Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

đề cương ôn thi môn kiểm toán căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.3 KB, 71 trang )

Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP

HỌC PHẦN: KIỂM TOÁN CĂN BẢN
NHÓM CÂU HỎI 1:...........................................................................................8
Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “ Hoạt động kiểm toán độc lập không có đóng góp
gì cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân, cũng như sự thịnh vượng chung
của xã hội bởi vì kiểm toán viên không tạo ra giá trị gia tăng mà chỉ đơn thuần
kiểm tra những gì người khác đã làm ra”. Anh/chị đồng ý với ý kiến trên không?
Tại sao?.................................................................................................................8
Câu 2: Có quan điểm cho rằng: “ Kiểm toán là hoạt động kiểm tra kế toán”.
Anh/chị đưa ra nhận định về quan điểm trên........................................................9
Câu 3: Anh chị có ý kiến nhận xét gì về nhận định sau: “ trách nhiệm của kiểm
toán viên không chỉ là thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết, mà còn phải
hoàn tất một số công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách
hàng”...................................................................................................................10
Câu 4: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “phải trả nhà
cung cấp”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến
các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................11
Câu 5: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “hàng tồn kho”.
Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở
dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................................12
Câu 6: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “nợ phải thu
khách hàng”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến
các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................13
Câu 7: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “vay ngắn hạn”.
Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở
dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................................13
Câu 8: KTV cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở
dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế


toán? Nêu phương pháp để tu thập các bằng chứng này?...................................14
Chúc các sĩ tử thi tốt

1


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Câu 9 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa
mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ TSCĐHH” trên
BCĐKT ? Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ?.........................................15
Câu 10 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa
mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ Tiền” trên BCĐKT ?
Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ?..........................................................16
Câu 11 : Cơ sở dẫn liệu là gì ? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “TSCĐHH”
theo ac , khi kiểm toán khoản mục này, ktv thường chú ý đến cơ sở dẫn liệu
nào? Vì sao ?.......................................................................................................17
Câu 12 : AC hiểu thế nào về hoạt động kiểm soát trong KSNB ? Cho mỗi loại
hđ kiểm soát 2 vd ?.............................................................................................19
Câu 13 .Việc nghiên cứu, tìm hiểu kiểm soát nội bộ của khách hàng có ảnh
hưởng như thế nào đến công việc của kiểm toán viên?......................................20
Câu 14. Kiểm soát nội bộ là gì? Việc đánh giá KSNB của khách hàng ảnh
hưởng như thế nào đến công việc của KTV?.....................................................22
Giống câu 13.......................................................................................................22
Câu 15. Anh /chị hiểu ntn về môi trường KS trong KSNB? Nêu các nhân tố ảnh
hưởng tới môi trường kiểm soát? Lấy ví dụ minh họa cho một nhân tố cụ thể mà
anh/chị đã nêu ở trên...........................................................................................22
Câu 16. Khi kiểm toán BCTC công ty A, KTV phát hiện thủ kho thông đồng với
bên bán để nhập kho hàng hóa kém chất lượng so với hợp đồng.Theo anh /chị
đây là dạng sai sót nào? Trách nhiệm của KTV trong trường hợp này?.............23
Câu17: Khi kiểm toán BCTC công ty A, kiểm toán viên phát hiện nhân viên kế

toán dùng tiền của đơn vị cho vay cá nhân. Theo anh/chị đây là dạng sai sót gì?
Trách nhiệm của kiểm toán viên trong trường hợp này?....................................24
Câu 18: Có quan điểm cho rằng “Khi kiểm toán BCTC, kiểm toán viên không
có trách nhiệm lập và trình bày BCTC, ngăn ngừa, phát hiện toàn bộ mọi sai
sót của đơn vị”. Điều này có đúng hay không? Giải thích?...............................25
Câu 19: Nhiều người cho rằng “Khi kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải chịu
trách nhiệm về những sai sót xảy ra trong đơn vị”. Hãy bình luận ý kiến trên.
Theo anh/ chị, sai sót phát hiện được sẽ có ảnh hưởng thế nào đến ý kiến của
KTV?...................................................................................................................27
Câu 20: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót? Cho ví dụ minh họa....29
Chúc các sĩ tử thi tốt

2


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Câu 21: Phân biệt rủi ro tiềm tang, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Cho mỗi
loại rủi ro trên 1 ví dụ minh họa tại một doanh nghiệp sản xuất?......................33
Câu 22: Các loại rủi ro trong kiểm toán? Ảnh hưởng của việc đánh giá mức độ
rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối với việc xác định rủi ro phát hiện?.......36
Câu 23: (ai làm đi k nhỡ may vào thì sao?) Đánh giá của ktv về sai sót trọng yếu
(rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện) ảnh hưởng ntn tới:....................................37
Câu 24: Cho ý kiến về nhận định sau: rủi ro sai sót trọng yếu là những rủi ro
tiềm ẩn, vốn có trước khi xem xét bất kỳ kiểm soát nào có liên quan đến các
khoản mục, số dư tài khoản? Giải thích?............................................................37
Câu 25.trọng yếu là gì? Có ý kiến cho rằng “Khi xác định sai sót trọng yếu chỉ
cần dựa vào quy mô không cần dựa vào bản chất.”đúng hay sai,dựa kiến thức
của mình nêu quan điểm và giải thích................................................................38
Câu 26.trọng yếu là gì,mối quan hê giữa trọng yếu và rủi ro?trường hợp cố định
mức trọng yếu giảm số lượng bằng chứng kiểm toán thì rủi ro tăng hay giảm ?

giải thích.............................................................................................................40
Câu 27.trong các bằng chứng thu thập được,bằng chứng có độ tin cậy cao nhất?
ac đánh giá như thế nào về độ tin cậy của bằng chứng phương pháp phỏng vấn
............................................................................................................................42
Câu 28.Bằng chứng kiểm toán,?các nhân tố ảnh hưởng đến tính thích hợp của
bằng chứng kiểm toán,ví dụ minh hóạ................................................................42
Câu 29: CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN.
Để thoả mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu của khoản mục hàng tồn kho kiểm toán
viên có thể sử dụng phương pháp thu thập bằng chứng:....................................43
CÂU 30:CÁC PP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁn (NHƯ CÂU 29).
ĐỂ THOẢ MÃN CƠ SỞ DẪN LIỆU HIỆN HỮU CỦA KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG, KTV CÓ THỂ SD PP THU THẬP BẰNG
CHỨNG:.............................................................................................................46
Câu 31:Trong quá trình kiểm toán, ktv có nhất thiết phải sử dụng kỹ thuật kiểm
tra chi tiết các quy chế kiểm soát trong phương pháp kiểm toán tuân thủ hay
không? Tại sao? Nếu có thì ktv phải làm gì?......................................................46
Câu 32: Trình bày phương pháp kiểm toán tuân thủ? Phương pháp này đc áp
dụng trong trường hợp nào?...............................................................................47
Chúc các sĩ tử thi tốt

3


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Câu 33: nêu khái niệm, đặc trưng của phương pháp kiểm toán tuân thủ và
phương pháp kiểm toán cơ bản. Trong điều kiện rủi ro kiểm soát được đánh giá
là rất cao có ảnh hưởng ntn đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán và phạm
vi áp dụng phương pháp kiểm toán của KTV? Giải thích..................................49
Câu34: Tác dụng của kỹ thuật phân tích đánh giá tổng quát? Hãy trình bày hai
kỹ thuật mà KTV sd khi kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC?....................50

Câu 35: KTV An sau khi hoàn thành CV tìm hiểu và đánh giá sơ bộ về KSNB
của KH, An nhận thấy ko có điểm yếu quan trọng nào trong KSNB nên An
quyết định ko áp dụng bất cứ thử nghiệm kiểm toán nào? A/c hãy nhận xét về
cách làm của KTV An? Giải thích?....................................................................51
Câu 36: tại sao phải lập kế hoạch kiểm toán? KTV cần làm gì trong giai đoạn
lập kế hoạch?......................................................................................................51
Câu 37 : Có ý kiến cho rằng: " ý kiến chấp nhận toàn phần của kiểm toán viên
về báo cáo tài chính của doanh nghiệp có nghĩa là mọi số liệu trên báo cáo tài
chính là chính xác và không hề có sai sót".Bằng kiến thức về kiểm toán đã học,
anh/chị hãy đưa ra nhận định của mình về ý kiến trên.......................................53
Câu 38 :Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa báo cáo kiểm toán dạng
không phải chấp nhận toàn phần loại ý kiến " ngoại trừ" và ý kiến " trái ngược "
Trả lời :...............................................................................................................53
Câu 39 : Kiểm toán viên nên xác định những loại sự kiện nào xảy ra sau ngày
khóa sổ kế toán lập BCTC trong quá trình thực hiện công việc kết thúc kiểm
toán? Mỗi loại sự kiện đó cần được kiểm toán viên xử lý ntn?..........................54
Câu 40 : có ý kiến cho rằng " kiểm toán viên không có trách nhiệm xem xét các
sự kiện phát sinh trước và sau năm tài chính được kiểm toán" .Quan điểm của
anh/chị ntn về vấn đề trên? Giải thích?..............................................................56
NHÓM CÂU HỎI 2..........................................................................................57
Câu 1. Giả sử có năm loại hoạt động: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán
hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụtư vấn quản lý, dịch vụ kế toán và có 3
loại kiểm toán: Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán nội bộ.
Hãy cho biết mỗi trường hợp sau sẽ do loại kiểm toán nào tiến hành và thuộc
loại hoạt động nào:..............................................................................................57
Chúc các sĩ tử thi tốt

4



Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Câu 2. Kiểm toán viên A đang kiểm toán BCTC tại công ty X, một công ty sản
xuất hàng tiêu dùng. Trưởng phòng kế toán của công ty X cho rằng tất cả
các nhân viên kế toán hiện thời đều có trình độ chuyên môn tốt nên không
cần thiết phải kiểm toán bởi kiểm toán viên độc lập như vậy. Theo anh /chị,
mục tiêu của cuộc kiểm toán độc lập là gì? Nêu lợi ích mà kiểm toán viên độc
lập mang lại cho đơn vịđược kiểm toán?............................................................57
Câu 3. Trong các tình huống sau, trong tình huống nào thì kiểm toán
viên vi phạm yêu cầu “độc lập”? Giải thích?.................................................58
Câu 4. Kiểm toán viên H khi kiểm toán BCTC của công ty X đã phát hiện
ra các sai phạm sau:.........................................................................................59
Câu 5. Tại công ty TH có một số thủ tục kiểm soát như sau:............................59
Câu 6. K đang kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc ngày
31/12/N. K đã phát hiện ra các sai sót sau:.........................................................60
Câu 7. Bạn được giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho của công ty
chuyên bán buôn hàng mỹ phẩm. Công ty mua sản phẩm của các nhà
cung cấp lớn, sau đó bán lại cho các cửa hàng bán lẻ. Kho hàng của công ty
được đặt ở nhiều nơi. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Việc ghi nhận tăng, giảm hàng tồn kho dựa trên chứng từ, hoá
đơn nhập xuất. Việc kiểm kê hàng tồn kho được công ty thực hiện vào cuối năm
tài chính. Công ty chưa tiến hành đánh giá HTK và lập dự phòng giảm giá
HTK. Anh/chị hãy cho biết rủi ro tiềm tàng của công ty và xác định thủ tục
kiểm toán cần thiết?............................................................................................61
Câu 8. Trình bày các loại rủi ro kiểm toán. Cho biết loại rủi ro tương ứng với
từng trường hợp sau:...........................................................................................61
Câu 9. Hãy phân loại các tài liệu dưới đây mà kiểm toán viên thu thập được
trong khi kiểm toán BTCT công ty M theo tiêu chí nguồn thu thập bên trong
hoặc bên ngoài:...................................................................................................62
Câu 10. Khi kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày
31/12/N, kiểm toán viên A đã thực hiện một số thủ tục kiểm toán sau:.............63

Câu 11. Kiểm toán viên T đang lập kế hoạch kiểm toán cho một DN
nhỏkinh doanh đồ gia dụng. Nhà quản lý doanh nghiệp kiêm nhiệm nhiều
công việc khác nhau nên kiểm soát nội bộ yếu. T đã quyết định rằng anh ta
Chúc các sĩ tử thi tốt

5


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
sẽđánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối đa và không giới hạn các thủ tục kiểm
toán chi tiết ở bất cứlĩnh vực nào. Trong tình huống này, liệu T có thể bỏ qua
việc đánh giá kiểm soát nội bộđược không? Tại sao?........................................63
Câu 12.Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng
trong quá trình kiểm toán tại công ty A:...........................................................64
Câu 13. Khi kiểm toán báo cáo tài chính của một doanh nghiệp sản xuất hàng
may mặc, kiểm toán viên đang băn khoăn về số liệu của khoản mục hàng
tồn kho trên Bảng cân đối kếtoán? Theo anh/chị, kiểm toán viên cần phải làm
gì đểgiải tỏa nghi ngờ về những sai sót trọng yếu của khoản mục này trên báo
cáo tài chính?......................................................................................................64
Câu 14. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong những trường
hợp nào? Nếu công ty được kiểm toán sử dụng phương pháp giá thực tếđích
danh đểđánh giá một bộphận hàng tồn kho, còn một phần khác công ty sử dụng
phương pháp FIFO thì kiểm toán viên có thểđưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn
phần hay không? Giải thích tại sao?...................................................................65
NHÓM CÂU HỎI 3..........................................................................................66
Bài 1:...................................................................................................................66
Bài 2: Cho một số chỉ tiêu KTV phân tích dựa trên BCTC. Yêu cầu sinh viên
dựa vào số liệu phân tích, tính một số chỉ tiêu như: tỷ lệ lợi nhuận gộp, hệ số
vòng quay hàng tồn kho, vòng quy nợ phải thu…..............................................67
CÂU 3: Công ty A đang kiểm toán tại một đơn vị khách hàng. Anh/ Chị là kiểm

toán viên trong đoàn kiểm toán và thu thập được một số số liệu sau: LNTT= 300
triệu,....................................................................................................................68
Câu 1: (làm lại vì mk k biết bạn nào làm đúng cho mk xin ý kiến nhé).............69
Kiểm toán viên Anh phụ trách kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong BCTC
của công ty A cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N. Trong quá trình
kiểm toán, KTV phát hiện những sai phạm sau:.................................................69
CÂU 4. Trong quá trình kiểm toán BCTC năm 31/12/N tại đơn vị công ty A các
tính huống sau:....................................................................................................71

Chúc các sĩ tử thi tốt

6


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
NHÓM CÂU HỎI 1:
Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “ Hoạt động kiểm toán độc lập không có
đóng góp gì cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân, cũng như sự thịnh
vượng chung của xã hội bởi vì kiểm toán viên không tạo ra giá trị gia tăng mà
chỉ đơn thuần kiểm tra những gì người khác đã làm ra”. Anh/chị đồng ý với ý
kiến trên không? Tại sao?
Trả lời: không đồng ý với ý kiến trên vì:
- Về bản chất thì KTĐL giống như hoạt động dịch vụ tư vấn. Nghĩa là
mình bỏ tiền ra để thuê họ về tìm ra cái sai của mình và họ bày ra cách xử lý,
bày cách sửa cho đúng. Nhưng KTĐL hơn dịch vụ tư vấn ở chỗ là KTĐL còn
đảm bảo và chịu trách nhiệm cho việc tư vấn của họ trước các cơ quan Nhà
nước. Và việc đó cũng góp phần cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân
(gián tiếp).
- Trong các quan hệ kinh tế nhỏ có kiểm toán mà các doanh nghiệp đã tìm
được tiếng nói chung đó là sự tin cậy lẫn nhau, sự thẳng thắn trung thực trình

bày về tình hình tài chính của mình. Đó là yếu tố hết sức quan trọng để đánh
giá, lựa chọn đối tác kinh danh. Đặc biệt là trong quan hệ hợp tác kinh doanh
với nước ngoài, nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn tìm hiểu về hoạt động kinh
doanh và đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp trước khi đầu tư
hợp tác kinh doanh thì chi phí cho một cuộc kiểm toán sẽ hiệu quả và rẻ hơn
nhiều so với chi phí mà hai bên phải bỏ ra để đàm phán, tự chứng minh về khả
năng tài chính của mình. Đồng thời ý kiến khách quan của kiểm toán luôn đáng
tin cậy hơn. Ngay cả công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập thì nhu
cầu kiểm toán của các công ty này là tất yếu bởi yêu cầu quản lý của các đối tác
nước ngoài, góp phần hoàn thiện môi trườn đầu tư và thúc đẩy nhanh quá trình
chuyển đổi kinh tế.
- KTĐL là hoạt động dịch vụ và như vậy nó tạo ra giá trị cho nền kinh tế,
góp phần nâng cao thu nhập quốc dân, nâng cao nguồn thu ngân sách. Hoạt
động kiểm toán còn thu hút được một lượg lớn lao động có trình độ chuyên môn
Chúc các sĩ tử thi tốt

7


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
nghiệp vụ cao và đặc biệt là lực lượng chuyên gia tư vấn nước ngoài làm việc
tại các cơ quan kiểm toán quốc tế. Lực lượng này đã truyền đạt nhiều kinh
nghiệm quản lý kinh tế cho các doanh nghiệp, tổ chức cũng như các đồng
nghiệp.
Câu 2: Có quan điểm cho rằng: “ Kiểm toán là hoạt động kiểm tra kế
toán”. Anh/chị đưa ra nhận định về quan điểm trên.
Trả lời:
- Kiểm tra kế toán: luôn đóng vai trò là chức năng của kế toán và không
phải là hoạt động độc lập mà nằm ngay trong tất cả các quá trình của kế toán.
Kiểm tra kế toán là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán,

việc trung thực chính xác của thông tin, số liệu kế toán. Đơn vị kế toán phải
chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền và không quá một lần kiểm
tra cùng một nội dung trong một năm. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện
khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Kiểm toán: là hoạt động độc lập và là một hoạt động kiểm tra bên ngoài
đối với kế toán.
Kiểm toán là một hoạt động kiểm tra đặc biệt nhằm xác minh tính trung
thực cà hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo tài chính của tổ chức, có
quan đơn vị, doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực và các quy định
hiện hành. Công tác kiểm toán do cơ quan chuyên môn gồm các chuyên gia có
trình độ nghiệp vụ thích hợp được pháp luật thừa nhận hoặc các công ty kiểm
toán độc lập thực hiện. Tuỳ theo các loại hình kiểm toán mà việc thực hiện kiểm
toán được thực hiện bằng mệnh lệnh hành chính hoặc các giao kết kinh tê, dân
sự.
- Như vậy ta thấy rằng không thể đánh đồng kiểm toán và kiểm tra kế
toán vì hai nghiệp vụ trên phát sinh vào các thời điểm và nghiệp vụ khác nhau.

Chúc các sĩ tử thi tốt

8


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Câu 3: Anh chị có ý kiến nhận xét gì về nhận định sau: “ trách nhiệm của
kiểm toán viên không chỉ là thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết, mà còn
phải hoàn tất một số công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của
khách hàng”
Trả lời: Nhận xét trên là sai. Vì:
Theo VAS 200: Trách nhiệm của KTV:
Theo nghị định số 105/2004/NĐ-CP

Điều 17: Trong quá trình thực hiện công việc KTV không được can thiệp
vào công việc của đơn vị đang được kiểm toán
Công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách hàng thuộc
chuyên môn của kế toán đơn vị.
Điều 4- khoản 4: bảo đảm tính độ lập về chuyên môn nghiệp vụ, lợi ích
và tính trung thực, đúng PL, khách quan của hoạt động kiểm toán độc lập.
Theo VAS trách nhiệm của Kiểm toán viên:
+ Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp lien quan đến việc
tuân thủ các điều khoản của Pháp luật và các quy định có ảnh hưởng trực tiếp
đến việc xác minh các số liệu và thuyết minh trọng yếu trên BCTC
+ Thực hiện các thủ tục kiểm toán cụ thể để phát hiện các sai sót,các hành
vi không tuân thủ pháp luật và các quy định khác có thể ảnh hưởng trọng yếu
đến BCTC
+ Ngoài ra còn thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán cho công ty


Như vậy KTV chỉ có nhiệm vụ xác minh và bày tỏ ý kiến về mức

độ trung thực,hợp lí của các bảng khai tài chính của công ty khách hàng.Còn
việc điều chỉnh cho hợp lí cũng như giải quyết các thủ tục về thuế là việc của
công ty KH.

Chúc các sĩ tử thi tốt

9


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Câu 4: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “phải trả
nhà cung cấp”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn

đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?
Theo VAS số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: “cơ sở dẫn
liệu là các khẳng định của ban giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách trực
tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong
BCTC và đc ktv sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra."
Phân tích cơ sở dẫn liệu phải trả nhà cung cấp
- Hiện hữu: Các khoản NPT là có thật và phù hợp
- Đầy đủ: NPT đc ghi chép đầy đủ, đúng pp kế toán, đúng quy định
- Quyền và nghĩa vụ: NPT phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của
doanh nghiệp
- Chính xác: NPT phải phù hợp giữa số tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi
- Đánh giá: tính toán NPT ng bán tính toán đánh giá đúng quy định số
lượng, số tiền.
- Trình bày và công bố: NPT đc TB-CB đúng quy định
- Đúng kỳ: NPT đc ghi chép kịp thời, đúng kỳ.
Các khoản mục NPT thường bị khai thấp hơn thực tế làm ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC nên CSDL hiện hữu thường đc quan tâm hơn.KTV phải
gửi thư xác nhận NPT nếu NPT đc đánh giá là trọng yếu và có khả năng nhà
cung ứng sẽ phúc đáp thư xác nhận.
Ngoài ra,KTV cũng cân lưu tâm đến CSDL đánh giá,lý do là việc lập dự
phòng để phản ánh NPT theo giá trị có thể thu hồi là 1 ước tính kế toán dựa
nhiều vào xét đoán và có thể ảnh hường trọng yếu đến BCTC

Chúc các sĩ tử thi tốt

10


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263

Câu 5: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “hàng tồn
kho”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ
sở dẫn liệu nào? Vì sao?
Theo VAS số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: “cơ sở dẫn
liệu là các khẳng định của ban giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách trực
tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong
BCTC và đc ktv sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra."
Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “hàng tồn kho”:
- Hiện hữu: ktv cần thu thập đầy đủ các bằng chứng để CMR htk trên
BCTC tại thời điểm kết thúc năm tài chính là thực sự tồn tại.
- Quyền và nghĩa vụ: ktv phải thu thập bằng chứng cm quyền sở hữu hoặc
kiểm soát lâu dài với các khoản mục htk đã phản ánh trên BCTC tại thời điểm
kết thúc năm tài chính
- Đầy đủ: ktv thu thập đầy đủ bằng chứng để CMR mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong năm tài chính liên quan HTK đã được ghi chép phản ánh đầy đủ,
k phản ánh thếu hay bỏ sót thông tin.
- Chính xác: ktv phải thu thập bằng chứng cm giá trị của các nvkt phát
sinh liên quan đến htk đcghi nhận đúng.
- Đánh giá: ktv phải thu thập bằng chứng để CMR khoản mục htk trên
BCTC tại thời điểm kết thúc năm tài chính đã được phản ánh bằng một số tiền
hợp lý, đúng chế độ chuẩn mực hiện hành.
- Trình bày và công bố: ktv phải thu thập bằng chứng để CMR chỉ tiêu
htk trên BCTC phải được xác định, trình bày và công bố theo đúng yêu cầu của
các chuẩn mực chế toán hiện hành.
Theo em khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến sự hiện
hữu và đánh giá xuất phát từ những chênh lệch trọng yếu thường xảy ra đối với
các cơ sở dẫn liệu này và ảnh hưởng đến BCTC. Đặc biệt do tầm quan trọng của
Chúc các sĩ tử thi tốt


11


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
cơ sở dẫn liệu hiện hữu, chuẩn mực kiểm toán còn yêu cầu ktv phải tham gia
công việc kiểm kê htk đc đánh giá là trọng yếu, trừ khi k thể thực hiện đc.
Câu 6: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “nợ phải
thu khách hàng”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn
đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?
- Hiện hữu và quyền: NPT là có thật và thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
- Đầy đủ: tất cả NPT là có thực, thuộc quyền sở hữu của đơn vị và đều đc
ghi chép và báo cáo.
- Đánh giá và chính xác: NPT phải đc đánh giá phù hợp chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán hiện hành, việc tính toán tổng hợp số liệu chính xác.
- Trình bày và công bố: NPT đc trình bày và khai báo đầy đủ và đúng đắn.
Do khoản mục NPT thường bị khai báo hơn thực tế làm ảnh hưởng trọng
yếu BCTC nên CSDL hiện hữu thường đc quan tâm hơn. Vì vậy, ktv phải gửi
thư xác nhận NPT nếu NPT đc đánh giá là trọng yếu và có khả năng khách nợ
sẽ phúc đáp thư xác nhận.
Ngoài ra, ktv cũng cần lưu tâm đến CSDL đánh giá, lý do là việc lập dự
phòng để phản ánh NPT theo giá trị có thể thu hồi là 1 ước tính kế toán dựa
nhiều vào xét đoán và có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
Câu 7: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “vay
ngắn hạn”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến
các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?
-Khái niệm: Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định mà ban giám đốc đơn vị
được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới các hình thức khác về các khoản
mục và thông tin trình bày tỏng báo cáo tìa chính và được KTV sử dụng để xem
xét các loại sai sót có thể bỏ qua.
-Cơ sở dãn liệu của khoản mục vay ngắn hạn:

+Hiện hữu: các khoản vay được hạch toán tương ứng với thực tế các hoạt
động đầu tư. Nghiệp vụ được ghi chép liên quan đến tài khoản vay đều thực sự
xảy ra và số dư các tài khoản vay thực sự tồn tại vào thời điểm lập báo cáo.
Chúc các sĩ tử thi tốt

12


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
+ Quyền và nghĩa vụ: Xem xét các khoản vay này có thực sự là nghĩa vụ
của doanh nghiệp hay không? đơn vị phải có trách nhiệm thanh toán mọi khoản
vay được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện
hành tại thời điểm lập báo cáo.
+ Phát sinh: các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản vay được ghi chép thì
phải xảy ra và có liên quan đến đơn vị trong thời kỳ xem xét.
+Đầy đủ: tất cả các nghiệp vụ vay nợ xảy ra có liên quan đến báo cáo tài
chính thì đều được ghi chép đầy đủ trong sổ sách, báo cáo kế toán.
+ Đánh giá và chính xác:Tất cả cách khoản vay và nợ tương tự bao gồm
cả lãi phải trả được hạch toán và tính toán một cách chính xác trên cơ sở chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành và được ghi chép đúng kỳ. Việc tính
toán, ghi sổ và chuyển sổ chính xác, đảm bảo số dư cuối kỳ các khoản vay được
ghi chép chính xác, hợp lý và đầy đủ.
+Trình bày và công bố: các nghiệp vụ liên quan đến vay phải được phân
loại, trình bày và công bố phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
*KTV thường quan tâm đến cơ sở dẫn liệu là sự hiện hữu và chính xác
hơn vì các khoản vay ngắn hạn thường được khai báo thấp hơn thực tế để làm
đẹp báo cáo tài chính và làm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Câu 8: KTV cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn
cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “hàng tồn kho” trên Bảng cân
đối kế toán? Nêu phương pháp để tu thập các bằng chứng này?

KTV cần thu thập những bằng chứng kiểm toán để thỏa mãn cơ sở dẫn
liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế
toán là:
- CSDL hiện hữu:
+ kiểm tra các thủ tục htk quy định nêu số liệu là đầy đủ và đúng đắn với
kết quả kiểm kê.

Chúc các sĩ tử thi tốt

13


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
+ quan soát hoạt động kiểm kê htk hàng năm của công ty khách hàng,
thực hiện kiểm tra kết quả quan soát và tìm dấu vết với các tài liệu về htk của
công ty khách hàng
+ Chọn mẫu các khoản mục ghi chép từ những ghi chép htk theo phương
pháp kê khai thường xuyên và quan sát số lượng thực tế, lấy mẫu nên tập trung
vào những khoản có giá trị lớn.
- CSDL quyền:
+ kiểm tra các hóa đơn nhà cung cấp khi kiểm tra việc thanh toán để xác
định quyền sở hữu đã đc chuyển giao.
+ kiểm tra các hợp đồng bán hàng để xd có hay k việc khách hàng có
quyền trả lại hàng mua, có(k) quyền ghi nhận doanh thu có thể k phù hợp.
Phương pháp để thu thập các bằng chứng này:
- CSDL hiện hữu:
+so sánh đối chiếu
+ kiểm tra các phiếu nhập kho báo cáo giao nhận hàng hóa
+ so sánh giữa kết quả kiểm kê với sổ sách kế toán htk
+ phát hiện sự chênh lệch có thể do ghi khống htk

+ quan sát kiểm kê htk, thực hiện kiểm kê lại.
+ Cách li trách nhiệm giữa ghi sổ sách kế toán với người quản lý htk.
- CSDL quyền:
+ xem xét cẩn thận các tài liệu, chứng từ có liên quan tới quyền sở hữu tài
sản.
+ kiểm tra bằng chứng xác nhận nghĩa vụ của đơn vị đang tồn tại
+xem xét minh chứng và quan sát việc đánh dấu riêng htk.
Câu 9 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để
thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ TSCĐHH” trên
BCĐKT ? Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ?
-Để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “tài sản
cố định hữu hình” kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán từ
nguồn tài liệu sẵn có như các tài liệu, chứng từ, số liệu từ bảng cân đối kế toán,
các bằng chứng liên quan đến chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, thu thập khác
từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
 Các pp để thu thạp các bằng chứng này :
Chúc các sĩ tử thi tốt

14


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
- Kiểm tra các sổ cái , sổ chi tiết , đối chiếu số liệu tổng hơp – danh sách
tscđ => tìm hiểu sự khác biệt ( nếu có)
- KTV kiểm tra tình trạng hiện tại của TSCĐ
- Ktra quyền sở hữu đvs TSCĐHH
- KTra xem xét các chứng từ về quyền sở hữu ( giấy chủ quyền , giấy
đăng ký ,.. ) và quyền kiểm soát ( hợp đồng thuê TC) . Ngoài ra còn xem xét các
biên bản , thỏa thuận pháp lý, hợp đồng để ghi nhận các TS đã ghi chép
-…

Câu 10 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào
để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ Tiền” trên
BCĐKT ? Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ?
-Để thảo mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “Tiền”
trên bảng cân đối kế toán Thì KTV cần thu thập những tài liệu sẵn có, các
chứng từ có liên quan.
 PP để thu thập :
- Ktra số dư tiền mặt tồn quỹ
- Kiểm tra số dư tiền gửi NH
+ Gửi thư xác nhận đến tất cả các ngan hàng mà đơn vị có giao dịch
+ Kết hợp nhiều nội dung trên cùng thư xác nhận tới cùng 1 đối tượng
ngân hàng
- Đối chiếu số liệu : Sổ xác nhận của NH và sổ đơn vị hản ánh . Nếu có
chên leejhc , tìm hiểu nguyên nhân và yêu cầu điều chỉnh
- Kiểm tra số dư các TK có gốc ngoại tệ :
+ Thu thạp tỷ giá bình quân liên NH tại thời điểm kết thúc tài chính
+ Quy đỏi các khoản tiền có gốc ngoại tệ => đơn vị tiền kế toán
+ So sánh vs số liệu đang phản ánh của đơn vị
+ Thực hiện bút toán điều chỉnh ( nếu có )
- kiểm tra vc khóa sổ đối với các khoản thu chi tiền
+ CHọn 1 số nghiệp vụ trc – sau thời điểm kết thúc năm tài chính
Chúc các sĩ tử thi tốt

15


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
+ Ktra các chứng từ gốc để xác nhận vc ghi sổ là đúng kỳ , trung thực
hợp lý
- Ktr các nvu thu chi phát sinh bất thường

+ Đối với các nvu phát sinh lớn , bất thường => kiểm tra chi tiết các
chứng từ gốc , xét xét tính hợp lý các nvu
(Câu 9,10 ý đầu không ổn)
Câu 11 : Cơ sở dẫn liệu là gì ? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản
“TSCĐHH” theo ac , khi kiểm toán khoản mục này, ktv thường chú ý đến cơ sở
dẫn liệu nào? Vì sao ?
TL :
Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của BGĐ đơn vị được kiểm toán một
cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục thông tin trình bày
trong BCTC và đc kiểm toán viên sd để xem xét các loại sai xót có thẻ xảy ra .
 Cơ sở dẫn liệu
- Hiện hữu : TSCĐ phản ánh tren BCĐKT là có thật vào thời điểm lập
báo cáo
- QUyền và nghĩa vụ : TSCĐ phản ánh trên BCTC đơn vị phải có quyền
sở hữu hoặc có trách nhiệm hoàn trả tại thời điểm lập báo cáo
- Phát sinh : Một nghiệp vụ hay một sự kiện đã ghi chép về TSCĐ thì
phải xảy ra và có liên quan đến đơn vị trong thời kì xem xét.
- Đầy đủ : Toàn bộ TSCĐ có liên quan đến BCTC phải được ghi chép hết
các sự kiện liên quan
- Đánh giá: TSCĐHH được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được thừa nhận).
- Chính xác: Mọi nghiệp vụ lq đến TSCĐHH phải ghi chép đúng với giá
trị thực của nó khi phát sinh.
- Trình bày và công bố: TSCĐHH phải đc trình bày và khai báo đầy đủ và
đúng đắn
Kiểm toán viên tất cả đều phải coi trọng tất cả csdl (thấy sai sai)
Chúc các sĩ tử thi tốt

16



Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Vì khi 1 DN muốn phát triển Thì cần phải coi trọng kiểm tra từ khâu đầu
vào đến đầu ra. Nếu kiểm toán chỉ cần sai sót trong 1 khâu ktra thì sẽ gây thiệt
hại cho dn Thí dụ khâu hàng tồn kho :
Nếu kiểm toan ko kiểm tra nhập xuất tồn kho cẩn thận thì sẽ khiến dn dư
hàng hoặc thiếu hàng và việc kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng
Cũng như về công nợ phải thu Kiểm toan cần phai theo dõi sát sao các
khoản công nợ phải thu phải trả. Tránh thu thiếu bỏ sót
Về tiền mặt : Cần tư vấn sao cho nên để bao nhiêu tiền mặt tại quỹ . Dựa
trên phân tích chi tiêu tiền mặt trong kỳ kinh doanh
Về doanh thu cũng vậy. Cứ mỗi chu kình kinh doanh kiểm toan viên nên
xác định lợi nhuận doanh thu chính xác để từ đó lập báo cáo tài chính để giúp
các đơn vị kinh tế điều chỉnh kinh doanh.
Là một kiểm toán viên thì cần chú trọng tất cả các cơ sở dữ liệu . Vì tất cả
các nhóm này đều phản ánh tất cả các loại tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối
kế toán để từ đó xác định được doanh thu , lợi nhuận của doanh nghiệp trên báo
cáo tài chính nhằm đưa ra phương hướng chiến lược đúng đắn giúp doanh
nghiệp duy trì và phát triển hơn . Vì vậy các cơ sở dữ liệu đều có vị trí và vai trò
bắt buộc để kiểm toán viên kiểm tra.
(- Khi kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên thường chú ý hơn đến
các cơ sở dẫn liệu: hiện hữu và quyền, đầy đủ, đánh giá và chính xác, trình bày
và công bố. Vì Cơ sở dẫn liệu này là căn cứ để kiểm toán viên xác định và đánh
giá tính đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng thu thập về khoản mục
“TSCĐHH” )
Câu 12 : AC hiểu thế nào về hoạt động kiểm soát trong KSNB ? Cho mỗi
loại hđ kiểm soát 2 vd ?
Các hoạt động kiểm soát: là những chính sách , thủ tục giúp cho vc thực
hiện các chỉ đạo của người quản lý, các hoạt động kiểm soát bảo đảm các hành
động cần thiết quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các

mục tiêu của dvi. Có rất nhiều các hđ kiểm soát , dưới đây là một số loại chính :
Chúc các sĩ tử thi tốt

17


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
+ Phân chia trách nhiệm đầy đủ
+ ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hđ
+ bảo vệ tài sản vật chất và thông tin
+ kiểm tra độc lập
+ phân tích rà soát
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ : đc thực hiện thông qua vc phân chia
trách nhiệm thực hiện 1 nvu cho nhiều ng , nhiều bộ phận cùng tham gia . mục
đích là k để cá nhân hay bphan nào có thể kiểm soát đc mọi mặt của 1vnu .
thông qua cư cấu tổ chwusc , công vc của 1 nhân viên này dc kiểm soát bởi
công vc của 1nhaan viên khác . phân chia trách nhiệm làm giảm rủi ro xảy ra
các sai sot nhầm lẫn cũng như hành vi gian lận
Phân chia trách nhiệm thường đc đề cập đến như 1 sự tách biệt giữa các
chức năng :
+ Chức năng kế toán và chức năng hoạt động
+ Chúc năng kê stoasn và chức năng bảo quản tài sản
+ Chức năng xét duyệt nghiệp vụ và chức năng bản quản tài sản
-ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động : tất cả nvu đều phải
ủy quyền cho 1 ng chịu trách nhiệm . Có 2 mức độ ủy quyền
+ ủy quyền chung liên quan đến vc đưa ra các chính sách và những ng
cáp dưới dc chỉ đạo xét duyệt các nvu trong phạm vi giới hạn của chsnh sách
+ ủy quyền cụ thể kiên quan đến vc 1 cá nhân xét duyệt cụ thể cho từng
nghiệp vụ
- bảo vệ tài sản vật chất và thông tin : ts vật chất để k bị mát mát , tham

ô , hư hỏng hay sd lãng phí , sai mujch đích .
+ thông tin cũng là 1 loại tài sản của đơn vị . vc tiết lộ các thông tin như
giá thành sp hay các hợp đồng của đơn vị có thể gay thiệt hại lớn cho dvi
- Kiểm tra độc lập : là vc kiểm tra của 1 ng k ng thực hiện nghiệp vụ .
kiểm tra độc lập giú giảm các sai sót và gian lận do sự cẩu thả hoặc thiếu năng
lực của nhân viên
Chúc các sĩ tử thi tốt

18


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
- Phân tích rà soát : là sự so sánh giữa 2 số liệu từ những nguồn gốc khác
nhau . Các dạng phân tích rà soát :
+ đối chiếu giữa ghi chép của đơn vị với các số liệu từ bên ngoài
+ đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và sổ chi tiết
+ đối chiếu số liệu kỳ này và số liệu kỳ trc, giữa thực tế và kế hoạch
Ví dụ: Kiểm soát vật chất: hạn chế tiếp cận tài sản mà kiểm kê tài sản, sử
dụng thiết bị và bảo vệ thông tin. Một người kiểm soát qua sổ sách ghi chép số
liệu đầy đủ chính xác của tài sản.
- Phân tích rà soát: là sự so sánh giữa hai số liệu từ những nguồn gốc
khác nhau. Tất cả mọi khác biệt sau đó cần làm rõ. Ưu điểm các thử tục này là
giúp mau chóng phát hiện các gian lận, sai sót hoặc các biến động bất thường để
kịp thời đối phó.
+ Mục đích: phát hiện các biến động bất thường, xác định nguyên nhân
để xử lý kịp thời.
+ Phương pháp: đối chiếu định kỳ tổng hợp và chi tiết, thực tế và kế
hoạch, kỳ này và kỳ trước.
Câu 13 .Việc nghiên cứu, tìm hiểu kiểm soát nội bộ của khách hàng có
ảnh hưởng như thế nào đến công việc của kiểm toán viên?

Kiểm soát nội bộ là công cụ quan trọng trong quá trình quản lý và điều
hành hoạt động kinh doanh của 1 tổ chức.
Kiểm soát nội bộ là quy trình do những người điều hành và quản lý thiết
kế , thực hiện và duy trì nhằm tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được
mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy cảu BCTC, đảm bảo hiệu
quả, hiệu suất hoạt động,tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
Kiểm soát nội bộ cũng có ảnh hưởng rất lớn đến công việc của kiểm toán
viên. Việc nghiên cứu ,tìm hiều kiểm soát nội bộ của khách hàng là điều rất
quan trọng đối với người kiểm toán, là nền tảng cho những đánh giá ban đầu
của kiểm toán viên về mức độ rủi ro kiểm soát cũng như tính chính xác và độ
Chúc các sĩ tử thi tốt

19


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
tin cậy của hệ thống thông tin kế toán, đồng thời còn thể hiện sự tuân thủ chuẩn
mực nghề nghiệp của kiểm toán viên khi thực hiện việc kiểm toán.
Thứ nhất, KTV có thể dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
để giảm bớt công việc kiểm toán. Bởi vì trên thực tế,các thông tin tài chính
thường
được xác minh nhiều lần. Mối quan hệ này tạo điều kiện cho công việc
giảm bớt các thử nghiệm cơ bản nếu KTV thấy các báo cáo tài chính đáng tin
cậy.
Thứ hai, KTV cần dựa vào KSNB để nâng cao chất lượng và hiệu quả
của cuộc kiểm toán. Nguyên tắc thận trọng đúng mực đòi hỏi KTV phải đảm
bảo chất lượng cuộc kiểm toán, để tránh công ty kiểm toán phải đối mặt với
những vụ kiện của khách hàng, ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Như vậy việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị cuộc kiểm
toán , giúp cho kiểm toán viên xác lập mức độ tin cậy vào hệ thống kiểm soát

nội bộ, giảm đi tối đa các thử nghiệm tiến hành mà vẫn bảo đảm chất lượng
cuộc kiểm toán.
Sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ , sự đánh giá xác đáng rủi ro kiểm toán
cùng với sự đánh giá về rủi ro tiềm tàng,cũng như mọi cân nhắc khác sẽ giúp
cho KTV :
Xác định được các loại thông tin sai sót nghiêm trọng có thể xảy ra trong
BCTC.
Xem xét nhân tố tác động đến khả năng có thể xảy ra sai sót nghiêm
trọng.
Thiết kế phương pháp kiểm toán căn bản.
Một số hạn chế của KSNB :
Hệ thống kiểm soát nội bộ thường bị xem xét trong mối quan hệ giữa chi
phí bỏ ra với lợi ích đem lại.
Các thủ tục kiểm toán này thường tác động đến những nghiệp vụ thường
xảy ra thường xuyên mà ít có tác động với những nghiệp vụ bất thường.
Chúc các sĩ tử thi tốt

20


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Hệ thống KSNB thường chỉ đặt ra các thủ tục kiểm soát bên trong đơn vị
mà ít có tác động đối với các nghiệp vụ bên ngoài đơn vị.
Các thủ tục kiểm soát này thường dễ bị lạc hậu theo thời gian vì có sự đôi
phó của người bị kiểm soát.
Hệ thống kiểm soát nội bộ thường dễ bị vô hiệu hóa bởi những nhà quản
lý.
Câu 14. Kiểm soát nội bộ là gì? Việc đánh giá KSNB của khách hàng
ảnh hưởng như thế nào đến công việc của KTV?
Giống câu 13

Câu 15. Anh /chị hiểu ntn về môi trường KS trong KSNB? Nêu các nhân
tố ảnh hưởng tới môi trường kiểm soát? Lấy ví dụ minh họa cho một nhân tố cụ
thể mà anh/chị đã nêu ở trên.
Môi trường kiểm soát là những nhận thức, quan điểm, sự qua tâm và
hoạt động của thành viên hội đồng quản trị,BGĐ đối với hệ thống kiểm soát nội
bộ trong đơn vị;
Các yếu tố ảnh hưởng tới môi trường kiểm soát :
Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo
đức: tính chính trực và hành vi đạo đức là sản phẩm của chuẩn mực về hành vi
và đạo đức của đơn vị cũng như việc truyền đạt và thực thi các chuẩn mực này
trong thực tế.
Cam kết về năng lực: năng lực là kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn
thành nhiệm vụ thuộc phạm vi công việc của từng cá nhân.
Sự tham gia của ban quản trị : ban quản trị có ảnh hưởng đáng kể đến
nhận thức về kiểm soát của đơn vị. Ban quản trị có trách nhiệm giám sát việc
thiết kế và hiệu quả hoạt động của các thủ tục báo cáo sai phạm các thủ tục soát
xét tính hiệu quả của KSNB của đơn vị.
Cơ cấu tổ chức : việc thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp gồm việc
xem xét, cân nhắc các vấn đề chính về quyền hạn,trách nhiệm và các kênh báo
Chúc các sĩ tử thi tốt

21


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
cáo phù hợp. Sự phù hợp của cơ cấu tổ chức phụ thuộc 1 phần vào quy mô và
đặc điểm hoạt động của đơn vị.
Phân công quyền hạn và trách nhiệm
Các chính sách và thông lệ về nhân sự: các chính sách và thông lệ về dân
sự thường cho thấy các vấn đề quan trọng liên quan tới nhận thức về kiểm soát

của đơn vị.
Ví dụ: tiêu chuẩn về tuyển dungh các ứng viên có trình độ cao nhất ( chú
trọng về nền tảng giáo dục, kinh nghiệm làm việc trước đó, các thành tích trong
quá khứ và các bằng chứng về tính chính trực và hành vi đạo đức) thể hiên cam
kết của đơn vị đối với những người có năng lực và đáng tin cậy.
Câu 16. Khi kiểm toán BCTC công ty A, KTV phát hiện thủ kho thông
đồng với bên bán để nhập kho hàng hóa kém chất lượng so với hợp đồng.Theo
anh /chị đây là dạng sai sót nào? Trách nhiệm của KTV trong trường hợp này?
Khi kiểm toán BCTC công ty A, KTV phát hện thủ kho thông đồng với
bên bán để nhập kho hàng hóa kém chất lượng so với hợp đồng. Đây là dạng
gian lận.
Trách nhiệm của KTV trong trường hợp này là:
Trong quá trình kiểm toán,KTV có trách nhiệm giúp đơn vị phát hiện xử
lý và ngăn ngừa gian lận và sai sót, nhưng KTV không phải chịu trách nhiệm
trực tiếp trong việc ngăn ngừa các gian lận và sai sót ở đơn vị mà họ kiểm
toán,KTV phải đánh giá rủi ro về những gian lận và sai sót có thể làm ảnh
hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính và phải trao đổi với Giám đốc đơn vị về
mọi gian lận được phát hiện.
Trong trường hợp KTV phát hiện được thủ kho gian lận thì KTV phải
thông báo kịp thời cho giám đốc đơn vị được kiểm toán trong thời gian nhanh
nhất trước ngày phát hành báo cáo tài chính.
KTV phải thu tập đầy đủ bằng chứng kiểm toán để chứng mnh thủ kho
gian lận. Khi đã phát hiện gian lận hoặc kiểm toán viên còn có sự nghi ngờ thì
KTV phải đánh giá ảnh hưởng của gian lận này đến BCTC.
Chúc các sĩ tử thi tốt

22


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263

Thông báo cho người sử dụng kiểm toán.
Thông báo cho cơ quan chức năng có liên quan.
Câu17: Khi kiểm toán BCTC công ty A, kiểm toán viên phát hiện nhân
viên kế toán dùng tiền của đơn vị cho vay cá nhân. Theo anh/chị đây là dạng
sai sót gì? Trách nhiệm của kiểm toán viên trong trường hợp này?
- Nhân viên kế toán đã có hành vi gian lận, vì:
 Việc làm này có mục đích, hành động rõ ràng
 Có hành vi giấu diếm, không hợp tác
 Biển thủ tài sản, gian lận BCTC
- Trách niệm của KTV
 KTV phải đánh giá tác động của sai sót đó trong mối liên hệ với các
khía cạnh khác của cuộc kiểm toán, đặc biệt là tính tin cậy của các giải trình
BGĐ và nhận thức được rằng gian lận thường không phải là cá biệt.
 KTV phải xem xét lại đánh giá của mình về rủi ro có sai sót trọng yếu
do gian lận và ảnh hưởng của sai sót đó tới nội dung, lịch trình, phạm vi của các
thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đã đánh giá. Khi xem xét lại độ tin cậy của các
bằng chứng đã thu thập được trước đó, KTV cũng phải cân nhắc xem các tình
huống hoặc điều kiện có biểu hiện hành vi thông đồng liên quan đến các nhân
viên, BGĐ hoặc các bên thứ ba hay không.
 KTV phải trao đổi vấn đề này với BGĐ và nếu như BGĐ có liên quan
đến gian lận thì KTV phải trao đổi với Ban quản trị và thảo luận với Ban quản
trị về nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết để hoàn
tất cuộc kiểm toán.
 KTV phải xác định trách nhiệm báo cáo về hành vi gian lận đó với bên
thứ ba (nếu có). Mặc dù trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng có thể không
cho phép KTV thực hiện việc báo cáo nhưng trong một số trường hợp, trách
nhiệm pháp lý của KTV có thể cao hơn trách nhiệm bảo mật đó.
Câu 18: Có quan điểm cho rằng “Khi kiểm toán BCTC, kiểm toán viên
không có trách nhiệm lập và trình bày BCTC, ngăn ngừa, phát hiện toàn bộ
mọi sai sót của đơn vị”. Điều này có đúng hay không? Giải thích?

Nhận định trên là không đúng.
Chúc các sĩ tử thi tốt

23


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
Theo VSA, Chuẩn mực kiểm toán số 240: “Trách nhiệm của kiểm toán
viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính”
- Việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận trước hết thuộc về trách nhiệm của
Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán. Điều quan trọng là Ban
Giám đốc, với sự giám sát của Ban quản trị, phải đặc biệt chú ý đến việc ngăn
ngừa gian lận nhằm làm giảm bớt các cơ hội thực hiện hành vi gian lận và phát
hiện gian lận qua đó thuyết phục các cá nhân không thực hiện hành vi gian lận
vì khả năng bị phát hiện và xử phạt. Trách nhiệm này bao gồm việc cam kết tạo
ra văn hóa trung thực và hành vi có đạo đức mà có thể được tăng cường bằng
hoạt động giám sát tích cực của Ban quản trị. Trong khi thực hiện trách nhiệm
giám sát của mình, Ban quản trị phải xem xét khả năng xảy ra hành vi khống
chế kiểm soát hoặc hành động gây ảnh hưởng không thích hợp đến quy trình lập
và trình bày báo cáo tài chính, ví dụ việc Ban Giám đốc cố gắng điều chỉnh kết
quả kinh doanh để các nhà phân tích hiểu không đúng về hiệu quả hoạt động và
khả năng sinh lời của đơn vị được kiểm toán.(chém ngắn đi)
- Trách nhiệm của kiểm toán viên (đoạn này cũng chém ngắn đi k hết giờ)
 KTV chịu trách nhiệm đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo
tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận
hoặc nhầm lẫn hay không. Do những hạn chế vốn có của kiểm toán, nên có rủi
ro không thể tránh khỏi là kiểm toán viên không phát hiện được một số sai sót
làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, kể cả khi cuộc kiểm toán đã
được lập kế hoạch và thực hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
 Ảnh hưởng của các hạn chế vốn có là đặc biệt nghiêm trọng đối với các

sai sót do gian lận. Rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận cao hơn rủi ro có sai
sót trọng yếu do nhầm lẫn. Đó là do gian lận có thể được thực hiện thông qua
các mánh khóe tinh vi và được tổ chức chặt chẽ nhằm che giấu hành vi gian lận,
như giả mạo hồ sơ, cố ý không ghi chép các giao dịch, hoặc cố ý cung cấp các
giải trình sai cho kiểm toán viên. Hành động che giấu còn có thể khó phát hiện
hơn khi có sự thông đồng thực hiện hành vi gian lận. Sự thông đồng có thể làm
cho kiểm toán viên tin rằng bằng chứng kiểm toán là thuyết phục trong khi thực
Chúc các sĩ tử thi tốt

24


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263
tế đó là những bằng chứng giả. Khả năng phát hiện gian lận của kiểm toán viên
phụ thuộc vào các yếu tố như kỹ năng của thủ phạm, tần suất và mức độ của
hành vi thao túng, mức độ thông đồng, giá trị của khoản tiền bị thao túng, cấp
bậc của những cá nhân có hành vi gian lận. Mặc dù kiểm toán viên có thể xác
định được các cơ hội thực hiện hành vi gian lận, nhưng rất khó để có thể xác
định được các sai sót trong các lĩnh vực mà họ xem xét, như các ước tính kế
toán, là do gian lận hay nhầm lẫn.
 Ngoài ra, rủi ro về việc kiểm toán viên không phát hiện hết sai sót
trọng yếu xuất phát từ hành vi gian lận của Ban Giám đốc là cao hơn so với việc
phát hiện sai sót do gian lận của nhân viên, bởi vì Ban Giám đốc thường xuyên
có điều kiện trực tiếp hoặc gián tiếp thao túng việc ghi sổ kế toán, trình bày các
thông tin tài chính gian lận hoặc khống chế các thủ tục kiểm soát được thiết lập
nhằm ngăn ngừa các hành vi gian lận tương tự của các nhân viên khác.
 Để đạt được sự đảm bảo hợp lý, kiểm toán viên phải duy trì thái độ
hoài nghi nghề nghiệp trong suốt quá trình kiểm toán, phải cân nhắc khả năng
Ban Giám đốc có thể khống chế kiểm soát và phải nhận thức được thực tế là các
thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện nhầm lẫn một cách hiệu quả có thể không

hiệu quả trong việc phát hiện gian lận. Các quy định của chuẩn mực kiểm toán
này nhằm hỗ trợ kiểm toán viên trong việc xác định và đánh giá các rủi ro có sai
sót trọng yếu do gian lận và thiết lập các thủ tục nhằm phát hiện sai sót đó.
Mặc dù kiểm toán viên không có trách nhiệm ngăn ngừa các sai sót cố ý
hay gian lận hoặc các hành vi không tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, đồng
thời kiểm toán viên cũng không thể đảm bảo rằng ban giám đốc doanh nghiệp
thực hiện tốt chức năng của mình và phù hợp với lợi ích của các cổ đông, nhưng
trong quá trình kiểm toán, bằng các kỹ thuật nghiệp vụ kiểm toán thông thường,
nếu phát hiện bất cứ sự yếu kém, thiếu hiệu quả trong hệ thống quản lý, thì đồng
thời với báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến, nhận xét, đánh
giá và các gợi ý hoàn thiện về từng nội dung cần sửa đổi thông qua thư quản lý.

Chúc các sĩ tử thi tốt

25


×