Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 136 trang )

Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n

!∀

#

#



Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
TS Nguy n Phi Lân
PGS. TS. Lê Quang C nh


LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Người hướng dẫn khoa học

TS. Nguyễn Phi Lân

Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2017
Người cam kết

NCS. Lê Thu Giang


MỤC LỤC


TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM KẾT
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ KÊNH
TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ................................................................ 5
1.1. Chính sách tiền tệ ............................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 6
1.1.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ...................................................................... 7
1.1.3. Công cụ của chính sách tiền tệ ..................................................................... 10
1.2. Các trường phái lý thuyết về chính sách tiền tệ ............................................ 15
1.2.1. Lý thuyết cổ điển về chính sách tiền tệ......................................................... 15
1.2.2. Lý thuyết của Keynes về chính sách tiền tệ .................................................. 16
1.2.3. Quan điểm của Friedman về chính sách tiền tệ............................................. 17
1.2.4. Lý thuyết của kinh tế học hiện đại về chính sách tiền tệ ............................... 19
1.3. Cơ chế truyền dẫn và kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ........................... 20
1.3.1. Kênh lãi suất ................................................................................................ 21
1.3.2. Kênh tỷ giá hối đoái ..................................................................................... 24
1.3.3. Kênh tín dụng .............................................................................................. 26
1.3.4. Kênh giá tài sản ........................................................................................... 28
1.4. Nghiên cứu thực nghiệm về kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ .................. 30
1.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm về các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ............. 31
1.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm về mô hình VAR và SVAR trong cơ chế truyền dẫn
chính sách tiền tệ ................................................................................................... 34
1.4.3. Nghiên cứu kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam ......................... 42
1.5. Khoảng trống của nghiên cứu ........................................................................ 48
Kết luận chương 1.................................................................................................... 50

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KÊNH TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÚ SỐC BÊN NGOÀI TỚI MỤC TIÊU CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM .............................................................................. 52


2.1. Thực trạng công tác điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn
1995-2015 ............................................................................................................... 52
2.2. Kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ tại Việt Nam .................................. 62
2.2.1. Kênh lãi suất ................................................................................................ 62
2.2.2. Kênh tỷ giá .................................................................................................. 65
2.2.3. Kênh tín dụng .............................................................................................. 68
2.3. Các ảnh hưởng nhân tố bên ngoài ................................................................. 73
2.3.1. Giá dầu thế giới ........................................................................................... 73
2.3.2. Lãi suất công bố của FED ............................................................................ 75
Kết luận chương 2.................................................................................................... 78
CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÔNG
QUA CÁC KÊNH TRUYỀN DẪN ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM ................ 79
3.1. Khung lý thuyết cơ sở..................................................................................... 79
3.2. Số liệu và biến phân tích ................................................................................ 81
3.3. Mô hình SVAR trong phân tích cơ chế truyền dẫn CSTT của Việt Nam .... 83
3.4. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 85
3.5. Kết quả phân tích thực nghiệm ..................................................................... 86
3.5.1. Kiểm định tính dừng của các biến và độ trễ trong mô hình........................... 86
3.5.2. Kết quả phân tích phản ứng xung ................................................................. 91
3.5.3. Kết quả phân tích phân rã phương sai .......................................................... 96
Kết luận chương 3.................................................................................................. 100
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ................................... 101
4.1. Các kết quả nghiên cứu chính...................................................................... 101
4.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác điều hành CSTT .. 102
4.2.1. Các cơ sở đề xuất giải pháp........................................................................ 102

4.2.2. Các giải pháp tăng cường hiệu lực của CSTT ............................................ 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 115
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 117
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 125


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSTT

Chính sách tiền tệ

CSTK

Chính sách tài khóa

CSTC

Chính sách tài chính

DTBB

Dự trữ bắt buộc

FED

Cục dự trữ liên bang Mỹ

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

IFS-IMF

Hệ thống cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu tài chính
của Quỹ Tiền tệ Quốc tế

IMF

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng


SVAR

Mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc

SVARMA

Mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc trung bình trượt

VAR

Mô hình tự hồi quy véc tơ

VARMA

Mô hình tự hồi quy véc tơ trung bình trượt

VND

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ PHỤ LỤC
Bảng:
Bảng 2.1. Cung tiền, Tín dụng, Tăng trưởng và Lạm phát.......................................... 72
Bảng 3.1. Các biến trong mô hình tự hồi quy véctơ dạng cấu trúc SVAR .................. 82
Bảng 3.2. Mối quan hệ đồng thời giữa các biến trong mô hình .................................. 84
Bảng 3.3. Cấu trúc hệ phương trình SVAR dạng ma trận ........................................... 85
Bảng 3.4. Kiểm định tính dừng Augmented Dickey-Fuller (ADF) ............................. 87
Bảng 3.5. Kiểm định tính dừng Phillips-Perron (PP) .................................................. 87

Bảng 3.6. Kiểm định độ trễ tối ưu của mô hình SVAR............................................... 88
Bảng 3.7. Kiểm định Portmanteau ............................................................................. 89
Bảng 3.8. Kiểm định tự tương quan (LM Tests) ......................................................... 90
Bảng 3.9. Phân tích phân rã phương sai của các nhân tố ............................................ 97

Phụ lục:
Phụ lục 1. Kiểm định tính ổn định của mô hình SVAR ............................................ 125
Phụ lục 2. Kết quả ước lưng ma trận A0 ................................................................... 126
Phụ lục 3. Kiểm định Granger Causality .................................................................. 127
Phụ lục 4. Kiểm định Đồng tích hợp ........................................................................ 128


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Hình 1.2.

Các công cụ và mục tiêu của chính sách tiền tệ ......................................... 8
Cung tiền và tổng cầu .............................................................................. 17

Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.

Kênh tác động tới mục tiêu của chính sách tiền tệ ................................... 20
Kênh truyền dẫn CSTT qua lãi suất ......................................................... 21
Kênh truyền dẫn CSTT qua tỷ giá hối đoái trong chế độ tỷ giá hối đoái

Hình 1.6.
Hình 1.7.
Hình 1.8.


thả nổi ..................................................................................................... 25
Kênh truyền dẫn CSTT qua tỷ giá hối đoái trong chế độ tỷ giá cố định ... 25
Kênh truyền dẫn tín dụng ....................................................................... 27
Kênh truyền dẫn giá tài sản ..................................................................... 29

Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.
Hình 2.4.
Hình 2.5.
Hình 2.6.
Hình 2.7.

Tỷ giá thực và tỷ giá VND/USD chính thức, 2000-2009 (2000 =100) ..... 55
Lãi suất cho vay và Chỉ số giá tiêu dùng ................................................ 62
Lãi suất huy động và Chỉ số giá tiêu dùng .............................................. 62
Diễn biến củalãi suất cho vay và Chỉ số CPI .......................................... 63
Diễn biến của lãi suất huy động và Chỉ số CPI ....................................... 63
Lãi suất cho vay và sản lượng công nghiệp ............................................ 64
Lãi suất huy động và sản lượng công nghiệp .......................................... 64

Hình 2.8. Diễn biến của Lãi suất cho vay và sản lượng công nghiệp ....................... 64
Hình 2.9. Diễn biến của Lãi suất huy động và sản lượng công nghiệp..................... 64
Hình 2.10. Kênh Tỷ giá và Chỉ số giá tiêu dùng........................................................ 66
Hình 2.11.
Hình 2.12.
Hình 2.13.
Hình 2.14.


Kênh Tỷ giá và sản lượng công nghiệp ................................................... 66
Diễn biến của tỷ giá và Chỉ số CPI ......................................................... 66
Diễn biến của tỷ giá và sản lượng công nghiệp ....................................... 66
Kênh Tín dụng và Chỉ số Giá tiêu dùng .................................................. 68

Hình 2.15. Kênh Tín dụng và sản lượng công nghiệp .............................................. 68
Hình 2.16. Tăng trưởng Tín dụng và Lạm phát ........................................................ 69
Hình 2.17. Tăng trưởng tín dụng và sản lượng công nghiệp ..................................... 69
Hình 2.18.
Hình 2.19.
Hình 2.20.
Hình 2.21.
Hình 2.22.
Hình 2.23.
Hình 3.1.

Mối quan hệ giữa M2, tín dụng và GDP .................................................. 70
Cung tiền, tín dụng, tăng trưởng và lạm phát ........................................... 72
Mối quan hệ của giá dầu thế giới với sản lượng công nghiệp Việt Nam ...... 73
Mối quan hệ của giá dầu thế giới với chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam ....... 73
Lãi suất FED và sản lượng công nghiệp Việt Nam ................................. 75
Lãi suất FED và chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam ...................................... 75
Kiểm định tính ổn định của mô hình SVAR ............................................ 90

Hình 3.2.

Phản ứng của thị trường tiền tệ trước sự thay đổi trong chính sách tiền tệ
của NHNN .............................................................................................. 91



Hình 3.3.

Hình 3.4.

Phản ứng của các biến sản lượng công nghiệp, CPI trước sự thay đổi
chính sách tiền tệ của NHNN thông qua sự thay đổi lãi suất, cung tiền M2
và tỷ giá .................................................................................................. 92
Phản ứng của CPI, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động của tổng cầu

Hình 3.5.

trong nước ............................................................................................... 94
Phản ứng xung của sản lượng, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động
của CPI trong nước ................................................................................. 94

Hình 3.6.
Hình 3.7.

Phản ứng xung của lãi suất VND đối với các cú sốc từ bên ngoài ........... 95
Phản ứng xung của chỉ số CPI và sản lượng trước các cú sốc bên ngoài .. 96


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Chính sách tiền tệ đã trở thành một công cụ mạnh mẽ của chính phủ can thiệp
vào nền kinh tế để đạt được các mục tiêu như ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát giá
cả. Trong quá trình điều hành nền kinh tế, chính sách tiền tệ có những tác động riêng
biệt đến tất cả các lĩnh vực nền kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng.
Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ đó là hướng tới mục tiêu sản lượng, giá cả
và thất nghiệp (Miller và Vanhoose, 2004). Trong ngắn hạn, thông qua các chỉ tiêu tiền

tệ như cung tiền M2, tín dụng, lãi suất và tỷ giá hối đoái,… mà mục tiêu cuối cùng của
chính sách tiền tệ là tác động đến hoạt động kinh tế, mức giá cả và việc làm trong nền
kinh tế được thực thi.
Kuttner và Mosser (2002) và Clinton và Engert (2000) đã chỉ ra rằng, hiệu quả
của chính sách tiền tệ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của các nhà hoạch định chính
sách có thể đánh giá chính xác về thời điểm và hiệu quả của việc điều hành chính sách
tiền tệ thông qua các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ tác động như thế nào tới
hoạt động kinh tế và kiểm soát giá cả. Để đảm bảo đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô
đề ra, các nhà hoạch định chính sách kinh tế nói chung và chính sách tiền tệ nói riêng
cần có những đánh giá về tính kịp thời và ảnh hưởng của các chính sách kinh tế tới nền
kinh tế. Do đó, tìm hiểu về cơ chế truyền dẫn thông qua các kênh của chính sách tiền
tệ cũng như tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn này như: tín dụng, lãi suất và tỷ
giá hối đoái... và ảnh hưởng của các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến các
khu vực của nền kinh tế, đặc biệt là khu vực sản xuất,... là đòi hỏi tất yếu của các nhà
nghiên cứu và thực tế quản lý và điều hành chính sách kinh tế nói chung và tiền tệ nói
riêng ở Việt Nam.
Do vậy, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài nghiên cứu “Ứng dụng mô hình tự hồi
quy véc tơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại
Việt Nam”. Nghiên cứu này ứng dụng phương pháp tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc để
tiến hành phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ và ảnh hưởng của việc điều
chỉnh chính sách thông qua các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế Việt
Nam. Kết quả phân tích thực nghiệm cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ là cơ sở cho
việc đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác điều hành chính sách tiền tệ (CSTT) ở
Việt Nam.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án này tập trung phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ dưới góc

độ phân tích định lượng để đánh giá tác động của việc điều chỉnh chính sách hay cú
sốc chính sách tiền tệ trong nước thông qua các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ và
tác động của các cú sốc từ môi trường bên ngoài đến các biến mục tiêu sau cùng của
chính sách tiền tệ đó là sản lượng (GDP), lạm phát và việc làm.1 Trên cơ sở các kết
quả nghiên cứu về mặt lý thuyết và thực nghiệm, luận án sẽ đề xuất các kiến nghị
chính sách nhằm giúp cho cơ quan quản lý nhà nước nói chung và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (NHNN) nói riêng có các giải pháp chính sách phù hợp để có thể đối
phó hiệu quả với những bất ổn kinh tế và đạt các mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm
soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế bền vững. Theo đó, luận án sẽ tập trung trả lời câu
hỏi nghiên cứu sau đây:
-

Cơ chế truyền dẫn từ chính sách tiền tệ đến nền kinh tế thông qua kênh nào và
như thế nào?

-

Sự thay đổi chính sách tiền tệ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế thông
qua kênh truyền dẫn?

-

Nền kinh tế và NHNN Việt Nam phản ứng ra sao trước các cú sốc bên ngoài
và bên trong nền kinh tế?

-

Những giải pháp nào có thể hướng tới để nâng cao hiệu quả điều hành chính
sách tiền tệ thông qua các kênh truyền dẫn?


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ, vai
trò của các kênh truyền dẫn CSTT gồm các kênh tín dụng, tỷ giá và lãi suất và cơ chế
truyền dẫn từ các kênh đó tới mục tiêu cuối cùng của CSTT ở Việt Nam.
Luận án sẽ đề cập tới mối quan hệ giữa công cụ, kênh truyền dẫn và biến mục
tiêu trong giai đoạn từ 1995 đến 2015 ở Việt Nam. Ngoài ra, luận án cũng nghiên cứu
tác động các cú sốc bên ngoài cũng như phản ứng của CSTT trước các cú sốc này,
phân tích để xác định mức độ ảnh hưởng và thời gian truyền dẫn đến biến mục tiêu.

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án tập trung sử dụng phương pháp định lượng kết hợp với các phương
pháp khác như phương pháp so sánh, phân tích, thống kê mô tả… Nghiên cứu được
1

Theo (Miller và Vanhoose (2004)) mục tiêu sau cùng của chính sách tiền tệ là hướng tới kiểm soát lạm phát,
khuyến khích tăng sản lượng và việc làm. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, kênh truyền dẫn tới việc làm không
được lượng hóa vì vấn đề số liệu.

2


tiến hành dựa trên nguồn số liệu thu thập từ Hệ thống cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu tài
chính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IFS-IMF), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN),
Tổng Cục Thống kê (TCTK),… Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng nhằm mô
tả diễn biến của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ theo thời gian, sử dụng đồ thị
scatter để mô tả mối quan hệ giữa các kênh truyền dẫn với mục tiêu của CSTT để nhận
thấy sự tác động này.
Phương pháp định lượng bao gồm kỹ thuật hồi quy và phương pháp ước lượng
được sử dụng trong luận án nhằm đo lường tác động của các công cụ CSTT tới mục
tiêu của CSTT thông qua các kênh truyền dẫn trong bối cảnh của Việt Nam. Cụ thể,

luận án sử dụng mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc SVAR để đo lường tác động
của cung tiền thông qua các kênh lãi suất, tỷ giá, tín dụng tác động tới lạm phát và tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam trong thời gian qua. Đồng thời, luận án sử dụng phản ứng
xung (IRF) đo phản ứng của các biến kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế với các cú sốc từ
CSTT (sự thay đổi đột ngột trong điều hành CSTT) và các cú sốc từ bên ngoài. Mô
hình này được ước lượng với chuỗi số liệu theo tháng với 7 biến và được chia làm 2
khu vực bao gồm: khu vực quốc tế và khu vực trong nước. Mô hình SVAR được sử
dụng trong luận án này sẽ được đề cập đầy đủ trong Chương 3.

5. Đóng góp và kết quả mong đợi của luận án
Về mặt lý luận, luận án sẽ nghiên cứu về cơ chế truyền dẫn của CSTT, hiệu quả
hoạt động của cơ chế đó. Từ đó rút ra kết luận và đề xuất những giải pháp giúp nâng
cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ phù hợp cho nền kinh tế Việt Nam.
Về mặt thực tiễn, luận án tiến hành xây dựng một mô hình lượng hóa theo
phương pháp tiếp cận SVAR để phân tích cơ chế truyền dẫn và khuôn khổ của chính
sách tiền tệ Việt Nam và tác động của các sốc từ môi trường bên ngoài. Để trả lời câu
hỏi nghiên cứu trên: Nền kinh tế và công tác điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam
phản ứng ra sao trước sự biến động của cung tiền, lãi suất, tỷ giá và các cú sốc bên
ngoài nền kinh tế, nghiên cứu sẽ xét các phản ứng sau:
- Tác động của sự thay đổi trong CSTT (thay đổi cung tiền, lãi suất VND, tỷ giá)
của NHNN đến nền kinh tế Việt Nam thông qua các kênh truyền dẫn tiền tệ;
- Phản ứng của nền kinh tế (biến số kinh tế vĩ mô) trước sự thay đổi về cung tiền,
lãi suất và tỷ giá;
- Phản ứng của nền kinh tế trong nước bao gồm sản lượng công nghiệp, giá cả,
cung tiền M2 và lãi suất VND trước các biến động về sản lượng và giá cả hàng hóa
trong nước;
3


- Phản ứng của nền kinh tế trong nước bao gồm: sản lượng công nghiệp, giá cả và

lãi suất VND trước các cú sốc từ bên ngoài nền kinh tế.
Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý trong quá trình ra
quyết định, lựa chọn công cụ và khuôn khổ CSTT phù hợp nhằm ứng phó một cách
kịp thời, hiệu quả trước các tác động từ cú sốc bên ngoài nền kinh tế nhằm đạt được
các mục tiêu ổn định nền kinh tế vĩ mô và kiểm soát giá cả.

4


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
VÀ KÊNH TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Sau khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997, cùng với các nước trong khu
vực, Việt Nam đã tiến hành những thay đổi mạnh mẽ trong các cơ chế điều hành, lựa
chọn và thực hiện chính sách tiền tệ phù hợp với đặc điểm, quy mô của nền kinh tế để
phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế. Một số nước như Mỹ hay các nước Châu
Âu đã lựa chọn cơ chế điều hành CSTT được đặc trưng bởi mức độ tự chủ cao trong
việc lựa chọn các chế độ tỷ giá, mức độ tự do lưu chuyển dòng vốn và hướng đến một
thị trường tiền tệ ổn định và minh bạch, thúc đẩy tăng trưởng và ổn định giá cả hàng
hóa trong nước.
Một số lượng các nghiên cứu đã đi sâu vào phân tích, đánh giá các kênh truyền
dẫn chính sách tiền tệ nhằm nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ, duy trì và
đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô như đã đề ra cũng như đánh giá các tác động của
môi trường bên trong và bên ngoài đến nền kinh tế. Hầu hết các nghiên cứu đó đều tập
trung vào nghiên cứu các nền kinh tế phát triển và hoàn thiện như các nền kinh tế Bắc
Mỹ, Châu Âu, hay Nhật Bản. Bên cạnh đó, Ngân hàng Trung ương (NHTW) các nước
đã tiến hành phân tích và đánh giá cơ chế truyền dẫn CSTT của nước mình thông qua
các nghiên cứu định lượng, từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi
chính sách tiền tệ cũng như đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực
hoặc tận dụng các cơ hội trong quá trình hội nhập và tự do hóa thị trường tài chính.
Mặc dù đã có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến cơ chế truyền dẫn tiền tệ, tuy

nhiên, về cơ bản tựu chung lại, có hai hướng nghiên cứu được thực hiện bởi các
nghiên cứu định lượng trước đó:
- Một là, xác định những ảnh hưởng của cú sốc CSTT, gồm: chỉ ra các cú sốc
tiền tệ và tác động của chính sách này đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
- Hai là, xác định các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ mà qua đó sự thay đổi
trong quan điểm điều hành chính sách tiền tệ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế.
Hầu hết các nghiên cứu tập trung vào phương pháp thứ nhất hoặc là thứ hai.
Trong khi đó chỉ có một vài nghiên cứu có sự kết hợp cả hai phương pháp để phân tích
cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ. Bên cạnh đó, các nghiên cứu cũng tập trung vào
việc xác định các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ, tuy nhiên, điểm mạnh của
từng kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ lại chưa được đề cập tới. Để có cơ sở hiểu rõ
hơn về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ cũng như các kênh truyền dẫn tại Việt

5



×