thuộc
tính vị của đối tượng
có 4 lọai: Cảm giác
ngọt, cảm giác chua,
mặn và đắng
3.1 Cảm giác ngòai (tt)
Cảm giác da :
Cho ta biết sự đụng chạm, sức ép của vật vào da
cũng như nhiệt độ của vật. Cảm giác da gồm 5
loại: Cảm giác đụng chạm, cảm giác nén, cảm giác
nóng, cảm giác lạnh, cảm giác đau.
3.2. Những cảm giác bên trong
Cảm giác
vận động
và cảm giác
sờ mó
Cảm giác
thăng bằng
Cảm giác
rung
Cảm giác
cơ thể
3.2 Cảm giác bên trong
-Cảm giác vận
động: (cảm giác cơ
khớp)
Là cảm giác về vận
động và vị trí của từng
bộ phận của thân thể
phản ánh độ co duỗi
của các cơ, dây chằng,
khớp xương của thân
thể.
3.2 Cảm giác bên trong
Cảm giác thăng bằng
Cho ta biết vị trí và
phương hướng chuyển động
của đầu ta so với phương của
trọng lực.
Cơ quan của cảm giác
thăng bằng nằm ở thành ba
của ống bán khuyên ở tai
trong và liên quan chặt chẽ
với nội quan.
3.2 Cảm giác bên trong
Cảm giác cơ thể:
Cho ta biết những biến đổi trong họat động của các
cơ quan nội tạng gồm cảm giác đói, no, khát, buồn
nôn, và các cảm giác khác liên quan đến hô hấp và
tuần hòan
Cảm giác rung:
Do các dao động của không khí tác động lên bề mặt
thân thể tạo nên. Nó phản ánh sự rung động của các
sự vật,
1. Khái niệm tri giác
Tri giác
là một
quá trình tâm lý
Phản ánh
một cách trọn vẹn
Các giác quan của
chúng ta
Các thuộc tính
bên ngoài
của sự vật
hiện tượng
Đa
trự ng
tiế c
tá p
độ c
ng
2. Đặc điểm của tri giác
CẢM GIÁC
TRI GIÁC
- Là một quá trình tâm lý
GIỐNG
NHAU
- Cùng phản ánh hiện thực khách quan một cách trực
tiếp
- Cùng chỉ phản ánh thuộc tính bề ngoài của sự vật,
hiện tượng
- Phản ánh sự vật, hiện - Phản ánh sự vật, hiện
tượng một cách riêng lẻ tượng một cách trọn vẹn
KHÁC
NHAU
- Phản ánh sự vật, hiện
tượng theo những cấu trúc
nhất định
- Là quá trình tích cực, gắn
liền với hoạt động của con
người
3.Các loại tri giác.
Phân loại theo cơ quan phân tích nào giữ vai
trò chính trong số các cơ quan tham gia vào
quá trình tri giác ta có :
- Tri giác nhìn
- Tri giác nghe
- Tri giác sờ mó
3. Các loại tri giác
Căn
Căncứ
cứvào
vàođối
đối
tượng
tượngtri
trigiác
giác
Tri giác
không gian
Tri giác
con người
Tri giác
thời gian
Tri giác
vận động
3.1. Tri giác không gian
• Định nghĩa: Tri giác không gian là sự phản ánh khoảng
không gian tồn tại khách quan (hình dáng, độ lớn, vị trí) của
các vật với nhau.
• Vai trò: Có vai trò quan trọng trong sự tác động qua lại của
con người với môi trường, là điều kiện cần thiết để con
người định hướng trong môi trường.
3.2. Tri giác thời gian
Định nghĩa: Tri giác thời gian là sự phản ánh độ
dài lâu, tốc độ và tính kế tục khách quan của các
hiện tượng trong hiện thực. Nhờ tri giác này, con
người phản ánh được các biến đổi trong thế giới
khách quan