1.Kế toán công ty thương mại
Công ty thương mại tạo ra tiền bằng cách bán
sản phẩm. Công ty thương mại không sản xuất
sản phẩm, thay vào đó, công ty thương mại
mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hay từ
công ty thương mại khác.
Quy trình hoạt động của công ty thương mại
thường bắt đầu bằng việc mua hàng và kết
thúc bằng việc bán hàng thu tiền hoặc bán
chịu.
2.Kế toán bán hàng
2.1. Kế toán bán hàng áp dụng
hệ thống tồn kho thường xuyên
2.1.1. Kế toán DT bán hàng
(sales)
Tài khoản bán hàng mở ra để ghi
nhận doanh thu thu tiền ngay
(cash sales) và doanh thu bán
chịu (credit sales
).
Đây là thành phần đầu tiên của báo cáo thu
nhập bao gồm tổng doanh thu, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá,
chiết khấu bán hàng và doanh thu thuần.
Kế toán doanh thu bán hàng áp dụng các
nguyên tắc sau:
• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
• Nguyên tắc phù hợp
• Kế toán dồn tích
Doanh thu là doanh thu đạt được bằng việc
bán hàng.
2.1.1.1.Tổng DT
Bao gồm doanh thu bằng tiền và
doanh thu bán chịu trong kỳ kế toán.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng:
nghiệp vụ này sẽ làm tăng doanh thu,
tăng một khoản phải thu (nếu bán
chịu) hoặc tăng tiền (nếu thu tiền).
Ví dụ 1:
16/7 JP Company bán hàng với giá trị $10,000;
khách hàng đã thanh toán 60%
Tiền (cash)
6,000
Khoản phải thu (Accounts Receivable) 4,000
Doanh thu bán hàng (sales)
10,000
2.1.1.2. Hàng bán bị trả lại và giảm giá
Doanh nghiệp có thể cho phép khách hàng trả lại
số hàng không vừa ý mà họ đã mua. Đôi khi khách
hàng giữ lại số hàng không vừa ý đưa ra một khoản
giảm giá.
Nghiệp vụ này làm giảm doanh thu do đó tài
khoản hàng bán bị trả lại và giảm giá dùng để ghi
nhận hàng bán bị trả lại và giảm giá nhằm điều chỉnh
giảm cho tài khoản doanh thu, đồng thời ghi giảm
khoản phải thu khách hàng hoặc giảm tiền.
Ví dụ: số liệu như ví dụ 1, giả sử có một số
hàng hóa bị hư hỏng trị giá $100 và khách hàng đã
trả lại cho công ty
Hàng bán bị trả lại và giảm giá 100
(Sales Return and Allowances)
Khoản phải thu (Accounts Receivable) 100
2.1.1.3.Chiết khấu bán hàng
Chiết khấu thương mại (Trade Discount):
giảm giá vì mua số lượng lớn.
Chiết khấu thanh toán (Cales Discount):
gồm chiết khấu bán hàng (Sales Discount) và
chiết khấu mua hàng (Purchase Discount):
giảm giá vì trả trước thời hạn.
Thời hạn tín dụng
n/30
1/5, n/30
15 EOM
Ý nghĩa
Thanh toán trong vòng 30
ngày kể từ ngày ghi hóa
đơn
Tỷ lệ chiết khấu 1% đối
với hóa đơn than toán trong
vòng 5 ngày đầu tiên,
ngược lại thanh toán đầy
đủ trong vòng 30 ngày kể
từ ngày ghi hóa đơn
Thanh toán trong vòng 15
ngày sau ngày cuối tháng.
Ví dụ 3: Giả sử ngày 17/7 công ty ABC bán chịu $300 có điều
khoản thanh toán 1/5, n/30.
Nghiệp vụ bán hàng:
Khoản phải thu (Accounts Receivable) 300
Doanh thu bán hàng (Sales)
300
Nếu khách hàng trả vào ngày 21/7 để hưởng chiết khấu, công ty
ABC sẽ ghi chép khoản tiền thu là $297.
Tiền (Cash)
297
Chiết khấu thanh toán (Cash Discount) 3
Khoản phải thu (Accounts Receivable)
300
2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Những ghi chép về số lượng và giá trị mỗi loại
hàng hóa mua vào và bán ra được cập nhật thường
xuyên. Khi hàng bán ra làm giảm hàng tồn kho do
đó tài khoản hàng tồn kho được ghi có, tài khoản
giá vốn hàng bán được ghi nợ theo giá gốc của
hàng đã bán.
2.2. Kế toán bán hàng áp dụng hệ thống
tồn kho định kỳ
2.2.1. Kế toán DT bán hàng
Được thực hiện tương tự như trong công ty
thương mại áp dụng hệ thống tồn kho
thường xuyên
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Được tính bằng hàng tồn đầu kỳ cộng hàng mua
thuần trong kỳ trừ hàng tồn cuối kỳ.
Để tính giá vốn hàng bán, kết quả kiểm kê thực
tế hàng tồn kho cuối kỳ phải được trừ ra khỏi số
lượng hàng tồn kho có sẵn để bán trong kỳ. Giá
vốn hàng bán chỉ bao gồm hàng thực tế được bán
ra.
Ví dụ:
Công ty Uric King Ltd có một số nghiệp vụ kế toán phát sinh trong
tháng 12
Ngày 1/12 bán chịu một số hàng giá trị $5,000 điều kiện 3/10, n/30.
Lô hàng này có giá vốn là $3,500
Ngày 2/12 mua một số hàng tồn kho trả bằng tiền với giá trị $720
Ngày 4/12 mua chịu một số hang với giá $2,600 điều kiện 1/20,
n/30
Ngày 9/12 công ty nhận được thanh toán cho lô hàng bán vào ngày
1/12
1/12 Giá vốn hàng bán
3,500
Hàng tồn kho
3,500
Phải thu khách hàng 5,000
Doanh thu bán hàng
5,000
9/12 Tiền
4,850
Chiết khấu bán hàng
150
Phải thu khách hàng
5,000
4/12 Hàng tồn kho
2,600
Khoản phải trả cho người bán 2,600
2/12 Hàng tồn kho
Tien
720
720
Tạm Biệt !
Have
A
Nic e
Day !