Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.4 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN TRÀ GIANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NƠNG NGHIỆP
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH GIA LAI

Chun ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.20

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015


Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG

- Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến
- Phản biện 2: TS Nguyễn Hữu Dũng

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào
ngày 17 tháng 10 năm 2015

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin Học liệu - Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế quốc dân vai trị của ngành nơng nghiệp vơ
cùng quan trọng. Ngành nông nghiệp là một trong những ngành kinh
tế quan trọng và phức tạp. Tuy nhiên, vốn đầu tư vào lĩnh vực nơng
nghiệp vẫn cịn thiếu, mới đáp ứng hơn 1/2 nhu cầu. Chính phủ cũng
đã ban hành một loạt các văn bản về chính sách tín dụng hỗ trợ phát
triển lĩnh vực nông nghiệp.
Thực tiễn tại Chi nhánh Agribank Gia Lai những năm qua,
hoạt động cho vay nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng khá lớn so với
tổng dư nợ cho vay, bên cạnh những thành công đạt được vẫn còn
những hạn chế nhất định. Hoạt động cho vay nơng nghiệp cịn hạn
chế từ khâu xác định mục tiêu cho đến các khâu tổ chức điều tra
nghiên cứu thị trường và khâu kiểm tra kiểm soát sau cho vay.
Xuất phát từ vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Agribank Chi nhánh Gia Lai, tác giả chọn đề tài "Phân tích hoạt động cho vay
nơng nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Gia Lai " làm đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra giải
pháp hồn thiện hoạt động cho vay nơng nghiệp tại Agribank - Chi
nhánh Gia Lai trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích hoạt
động cho vay nơng nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay nông nghiệp tại Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
từ năm 2012 đến năm 2014.

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay nông
nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


2
tỉnh Gia Lai trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về hoạt động cho
vay nông nghiệp của NHTM và thực tiễn hoạt động cho vay nông
nghiệp tại Chi nhánh Agribank Gia Lai.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Để có cơ sở phân tích hoạt động cho vay nơng
nghiệp, tác giả nghiên cứu toàn bộ những nội dung liên quan đến
hoạt động cho vay NN (bao gồm tình hình thức hiện các khâu từ xác
định mục tiêu, môi trường cho vay, khâu tổ chức thực hiện cho đến
kết quả cho vay nông nghiệp) tại Chi nhánh Agribank Gia Lai.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
+ Về thời gian: Đề tài dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu giai
đoạn năm 2012 đến năm 2014 và nhằm đề xuất các giải pháp hoàn
thiện hướng đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
5. Bố cục luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay nơng
nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động cho vay nơng
nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

tỉnh Gia Lai.


3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của nơng nghiệp
1.1.2. Cho vay nơng nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay nơng nghiệp
b. Đặc điểm cho vay nơng nghiệp
c. Các hình thức cho vay nơng nghiệp
d. Vai trị của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
đối với sự phát triển nông nghiệp
e. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay nơng nghiệp
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NƠNG NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay nơng nghiệp
1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay nơng nghiệp
a. Phân tích mục tiêu của hoạt động cho vay nông nghiệp
của ngân hàng thương mại
b. Phân tích mơi trường cho vay nơng nghiệp
- Phân tích mơi trường bên ngồi có ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay NN của NH: đặc điểm KT –XH của thị trường mục tiêu;
những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mơ; mơi trường cạnh tranh,...
- Phân tích mơi trường bên trong của NH. Nội dung chủ yếu
là phân tích những đặc điểm cơ bản có ảnh hưởng lớn đến hoạt động
cho vay NN của NHTM như: chiến lược kinh doanh; thương hiệu;...
c. Phân tích cơng tác thực hiện quy trình cho vay NN

d. Phân tích các hoạt động cơ bản ngân hàng đã thực hiện
nhằm đạt được mục tiêu của hoạt động cho vay nông nghiệp
- Giải pháp phát triển thị trường và KH
- Giải pháp về sản phẩm


4
- Giải pháp về lãi suất
- Giải pháp về nhân sự
- Giải pháp phát triển kênh phân phối
- Giải pháp về quảng bá, chăm sóc KH
- Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất
- Giải pháp tăng cường kiểm soát rủi ro: chủ yếu là rủi ro TD.
1.2.3. Các tiêu chí phân tích kết quả hoạt động cho vay NN
- Quy mô cho vay NN
- Thị phần dư nợ cho vay NN
- Cơ cấu cho vay NN
- Chất lượng dịch vụ cho vay NN
- Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay NN
- Kết quả tài chính của hoạt động cho vay NN
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay NN
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH GIA LAI TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2014
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH GIA LAI
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của
Agribank Chi nhánh Gia Lai

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Chi
nhánh Gia Lai
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Chi
nhánh Gia Lai từ năm 2012 đến năm 2014
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động cho vay


5
c. Kết quả kinh doanh
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH GIA LAI TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2014
2.2.1. Phân tích mơi trƣờng cho vay nơng nghiệp của
Agribank Chi nhánh Gia Lai
a. Bối cảnh kinh tế vĩ mô
b. Bối cảnh thị trường cho vay NN của Agribank Gia Lai
c. Mơi trường cạnh tranh
d. Chính sách tín dụng của Ngân hàng nhà nước
e. Chính sách hỗ trợ cho vay nơng nghiệp
f. Bối cảnh bên trong
2.2.2. Phân tích mục tiêu cho vay nông nghiệp của
Agribank Chi nhánh Gia Lai
Trong những năm qua, Agribank Gia Lai khẳng định vai trò
chủ đạo, chủ lực đối với thị trường TD nông nghiệp - nơng thơn nói
chung cũng như hoạt động cho vay NN nói riêng. Thực hiện cho vay
NN đạt được những chỉ tiêu kế hoạch cơ bản đề ra như sau: Về dư
nợ; Về thị phần; Về cơ cấu; Về kiểm soát rủi ro TD; Về thu nhập.
2.2.3. Phân tích cơng tác tổ chức thực hiện quy trình cho
vay nơng nghiệp của Agribank Chi nhánh Gia Lai

Quy trình CV khá rõ ràng có sự phân cấp thẩm quyền theo
quy mơ; có sự phân định trách nhiệm và thẩm quyền của từng bộ
phận, đặc biệt nhiệm vụ giải ngân đã chuyển sang cho bộ phận kế
tốn thực hiện để đảm bảo tính khách quan. Nhưng quy trình vẫn cịn
những hạn chế nhất định: chun mơn hóa chưa cao, quy trình chưa
tăng cường cơng tác kiểm soát lại, nên dễ xảy ra tiêu cực trong CV.
2.2.4. Phân tích những hoạt động cơ bản Agribank Chi
nhánh Gia Lai đã triển khai để đạt đƣợc mục tiêu trong thời
gian qua


6
a. Giải pháp phát triển thị trường và khách hàng
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động này cũng cịn
những hạn chế: về cơng tác nghiên cứu thị trường, việc đa dạng các
đối tượng KH vay vốn NN, trong đó mở rộng cho vay các trang trại
và cho vay theo mơ hình chuỗi giá trị nơng sản chưa đạt kết quả cao.
b. Giải pháp về sản phẩm
Những năm qua Chi nhánh thực hiện đầy đủ các sản phẩm cho
vay NN theo định hướng của Hội sở và theo chính sách hỗ trợ cho
vay NN của Chính Phủ và triển khai các sản phẩm dịch vụ đi kèm.
c. Giải pháp về lãi suất
Agribank Gia Lai phải luôn theo sát và nắm bắt giá cả thị
trường để có những chính sách lãi suất phù hợp đối với từng đối
tượng KH
d. Giải pháp về quảng bá, chăm sóc khách hàng
- Việc điều tra khảo sát ý kiến của KH cũng chưa tổ chức bài
bản, cịn mang tính hình thức.
- Ngân hàng chưa tổ chức tư vấn tốt cho KH
- Thái độ phục vụ vẫn còn chưa tốt như các NHTM khác.

e. Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất
f. Giải pháp tăng cường kiểm sốt rủi ro tín dụng
- Chi nhánh đã tuân thủ nghiêm chỉnh quy trình cho vay do hội
sở ban hành
- Công tác giám sát khoản vay và KH vay được đơn đốc thực
hiện. Theo đó, tối đa15 ngày sau khi giải ngân, CBTD phải thực hiện
kiểm tra sử dụng vốn vay của KH. Cùng với việc kiểm tra giám sát
của bản thân những người làm công tác cho vay, việc kiểm tra giám
sát hoạt động cho vay NN còn được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất
bởi Phịng kiểm sốt nội bộ trực thuộc Tổng giám đốc và Ban kiểm
soát thuộc Hội đồng quản trị.
- Áp dụng biện pháp đảm bảo tiền vay theo đúng quy định.


7
2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động cho vay nơng nghiệp
của Agribank Chi nhánh Gia Lai trong thời gian qua
a. Quy mô cho vay nông nghiệp của Agribank Chi nhánh
Gia Lai
* Về dư nợ cho vay nông nghiệp
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay nông nghiệp
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2012
Chỉ tiêu

Số TT(%) Số
tiền
tiền
Tổng dư nợ cho vay 7.472
100 8.756

Dư nợ cho vay nông
5.089
nghiệp

68,02 6.354

Năm
2013
TT(%)

Năm 2014

100

Số TT(%)
tiền
9.891
100

73

7.631

77,01

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)

Dư nợ cho vay NN chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng dư nợ
cho vay tại Chi nhánh luôn chiếm trên 65% tổng dư nợ, tỷ trọng này
không ngừng tăng lên qua các năm. Như vậy trong thời gian qua

Agribank Gia Lai luôn ưu tiên vốn cho đối tượng KH này.
* Về số lượng khách hàng và dư nợ bình quân
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng nơng nghiệp vay và dư nợ bình
qn một khách hàng
ĐVT:Triệu đồng
Tăng. giảm%
Năm
Năm
Năm
Chỉ tiêu
2012
2013
2014 2013/2012 2014/2013
Số khách
hàng NN 61.484 61.361 62.099
-0,2
1,2
(ĐVT:KH)

nợ
bình quân
83
104
123
25,11
18,67
1 KH


8

Nhìn vào dư nợ bình quân một KH, cho thấy quy mơ tín dụng
được tăng lên, cụ thể từ 83 trđ (năm 2012)/KH/lần lên 104
trđ/KH/lần vào năm 2013 và 123 trđ vào năm 2014 tăng tương ứng
48,2% so với năm 2012. Qua đó, cho thấy Chi nhánh đã có chính
sách tín dụng phù hợp, tạo điều kiện cho KH vay vốn có đủ nhu cầu
cho sản xuất kinh doanh, phản ánh chất lượng KH được cải thiện.
b. Thị phần dư nợ cho vay nông nghiệp của Agribank Chi
nhánh Gia Lai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Bảng 2.6: Thị phần cho vay nông nghiệp của Agribank Gia Lai
trên địa bàn
ĐVT
Năm
Năm
Năm
Chỉ tiêu
2012
2013
2014
Dư nợ cho vay NN
tỷ đ 5.089
6.354
7.631
Agribank CN Gia Lai
Tổng dư nợ cho vay NN của
tỷ đ 21.116 27.747 33.469
tất cả các TCTD trên địa bàn
Tỷ trọng dư nợ NN của
Agribank Gia Lai /Tổng dư
%
24,1

22,9
22,8
nợ trên địa bàn
(Nguồn:Số liệu từ Ngân hàng Nhà nước CN tỉnh Gia Lai)
Chi nhánh luôn luôn dẫn đầu về thị phần dư nợ cho vay nông
nghiệp so với các TCTD khác trên địa bàn, nhưng gần đây tỷ trọng
dư nợ cho vay nông nghiệp / tổng dư nợ cho vay nông nghiệp của
các TCTC trên địa bàn có xu hướng giảm so với những năm trước.
c. Cơ cấu cho vay nông nghiệp của Agribank Chi nhánh Gia
Lai
* Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp theo ngành nghề


9
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay nông nghiệp theo ngành nghề
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Tổng dư nợ
nông nghiệp
1.Trồng trọt
Tỷ trọng (%)
2.Thủy hải
sản
Tỷ trọng (%)
3. Lâm
nghiệp
Tỷ trọng (%)
4.Chăn nuôi
Tỷ trọng (%)

5. Diêm
nghiệp
Tỷ trọng (%)
4.Khác
Tỷ trọng (%)

Năm
2012

Năm
2013

Tốc độ
tăng
trƣởng
(%)

Năm
2014

Tốc độ
tăng
trƣởng
(%)

5.089

6.354

24,85


7631

20,10

2.800
55,03

3.493
54,97

24,70

4225
55.36

20,97

56

71

28,68

66

-8,06

1,09


1,13

50,89

69,89

1
1.534
30,15

1,1
1.699
26,73

0

0

648
12,73

1.021
16,07

0,86
37,33

91,57

31,02


10,72

1,2
1.870
24,51

10,10

0

57,56

1.378
18,07

34,97

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)
Hoạt động cho vay NN chủ yếu ở khu vực nông thôn và ngành
sản xuất chủ yếu là trồng trọt, đặc biệt là hộ sản xuất cây công
nghiệp dài ngày như cà phê, tiêu, điều, cao su chiếm tỷ trọng lớn.
Theo bảng 2.7, cho thấy dư nợ ngành trồng trọt luôn chiếm tỷ lệ cao
nhất qua các năm so với các đối tượng khác, trung bình chiếm trên
50% trong tổng dư nợ cho vay NN.


10
* Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp theo kỳ hạn
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay NN theo kỳ hạn tại Agribank Gia Lai

ĐVT: tỷ đồng

Số
tiền
3.983

(%)

Số
tiền

(%)

Số
tiền

(%)

Tốc độ
tăng (%)
2013
2014
/2012
/2013

78,27

4.958

78,03


5.646

73,99

24,48

13,88

1.106

21,73

1.396

21,97

1.985

26,01

26,22

42,19

5.089

100

6.354


100

7.631

100

24,86

20,1

2012
Năm
Chỉ
tiêu
NH
TDH
Tổng
dƣ nợ
cho
vay NN

2013

2014

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)
Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với khách hàng sản xuất NN trong
3 năm luôn chiếm tỷ trọng cao trên 73% tổng dư nợ cho vay NN và
tăng trưởng đều qua các năm cụ thể năm. Trong khi đó, tỷ trọng dư

nợ cho vay trung dài hạn trung bình 3 năm qua chỉ chiếm khoảng
23,31%, nhưng cũng đang có dấu hiệu tăng dần.
* Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp theo phương thức cho vay
Bảng 2.9. Dư nợ cho vay nông nghiệp theo phương thức cho vay
(ĐVT: Tỷ đồng)
Phƣơng thức
cho vay
Tổng dƣ nợ CV NN
Cho vay từng lần

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Số tiền TT(%) Số tiền TT(%)) Số tiền TT(%)
5.089

100

2.564

50,39

1.419

27,88

6.354

3.370

100
53,04

7.631
3.894

100
51,03

Cho vay theo hạn mức
tín dụng

Chovay đầu tƣ TSCĐ, dự án 1.106

1.588

21,73 1.396

24,99

1.752

22,96

21,97

1.985


26,01

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)


11
Cho vay từng lần vẫn còn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ
cho vay NN. Tuy có nhiều ưu điểm hơn, cho vay theo hạn mức cũng
còn ở mức thấp, dư nợ cho vay NN đối với cho vay hạn mức trung
bình 1.586 tỷ đồng, chiếm 25,28% tổng dư nợ cho vay NN Phương
thức cho vay theo dự án cũng có chiều hướng tăng và có tỷ trọng
ngày càng cao từ 21,73% năm 2012 lên 26,1% năm 2014.
* Cơ cấu cho vay nông nghiệp theo đối tượng khách hàng
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay nông nghiệp theo đối tượng khách hàng
vay
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Cá nhân, Hộ
gia đình
Chủ trang
trại
Doanh nghiệp
Hợp tác xã, tổ
hợp tác
Tổng dư nợ cho
vay NN

2.012

2013


2014

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

3.320.358

65,24

4.461.154

70,21

5.671.649

74,32

117.057

2,30


219.214

3,45

343.413

4,50

1.607.249

31,58

1.615.826

25,43

1.548.409

20,29

44.787

0,88

57.822

0,91

67.919


0,89

5.089.452

100

6.354.015

100

7.631.390

100

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)
Theo bảng 2.10, đối tượng KH cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sản xuất NNlà nhiều nhất, dư nợ tăng trưởng đều qua các năm với
mức dư nợ trung bình 3 năm qua lên đến 4.484 tỷ đồng tương ứng tỷ
trọng trên 65% tổng dư nợ cho vay NN.
* Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp theo địa bàn


12
Bảng 2.12: Dư nợ cho vay Nông nghiệp theo địa bàn cho vay
ĐVT: triệu đồng
2012
Địa bàn
83.437


Số tiền
CN tỉnh Gia Lai (HST)
CN TP. Pleiku Gia Lai

2013
TT
(%)
1,64

2014

112.292

TT
(%)
1,77

Số tiền

Số tiền

TT(%)

136.599

1,79

82.446

1,62


114.097

1,80

139.652

1,83

CN An Khê Gia Lai

164.278

3,23

196.613

3,09

226.648

2,97

CN Chư Prông Gia Lai

415.186

8,16

509.711


8,02

624.998

8,19

CN Chư Sê Gia Lai

201.954

3,97

278.772

4,39

354.852

4,65

CN Ia Grai Gia Lai

304.296

5,98

389.696

6,13


473.136

6,20

CN Ayun Pa Gia Lai

170.316

3,35

196.461

3,09

197.649

2,59

CN Krông Pa Gia Lai

183.673

3,61

204.413

3,22

243.436


3,19

CN KBang Gia Lai

293.685

5,77

362.721

5,71

441.848

5,79

CN Mang Yang Gia Lai

145.126

2,85

194.072

3,05

238.094

3,12


CN Đức Cơ Gia Lai

509.401 10,01

638.307 10,05

771.518

10,11

CN Chư Păh Gia Lai

322.543

6,34

379.277

5,97

448.717

5,88

CN Đăk Đoa Gia Lai

409.933

8,05


532.428

8,38

641.787

8,41

CN Kong Chro Gia Lai

128.032

2,52

174.212

2,74

194.596

2,55

CN Ia Pa Gia Lai

212.147

4,17

231.555


3,64

245.726

3,22

CN Đăk Pơ Gia Lai

170.095

3,34

210.065

3,31

251.831

3,30

CN Diên Hồng Gia Lai

124.579

2,45

147.836

2,33


162.545

2,13

CN Hội Thương Gia Lai

123.166

2,42

131.726

2,07

142.704

1,87

CN Hoa Lư Gia Lai

176.060

3,46

210.146

3,31

242.673


3,18

CN Yên Đỗ Gia Lai

146.393

2,88

174.575

2,75

190.781

2,50

CN Trà Bá Gia Lai

234.819

4,61

301.390

4,74

364.010

4,77


CN Biển Hồ Gia Lai

140.680

2,76

179.442

2,82

226.648

2,97

CN Phú Thiện Gia Lai

138.163

2,71

214.918

3,38

344.932

4,52

CN Chư Pưh Gia Lai


208.832

4,10

269.290

4,24

325.854

4,27

100 7.631.233

100

TỔNG

5.089.240

100 6.354.015

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)


13
Cơ cấu cho vay NN phân theo địa bàn trong những năm qua
chủ yếu tập trung ở khu vực các huyện, vùng nông thôn. Cụ thể, ở
các khu vực các huyện đều có quy mơ cho vay NN tăng trưởng qua

các năm, đặc biệt là các huyện có tiềm năng phát triển cây công
nghiệp dài ngày như: Kbang, Đăk Đoa, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông
đều đã đạt quy mô tín dụng trên 400 tỷ đồng/đơn vị và chiếm tỷ
trọng từ 6% tổng dư nợ cho vay NN trở lên.
* Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp theo quy mô
Bảng 2.11: Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo quy mô cho vay
ĐVT: triệu đồng
2012
Chỉ tiêu
Dưới 50
trđ
Từ 50200 trđ
Từ 200 500 trđ
Trên 500
trđ

Số tiền

2013
TT
(%)

Số tiền

2014
TT
(%)

Số tiền


TT
(%)

358.473

7,04

587.53

9,25

467.235

6,12

1.532.624

30,11

2.255.310

35,49

2.562.820

33,58

1.451.207

28,51


1.884.047

29,65

2.451.952

32,13

1.747.148

34,33

1.627.128

25,61

2.149.383

28,17

5.089.452

100

6.354.015

100

7.631.390


100

Tổng dư
nợcho
vay NN
(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)

d. Chất lượng dịch vụ cho vay nông nghiệp của Agribank
Chi nhánh Gia Lai
Việc đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay NN được thực
hiện mỗi năm 1 lần, gồm đánh giá của nội bộ NH (đánh giá trong) và


14
kết hợp với kết quả khảo sát KH của bộ phận Marketing tại Chi
nhánh (đánh giá ngồi).
Nhìn chung, Chi nhánh được đánh giá tốt về các mặt: không
gian giao dịch thoải mái, mạng lưới giao dịch rộng khắp, cở sở vật
chất hiện đại, trang phục của nhân viên thanh lịch, gọn gàng và phù
hợp. Các góp ý cải thiện tập trung vào các khâu: thái độ phục vụ,
thời gian xử lý hồ sơ, quy trình thủ tục cho vay chưa gọn nhẹ, chất
lượng tư vấn hổ trợ KH vay chưa cao.
e. Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay nơng nghiệp của
Agribank Chi nhánh Gia Lai
Cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay NN được thực hiện
đồng bộ nhiều giải pháp, sau đây là một số kết quả trong quá trình
thực hiện giải pháp về đảm bảo tiền vay, bảo hiểm TD và kết quả
kiểm soát rủi ro qua các năm thể hiện qua chỉ tiêu nợ xấu.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay trong cho vay nông nghiệp

Bảng 2.13. Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo tài sản đảm bảo
(ĐVT: Tỷ đồng)
Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

Chỉ tiêu
Số
tiền
Dư nợ

TT
%

Số
tiền

TT
%

5.089 100 6.354 100

Số
tiền


TT
%

7.631

100

Tốc độ tăng truởng
Năm
13/12
Số
tiền
%

Năm
14/13
Số
tiền
%

1.265 24,86 1.277 20,1

NN
+ Có bảo 4.286 84,22 5.405 85,06 6.629 86,87 1.119 26,11 1.224 22,65
đảm
bằng
+ Khơng
TS
có bảo


803 15,78

949 14,94 .002 13,13 146

18,18

53

5,29

đảm bằng
TS
(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Gia Lai)


15
Cho vay có TSĐB với tỷ trọng khá cao, trung bình trên 85%,
cho vay khơng có TSĐB chỉ chiếm bình quân khoảng 14,62% tổng
dư nợ cho vay NN và có chiều hướng giảm dần trong những năm
qua. Chi nhánh luôn yêu cầu về giá trị TSĐB ở mức cao nhằm hạn
chế mức độ ruỉ ro thất thoát vốn nhưng điều này gây ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng tăng trưởng tín dụng và đơi khi bỏ qua những KH
tốt, phương án khả thi.
- Tình hình thực hiện bảo hiểm tín dụng trong cho vay nông
nghiệp
Sản phẩm này được triển khai mạnh mẽ tại Agribank Gia Lai
từ năm 2012, đến 30/11/2014 số lượng KH sử dụng dịch vụ là
30.018 KH, dư nợ được bảo hiểm là 1.297 tỷ đồng tương ứng
16,99% tổng dư nợ cho vay NN. Tỷ lệ này còn quá thấp so với tổng
dư nợ cho vay NN.

- Kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng thể hiện qua chỉ tiêu nợ xấu
trong cho vay nông nghiệp
Bảng 2.14: Nợ xấu cho vay nông nghiệp (ĐVT: Tỷ đồng)
Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

Tốc độ tăng trƣởng
Năm 13/12

Năm 14/13

Chỉ tiêu
Số

TT

Số

TT

Số


TT

Số

TT

Số

TT

tiền

(%)

tiền

(%)

tiền

(%)

tiền

(%)

tiền

(%)


Nợ xấu

75

100

93

100

130

100

18

24

37

39,78

Trongđó vayNN

42

56

50


53,76

57

43,85

8

19,05

7

14

Tỷ lệ
NX/Tổng DN

0,56

0,57

0,58

0,02

0,02

0,83


0,79

0,75

-0,05

-0,05

Tỷ lệ NX
vayNN/DN vay
NN


16
Mặc dù lĩnh cho vay trong lĩnh vực NN luôn đối diện với nhiều
rủi ro nhưng những năm qua với những giải pháp tăng cường kiểm
soát rủi ro được thực hiện, Chi nhánh đã có những bước thành cơng
nhất định, tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh vực cho vay nông nghiệp đã giảm
và thấp hơn so với các ngành nghề khác.
f. Kết quả tài chính của hoạt động cho vay nông nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Gia Lai
Bảng 2.15: Thu nhập từ hoạt động cho vay nông nghiệp
(ĐVT: Tỷ đồng)
Tốc độ tăng truởng

Chỉ tiêu

Năm

Năm


Năm

2012

2013

2014

Số

Năm

Năm

2013/2012 2014/2013

Số

TT

Số

TT

Số

TT

Số


TT

tiền % tiền

%

tiền

%

tiền

% tiền

%

TT

Tổng thu nhập 1.236 100

100 1.296 100 -94

-7,6 154 13,49

Thu từ cho vay 785 63,5 756 66,21 887 68,42 -29

-3,69 131 17,32

1.142

NN

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2012-2014 của Agribank Chi
nhánh Gia Lai)
Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với KH chiếm tỷ lệ tương
đối cao, trung bình chiếm trên 60% tổng thu nhập của Chi nhánh.
Điều này cho thấy vai trò quan trọng của cho vay NN đối với Chi
nhánh Agribank Gia Lai.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH GIA LAI
2.3.1. Những mặt thành công trong hoạt động cho vay nông
nghiệp


17
2.3.2. Hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế trong
hoạt động cho vay nông nghiệp
a. Hạn chế
Một là: Công tác phát triển khách hàng chưa tốt
Hai là : Quy trình, thủ tục cho vay cịn chưa phù hợp
Ba là: Cơng tác kiểm sốt rủi ro cịn hạn chế
Bốn là: Cơ cấu cho vay nơng nghiệp cịn chưa hợp lý
Năm là: Công tác Maketing chưa được quan tâm chú trọng
đúng mức
Sáu là: Nguồn vốn cho vay nơng nghiệp cịn hạn chế
b. Nguyên nhân của hạn chế
* Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất: Chính sách khách hàng
Thứ hai: Chính sách tín dụng cịn nhiều điểm chưa hợp lý

Thứ ba: Cơng tác thu thập thơng tin tín dụng chưa hiệu quả.
Thứ tư: Tình trạng quá tải trong quản lý các khoản vay.
Thứ năm : Nguyên nhân xuất phát từ cán bộ tín dụng.
Thứ sáu: Nguyên nhân từ phía lãnh đạo
Thứ bảy: Ngân hàng chưa xây dựng chiến lược huy động vốn
phù hợp
* Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất là nguyên nhân từ môi trường, chính sách: Chủ yếu
xuất phát từ thực trạng nền kinh tế, các diễn biến của thị trường, cơ
chế quản lý của nhà nước và các yếu tố khách quan của nền kinh tế.
Thứ hai là nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: Quy mơ
vốn tự có thấp, tính tự chủ về tài chính chưa cao, sản xuất phân tán,
trình độ kỹ thuật canh tác còn thấp, hoạt động của các tổ vay vốn tại
địa phương chưa chặt chẽ.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NƠNG
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH GIA LAI
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Bối cảnh thị trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho
vay nông nghiệp trong thời gian tới
3.1.2. Định hƣớng phát triển nông nghiệp của tỉnh Gia Lai
thời gian tới
3.1.3. Định hƣớng hoạt động cho vay nông nghiệp của
Agribank Chi nhánh Gia Lai trong thời gian tới
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY

NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH GIA LAI
3.2.1. Vận dụng chính sách khách hàng phù hợp với đặc
thù ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Chi nhánh cần xây dựng định hướng lâu dài về thị trường và
thị phần chủ lực là lĩnh vực nơng nghiệp.
- Tổ chức điều tra tình hình kinh tế địa phương, xác định rõ
nhóm khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng từ đó có
phương thức tiếp cận, quản lý; xây dựng chính sách khách hàng để
giữ vững và phát triển thị phần.
- Chi nhánh cần chọn lọc những khách hàng có mục đích vay
vốn sản xuất NN phù hợp với định hướng phát triển NN của tỉnh Gia
Lai. Tập trung đầu tư vốn phát triển các loại nông sản thay thế hàng
nhập khẩu như: ngô, đậu tương, bơng, thuốc lá, bị sữa… đồng thời
tiếp tục đầu tư vốn phát triển các mặt hàng nơng sản có lợi thế xuất
khẩu như: cà phê, cao su, tiêu, điều, bột giấy, gỗ, rau… theo hướng
thâm canh cao, nâng cao chất lượng và hiệu quả, góp phần nâng kim
ngạch xuất khẩu.


19
3.2.2. Vận dụng quy trình cho vay khoa học và chặt chẽ
hơn
+ Giảm bớt quyền hạn của cán bộ tín dụng, do có nhiều bộ
phận tham gia vào một quyết định cho vay của một khách hàng, nên
hạn chế được sách nhiễu của cán bộ tín dụng và rủi ro về đạo đức của
cán bộ tín dụng gây ra.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch, như
thời giai giải quyết món vay được rút ngắn, do đã quy định thời gian
giải quyết hồ sơ từng bộ phận, khách hàng trả nợ khi nào cũng được

không phụ thuộc vào cán bộ tín dụng vì đã có bộ phận kế tốn tín
dụng riêng biệt…
+ Có bộ phận quản lý rủi ro tái thẩm định khoản vay, cho nên
rủi ro trong cho vay giảm xuống.
+ Việc giám sát sau cho vay được giảm sát chặt chẽ, do bộ
phận quản lý rủi ro theo dõi, đơn đốc cán bộ tín dụng xử lý nợ xấu.
Quy trình có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 3.1. Xây dựng lại quy trình cho vay nơng nghiệp


20
3.2.3 Tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt rủi ro trong cho vay
nông nghiệp
a. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay nơng nghiệp
b. Nâng cao hiệu quả cho vay tín chấp đối với khách hàng
nông nghiệp
Trước hết phải triển khai hệ thống xếp hạng TD đồng bộ đối
với tất cả KH vay sao cho đánh giá chính xác được tình hình tài
chính, uy tín, dịng tiền của phương án SXKD và khả năng trả nợ của
KH, nhất là đối với KH cá nhân, hộ gia đình hiện nay cịn chưa thực
hiện tốt
Thứ hai, tăng cường công tác thu thập thông tin, đánh giá để
chọn ra những KH thật sự đáng tin cậy, có uy tín và phương án khả
thi, hiệu quả
Thứ ba, nâng cao chất lượng trong công tác hỗ trợ, tư vấn cho
KH
c. Bảo hiểm tín dụng trong cho vay nông nghiệp
- Quảng bá, giới thiệu về những lợi ích khi tham gia bảo hiểm
NN.

- Khuyến khích khách hàng mua bảo hiểm NN với những ưu
đãi về lãi suất và phí ở mức cao, hợp lý hơn.
- Bên cạnh đó, giao chỉ tiêu bán sản phẩm bảo hiểm TD cho
CBTD để tăng doanh số bảo hiểm TD đồng thời giảm thiểu rủi ro TD
cho NH.
d. Tích cực xử lý các khoản nợ có vấn đề
Áp dụng các biện pháp cơ cấu lại nợ trên cơ sở đánh giá khả
năng và thiện chí trả nợ và tăng cường các biện pháp giám sát. Có
biện pháp xử lý những người có liên quan gây ra nợ xấu.


21
e. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt
- Trước khi cho vay
- Trong khi cho vay
- Sau khi cho vay
3.2.4. Tăng cƣờng công tác tƣ vấn, hỗ trợ cho khách hàng
nông nghiệp về phƣơng án sản xuất kinh doanh
Tư vấn cho KH về định hướng phát triển kinh tế tại địa phương
để nơng hộ có cơ sở xây dựng kế hoạch SXKD mang tính ổn định,
bền vững tránh việc mở rộng sản xuất kiểu tự phát.
Tư vấn cho nông hộ tìm đến các trung tâm khuyến nơng để
được hỗ trợ về giống cây trồng, vật nuôi cũng như chuyển giao kỹ
thuật công nghệ mới trong khâu sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế
biến nông sản.
Tư vấn cho nông hộ về việc tiêu thụ nông sản thông qua việc
ký kết hợp đồng bao tiêu, hợp đồng tiêu thụ qua siêu thị, qua sàn
giao dịch, qua trang wed... để có thể tiêu thụ nơng sản có lợi nhất.
3.2.5. Đa dạng hóa hình thức cho vay đáp ứng u cầu sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp

- Bổ sung hình thức cho vay tạm trữ nơng sản
- Mở rộng cho vay hạn mức tín dụng
- Mở rộng việc cho vay gián tiếp thông qua tổ vay vốn
3.2.6. Tăng cƣờng cho vay trang trại và cho vay theo mơ
hình chuỗi giá trị nơng sản
a. Cho vay phát triển trang trại
NH cần chủ động trong tiếp xúc với KH, tìm hiểu nhu cầu và
khả năng của KH trước khi đến vay vốn NH, NH cần có những sản
phẩm mới, đa dạng và linh loạt để đáp ứng tối đa nhu cầu vay vốn
NH cần khảo sát thị trường, chủ động bám sát địa bàn để nắm


22
thơng tin chính xác từ phía KH, đặc biệt ở những địa bàn có nhiều
tiềm năng phát triển như huyện Đức Cơ, Kbang...
Bên cạnh đó, NH cũng nên có chính sách cạnh tranh mạnh mẽ
hơn trước đây để thu hút KH: tăng cường cán bộ đi cơ sở, giao chỉ
tiêu gia tăng số lượng TT và có chính sách ưu đãi về lãi suất với
những TT có tính khả thi và hiệu quả cao, nhất là những TT cây công
nghiệp lâu năm phù hợp với thế mạnh của Gia Lai.
b. Cho vay theo mơ hình chuỗi giá trị nơng sản
Trước hết, bản thân NH phải hiểu rất rõ về NN, phân tích được
các hàng hóa, chuỗi giá trị quan trọng trên thị trường NN cũng như
các rủi ro liên quan.
Thứ hai, NH nên lựa chọn những khu vực có tiềm năng cao về
NN
Thứ ba, NH yêu cầu khách hàng phải tham gia các hình thức
bảo hiểm phù hợp với từng loại cây trồng, vật ni.
Thứ tư, NH cần phân tích và dự báo về từng thời kỳ cụ thể để
lựa chọn cho vay theo các công đoạn, các khâu trong chuỗi giá trị để

phát huy vai trò trong chuỗi giá trị.
Thứ năm, Ban lãnh đạo NH cần có các cam kết dài hạn với
lĩnh vực NN, lập quỹ dự phòng đặc biệt.
Cuối cùng, NH cũng phải phân nhóm đối tượng cho vay và lựa
chọn các đối tượng và mắt xích phù hợp nhất với mình để cho vay.
3.2.7. Các giải pháp hỗ trợ
a. Tăng cường công tác huy động vốn
b. Đẩy mạnh hoạt động Marketing hướng tới khách hàng
c. Nâng cao chất lượng nhân sự


23
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Chỉnh phủ, các Bộ, Ngành và chính quyền
địa phƣơng
a. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành
b. Đối với các cấp chính quyền địa phương
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nƣớc
3.3.3. Đối với NHNNo&PTNTViệt Nam
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


×