Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 154 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ ­ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

PHẠM HỒ ĐIỆP

ph¸t triÓn doanh nghiÖp nhá vµ võa
trªn ®Þa bµn thµnh phè H¶i Phßng
trong giai ®o¹n hiÖn nay
Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số

: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI VĂN HUYỀN

HÀ NỘI ­ 2010


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của  
riêng tôi. Các số liệu, tư liệu trong luận văn là trung  
thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Phạm Hồ Điệp





MỤC LỤC
Trang
1

MỞ ĐẦU

Chương   1:  CƠ   SỞ   LÝ   LUẬN   VÀ   THỰC   TIỄN   VỀ   PHÁT   TRIỂN 
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển doanh nghiệp 
nhỏ và vừa
1.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ  và vừa của một số 
nước trên thế giới và ở một số tỉnh, thành phố 

9
9
27
40

Chương 2:  THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ  VÀ 
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế ­ xã hội của thành phố  Hải Phòng 

53


ảnh hưởng tới sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.2. Thực trạng  phát triển của các doanh nghiệp nhỏ  và vừa trên 

53

địa bàn thành phố 
2.3. Đánh giá chung về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

58
65

Chương   3:  PHƯƠNG   HƯỚNG   VÀ   GIẢI   PHÁP   PHÁT   TRIỂN 
DOANH   NGHIỆP   NHỎ   VÀ   VỪA   TRÊN   ĐỊA   BÀN 
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

3.1. Phương hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn  

84

thành phố Hải Phòng 
3.2. Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
3.3. Kiến nghị

84
88
110

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


114
116
121


DANH MỤC  CÁC  TỪ VIẾT  TẮT
TT

VIẾT TẮT

NỘI DUNG

Cụm công nghiệp

1

CCN

2

CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

CTCP

Công ty cổ phần

4


CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

5

DN

Doanh nghiệp

6

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

7

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

8

DNNVV

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

9


ĐKKD

Đăng kí kinh doanh

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

HTX

Hợp tác xã

12

KTXH

Kinh tế ­ xã hội

13

ISO

International Organization for Standardization

14


QLNN

Quản lý nhà nước

15

SBA

Small Business Administration

16

SMEFP

Small & Medium Enterprise Finance Program

17

SXKD

Sản xuất kinh doanh 

18

UBND

Ủy ban nhân dân

19


VCCI

Vietnam Chamber Of Commerce and Industry


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
10
11

Bảng 1.1: 
Bảng 1.2: 
Bảng 1.3: 

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở EU 
Tiêu chuẩn DNNVV của Nhật Bản
Tiêu chuẩn về  DNNVV theo giá trị  tổng tài sản ở  Thái 

Bảng 1.4: 

Lan
Một số  tiêu chí xác định DN nhỏ  và vừa đã được áp 

12

Bảng 2.1: 

dụng ở Việt Nam
Tổng sản phẩm quốc nội theo giá so sánh phân theo 


16

thành phần kinh tế trên địa bàn thành phố  Hải Phòng 
Bảng 2.2: 

giai đoạn 2005­ 2009
Tổng sản phẩm quốc nội theo giá so sánh phân theo 

55

nhóm ngành kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng 
Bảng 2.3: 

giai đoạn 2005­ 2009
Dân số  trung bình thành phố  Hải Phòng phân theo giới 

56

tính và phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 ­ 
Bảng 2.4: 

2009 
Số  doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động trên địa 

58

bàn  thành phố  Hải Phòng  tại thời điểm 31/12 phân 
Bảng 2.5: 


theo quận, huyện 
Số  doanh nghiệp  nhỏ  và vừa  đang hoạt động trên địa 

59

bàn thành phố Hải Phòng tại thời điểm 31/12 phân theo 
Bảng 2.6: 

loại hình doanh nghiệp
Số  doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động trên địa 

61

bàn  thành phố  Hải Phòng  tại thời điểm 31/12 phân 
Bảng 2.7: 

theo ngành kinh tế giai đoạn 2006­2009 
Số  doanh nghiệp  nhỏ  và vừa  trên địa bàn  thành phố 

62

Hải   Phòng  phân   theo   quy   mô   lao   động   thời   điểm 
Bảng 2.8: 

31/12 
Số  doanh nghiệp  nhỏ  và vừa  trên địa bàn  thành phố 

63

Hải Phòng  phân theo quy mô nguồn vốn thời điểm 

Bảng 2.9: 

31/12 
Trình   độ   chuyên   môn   của   lao   động   trong   doanh 

63
64


nghiệp nhỏ  và vừa trên địa bàn thành phố  Hải Phòng 
Bảng 2.10: 

năm 2009 
Hiệu quả  kinh doanh của  doanh nghiệp  nhỏ  và vừa 
trên   địa   bàn  thành   phố   Hải   Phòng   giai   đoạn   2004­

Bảng 2.11: 

2009
Giá trị  sản xuất ngành công nghiệp thành phố  Hải 

65

Bảng 2.12: 

Phòng giai đoạn 2004­2009 (Giá thực tế)
Thuế   và   các   khoản   nộp   ngân   sách   của   các   doanh 

66


nghiệp nhỏ  và vừa  sản xuất kinh doanh trên địa bàn 
Bảng 2.13: 

thành phố Hải Phòng giai đoạn 2004­2009 
Vốn đầu tư  của các doanh nghiệp nhỏ  và vừa thực 

68

hiện trong năm trên địa bàn thành phố Hải Phòng chia 
Bảng 2.14: 

theo nguồn vốn giai đoạn 2004­2009 
Lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa 

69

bàn thành phố  Hải Phòng thời điểm 31/12 phân theo 
Bảng 2.15: 

khu vực kinh tế 
Thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp 

70

nhỏ   và  vừa  trên  địa  bàn thành  phố  Hải  Phòng  giai 
đoạn 2004­2009 

71

Biểu   đồ  Số  lượng DNNVV và DN lớn trên địa bàn thành phố 

2.1: 

Hải Phòng giai đoạn 2001 ­ 2009 

60


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế của các nước trên thế giới, các doanh nghiệp nhỏ và  
vừa (SMEs­Small and medium enterprises) chiếm tới hơn 90% số lượng các 
doanh nghiệp và đóng góp 40­50% GDP, góp phần đáng kể  vào việc phát 
triển kinh tế của mỗi quốc gia. Tại khu vực APEC, số lượng doanh nghi ệp  
nhỏ  và vừa (DNNVV) chiếm hơn 80% và sử dụng khoảng 60% lực lượng  
lao động. Hiện nay, theo số  liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy  ở  Việt 
Nam, trong số hơn 300.000 DN thì có tới 94% là các DNNVV, nộp 17,64% 
tổng ngân sách thu từ các DN, đóng góp trên 30% GDP, giải quyết việc làm 
cho trên 12 triệu lao động. Như  vậy, chúng ta có thể  thấy các DNNVV có  
vai trò to lớn trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,  
đóng góp tích cực vào quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế  của Việt  
Nam.
Nhận thức được tầm quan trọng của các DNNVV, trong chính sách 
phát huy các nguồn lực, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đã khẳng định 
“Nhà nước định hướng, tạo môi trường để  các doanh nghiệp phát triển và 
hoạt động có hiệu quả  theo cơ chế thị trường. Hỗ trợ sự phát triển doanh 
nghiệp nhỏ và vừa”. Trong những năm vừa qua, nhà nước đã có những chủ 
trương, chính sách, biện pháp cụ  thể  nhằm khuyến khích đầu tư, tạo môi 
trường thuận lợi cho sự phát triển của các DNNVV.
Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền Duyên hải Bắc  

Bộ, cách thủ đô Hà Nội 102 km, với 7 quận, 8 huyện trong đó có 2 huyện  
đảo (Cát Hải và Bạch Long Vỹ), có tổng diện tích tự  nhiên là 152.318,49 
ha (số  liệu thống kê năm 2001) chiếm 0,45% diện tích tự  nhiên cả  nước.  
Hải Phòng có tài nguyên biển là một trong những nguồn tài nguyên quí 
hiếm, với gần 1.000 loài tôm, cá và hàng chục loài rong biển có giá trị kinh  


2
tế cao như tôm rồng, tôm he, cua bể, đồi mồi, sò huyết, cá heo, ngọc trai, tu 
hài, bào ngư... là những hải sản được thị trường thế giới ưa chuộng. Biển,  
bờ biển và hải đảo đã tạo nên cảnh quan thiên nhiên đặc sắc của thành phố 
duyên   hải.   Đây   cũng   là   một   thế   mạnh   tiềm   năng   của   nền   kinh   tế   địa  
phương. Tài nguyên rừng Hải Phòng phong phú và đa dạng, có rừng nước  
mặn, rừng cây lấy gỗ, cây ăn quả, tre, mây... đặc biệt có khu rừng nguyên 
sinh Cát Bà với thảm thực vật đa dạng và phong phú, trong đó có nhiều loại  
thảo mộc quí hiếm. Thú quí trên đảo có khỉ  mặt đỏ, khỉ  mặt vàng, sơn 
dương, hoẵng, rái cá, sóc đuôi đỏ, sóc bụng đỏ, mèo rừng, nhím..., đặc biệt 
là khỉ voọc đầu trắng sống từng đàn, là loại thú quí hiếm trên thế  giới chỉ 
mới thấy  ở Cát Bà. Về ranh giới hành chính thì Hải Phòng phía Đông giáp 
biển Đông, phía Tây giáp tỉnh Hải Dương, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình, 
phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh. Hải Phòng nằm ở vị trí giao thông thuận lợi 
với các tỉnh trong nước và quốc tế thông qua hệ thống giao thông đường bộ, 
đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không. Chính vì thế, Hải 
Phòng là một trong bốn trọng điểm kinh tế  ­ công nghiệp lớn nhất của cả 
nước, đầu mối quan trọng giao thương kinh tế quốc tế, cửa ngõ ra vào  của 
không chỉ các DN Hải Phòng mà cả khối DN các địa phương. 
Với những lợi thế và thế mạnh như vậy, kinh tế thành phố Hải Phòng đã  
phát triển nhanh trong thời gian dài, tốc độ tăng GDP bình quân 8 năm 2000 ­  
2007  đạt 11,17%, kim ngạch xuất khẩu  đạt trên 1.300 triệu USD, tổng  
nguồn vốn đầu tư  khoảng 20.000 tỷ  đồng, sản lượng hàng hoá thông qua  

cảng đạt 20 triệu tấn, thu ngân sách nội địa trên 4.863 tỷ đồng; thu hút trên  
2,2 triệu lượt khách du lịch, tỷ lệ  tăng dân số   ở  mức dưới 1%ND thành phố Hải Phòng ban hành năm 2004, 2005,  
2006, 2007.
47. Uỷ  ban nhân dân thành phố  Hải Phòng (2005),  Kế  hoạch phát triển  
kinh tế xã hội Hải Phòng 2006­2010.
48. Viện Nghiên cứu thương mại (2002),  Một số  giải pháp nhằm nâng  
cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong  
tiến trình hội nhập quốc tế, Hà Nội.
49. Viện Nghiên cứu thương mại (2002), Các giải pháp phát triển dịch vụ  
hỗ  trợ  xuất khẩu chủ  yếu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ   ở  
Việt Nam, Hà Nội.
Tiếng Anh
50. Solomon   Karmel, Justin   Bryon   (2001),  A   Comparison   of   Small   and  
Medium Sized Enterprises in Europe and in the USA, Routledge, 
United Kingdom.
51. Ruth   Hillary   (2000),  Small   and   Medium­sized   Enterprises   and   the  
Environment, Greenleaf Publishing.


138
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
 Cơ cấu dân số trung bình thành phố Hải Phòng phân theo giới tính và 
phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 1955 ­ 2009
Đơn vị tính: %
Nam 

Tổng số

Nam

1955
1965
1975
1985
1995
2000
2005
2009

100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00

Phân theo thành thị, 
nông thôn
Thành thị
Nông thôn

Phân theo giới tính
Nữ

48,51
47,20
46,51
46,23

48,98
49,67
49,66
49,58

51,49
52,80
53,49
53,77
51,02
50,33
50,34
50,42

23,36
25,25
29,90
30,55
32,97
34,07
40,62
46,10

76,64
74,75
70,10
69,45
67,03
65,93
59,38

53,90

Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng.
Phụ lục 02
Lao động từ 15 tuổi trở lên hoạt động kinh tế và không hoạt động 
kinh tế thành phố Hải Phòng (Thời điểm 01/7 hàng năm)
Đơn vị tính: Người
2000

2005

2008

2009

1.190.649

1.384.934

1.443.050

1.453.433

843.634

970.842

1.002.775

1.011.392


805.036

946.706

967.678

975.057

38.598

24.136

35.097

36.335

347.015

414.092

440.275

442.041

Nội trợ

49.121

46.080


44.909

45.229

Đi học

154.855

162.802

156.959

158.824

11.183

29.277

30.115

27.400

131.856

175.933

208.292

210.588


 
Chung toàn Thành phố (15 tuổi trở lên)
Hoạt động kinh tế
Có việc làm
Không có việc làm
Không hoạt động kinh tế

Không có khả năng lao động
Không làm việc, không có nhu cầu làm việc


139
Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng.
Phụ lục 03
 Lao động từ 15 tuổi trở lên hoạt động kinh tế và không hoạt động 
kinh tế thành phố Hải Phòng (Thời điểm 01/7 hàng năm)
Đơn vị tính: Người
2000

2005

2008

2009

THÀNH THỊ

428.623


545.383

645.476

651.689

Hoạt động kinh tế
Có việc làm
Không có việc làm

281.476
263.688
17.788

328.031
307.634
20.397

396.903
380.035
16.868

401.065
382.593
18.472

Không hoạt động kinh tế
Nội trợ
Đi học
Không có khả năng lao động

Không làm việc, không có nhu cầu L/việc

147.147
27.950
65.835
8.780
44.582

217.352
36.330
77.331
8.674
95.017

248.573
36.093
74.174
14.541
123.765

250.624
36.900
74.819
14.938
123.967

NÔNG THÔN

762.026


839.551

797.574

801.744

Hoạt động kinh tế
Có việc làm
Không có việc làm

562.158
541.348
20.810

642.811
639.072
3.739

605.872
587.643
18.229

610.327
592.464
17.863

Không hoạt động kinh tế
Nội trợ
Đi học
Không có khả năng lao động

Không làm việc, không có nhu cầu làm 
việc

199.868
21.171
89.020
2.403

196.740
9.750
85.471
20.603

191.702
8.816
82.785
15.574

191.417
8.329
84.005
12.462

87.274

80.916

84.527

86.621


 

Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng.


140


141

Phụ lục 04
 Lao động đang làm việc hàng năm thành phố Hải Phòng phân theo 
thành phần kinh tế và ngành kinh tế (Tại thời điểm 01/7 )
Đơn vị tính: Người
 
Chung toàn Thành phố
Chia theo loại hình kinh tế

2000

2005

2008

2009

805.036

946.706


967.678

975.057

 

 

 

 

Kinh tế Nhà nước

121.125

122.194

113.067

111.280

Kinh tế ngoài Nhà nước

683.674

804.382

799.550


808.199

237

20.130

55.061

55.578

Kinh tế có vốn ĐTNN
Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

Trong đó:
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy 
sản

 

 


 

 

394.163

436.748

307.447

361.078

Công nghiệp khai thác

2.711

5.261

2.438

2.487

Công nghiệp chế biến

104.455

169.122

197.537


187.323

3.950

6.390

5.980

6.680

46.001

74.040

65.162

65.639

108.158

71.437

149.056

119.684

3.231

29.587


43.702

38.945

Vận tải kho bãi Thông tin liên lạc

56.980

63.591

72.772

71.273

Giáo dục đào tạo

22.976

25.342

37.556

36.920

Y tế, hoạt động cứu trợ xã hội

6.756

8.762


10.536

10.612

Văn hóa, TDTT
Hoạt động Đảng, đoàn thể, hiệp 
hội

3.431

5.505

6.147

6.191

13.881

12.690

13.158

13.561

953

1.790

2.927


2.948

Công nghiệp SX và PP điện, nước
Xây dựng
Thuơng nghiệp, sửa chữa xe...
Khách sạn nhà hàng

Hoạt động làm thuê công việc gia đình

Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng.


142

Phụ lục 05
 Số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn
 thành phố Hải Phòng tại thời điểm 31/12 phân theo quận, huyện
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
2000
Tổng số

2005

2006

2007

2008

1.089


3.048

3.736

4.497

4.916

Quận Hồng Bàng

235

533

695

781

876

Quận Ngô Quyền

283

735

814

864


834

Quận Lê Chân

223

626

775

916

988

­

250

327

396

434

Quận Kiến An

72

221


252

296

329

Quận Đồ Sơn 

21

24

26

60

75

­

­

­

145

161

52


233

292

350

391

120

243

312

365

470

Huyện An Lão

11

41

59

169

94


Huyện Kiến Thuỵ

24

61

85

23

70

Huyện Tiên Lãng

13

24

28

42

57

Huyện Vĩnh Bảo

20

28


38

51

87

Huyện Cát Hải 

15

29

33

39

50

Quận Hải An

Quận Dương Kinh
Huyện Thuỷ 
Nguyên
Huyện An Dương

Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng.


143



144

Phụ lục 06
Cơ cấu doanh nghiệp đang hoạt động thành phố Hải Phòng
tại thời điểm 31/12 phân theo quận, huyện
Đơn vị tính: %
Tổng số

100.00

100.00

100.00

100.00

100.00

Quận Hồng Bàng

21.58

17.49

18.60

17.37


17.82

Quận Ngô Quyền

25.99

24.11

21.79

19.21

16.97

Quận Lê Chân

20.48

20.54

20.74

20.37

20.10

Quận Kiến An

6.61


7.25

6.75

6.58

6.69

­

8.20

8.75

8.81

8.83

1.93

0.79

0.70

1.33

1.53

­


­

­

3.22

3.28

4.78

7.64

7.82

7.78

7.95

11.02

7.97

8.35

8.12

9.56

Huyện An Lão


1.01

1.35

1.58

3.76

1.91

Huyện Kiến Thuỵ

2.20

2.00

2.28

0.51

1.42

Huyện Tiên Lãng

1.19

0.79

0.75


0.93

1.16

Huyện Vĩnh Bảo

1.84

0.92

1.02

1.13

1.77

Huyện Cát Hải 

1.38

0.95

0.88

0.87

1.02

Quận Hải An
Quận Đồ Sơn 

Quận Dương Kinh
Huyện Thuỷ Nguyên
Huyện An Dơng

Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng.


145

Phụ lục 07
Số doanh nghiệp đang hoạt động thành phố Hải Phòng
tại thời điểm 31/12 phân theo loại hình doanh nghiệp
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
 
Tổng số

2000

2005

2006

2007

2008

1.089

3.048


3.736

4.497

4.916

227

145

128

137

139

Trung ương

85

82

81

92

96

Địa phương


142

63

47

45

43

801

2.769

3.460

4.194

4.603

Tập thể

232

203

194

191


339

Tu nhân

261

315

333

340

305

1

2

7

5

1

272

1.483

1.840


2.335

2.444

12

83

80

88

92

23

683

1.006

1.235

1.422

Doanh nghiệp có vốn ĐTNN

61

134


148

166

174

DN 100% vốn nước ngoài

15

74

92

107

118

DN liên doanh với nước ngoài

46

60

56

59

56


Doanh nghiệp Nhà nuớc

Doanh nghiệp ngoài Nhà nuớc

Công ty hợp danh
Công ty TNHH
Công ty cổ phần có vốn Nhà nu­
ớc
Công ty cổ phần không có vốn 
Nhà nuớc

Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng


146

Phụ lục 08
Số doanh nghiệp đang hoạt động thành phố Hải Phòng
tại thời điểm 31/12 phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
 

2000

Tổng số
Nông nghiệp và lâm nghiệp
Thủy sản
Công nghiệp khai thác
Công nghiệp chế biến
SX và phân phối điện, khí đốt và nước

Xây dựng

1.089
10
8
18
337
3
69

Thuơng nghiệp
Khách sạn nhà hàng
Vận tải kho bãi thông tin liên lạc
Tài chính tín dụng
Khoa học và công nghệ
Các HĐ liên quan đến KDTS và DVTV
Giáo dục đào tạo
Y tế
Văn hóa thể thao
Phục vụ cá nhân và cộng đồng

396
38
131
37
­
34
1
1
1

5

Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng.

2005

2006

3.04
8
16
17
24
768
5
314
1.17
6
107
444
29
1
109
10
4
5
19

3.73
6

38
10
24
813
8
391
1.53
5
129
558
34
6
148
11
6
4
21

2007

2008

4.49
7 4.916
18
139
13
17
26
22

947
972
21
59
473
539
1.81
4 2.098
164
171
726
605
40
34
6
12
196
190
13
12
7
10
6
9
27
27


147




×