BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN XUÂN TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU NHIỄM VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ C
TRÊN BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
THEO DÕI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN XUÂN TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU NHIỄM VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ C
TRÊN BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
THEO DÕI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Chuyên ngành: Nội thận – Tiết niệu
Mã số: 62722020
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. ĐẶNG VẠN PHƯỚC
2. PGS.TS. TRẦN THỊ BÍCH HƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả
Trần Xuân Trường
ii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... xiv
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4
1.1. TÌNH HÌNH GHÉP THẬN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM .............4
1.2. TỔNG QUAN VỀ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ VIÊM GAN SIÊU VI C .....8
1.3. TỔNG QUAN VỀ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ C TRÊN BỆNH NHÂN
GHÉP THẬN ................................................................................................29
1.4. CÁC THUẬT NGỮ .......................................................................................45
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................46
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................46
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................47
2.3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH ..................................................49
2.4. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ......................................................................50
2.5. PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP SỐ LIỆU ......................................................55
2.6. KỸ THUẬT SỬ DỤNG ................................................................................55
2.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ..............................................................56
2.8. VẤN ĐỀ Y ĐỨC ...........................................................................................58
iii
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................61
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ................................61
3.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA DÂN SỐ VIÊM GAN ......................................66
3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HBV VÀ HCV TRÊN BỆNH NHÂN
GHÉP THẬN THEO CÁC PHÁC ĐỒ .........................................................95
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .....................................................................................105
4.1. ĐẶC ĐIỂM VIÊM GAN SIÊU VI B, C TRÊN BỆNH NHÂN
GHÉP THẬN ..............................................................................................105
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ LAMIVUDINE, ENTECAVIR
VÀ TENOFOVIR TRÊN HBV...................................................................116
4.3. HIỆU QUẢ, TÁC DỤNG PHỤ VÀ TƯƠNG TÁC THUỐC CỦA DAA
TRÊN HCV .................................................................................................119
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................126
KẾT LUẬN ............................................................................................................127
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................129
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu thu thập dữ liệu nghiên cứu khoa học
Phụ lục 2. Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu
Phụ lục 3. Xác nhận danh sách bệnh nhân
Phụ lục 4. Giấy chấp nhận của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học
Phụ lục 5. Diễn tiến tải lượng virus trong nhóm HBV
Phụ lục 6. Các bệnh án minh hoạ
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Tiếng Việt:
BN
: Bệnh nhân
Cs
: Cộng sự
MD
: Miễn dịch
TH
: Trường hợp
VGSV B
: Viêm gan siêu vi B
VGSVC
: Viêm gan siêu vi C
2. Tiếng Anh:
American Association for the
Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan
Study of Liver Diseases
Hoa Kỳ
ADV
Adefovir
Thuốc kháng siêu vi adefovir
ALT
Alanine Amino Transferase
Men gan ALT
AST
Aspartato AminoTransferase
Men gan AST
CMV
Cytomegalo Virus
Virus Cytomegalo
DAA
Direct Acting Antiviral
Kháng virus tác động trực tiếp
EBV
Ebstein-Barr Virus
Virus Ebstein- Barr
ESRD
End Stage Renal Disease
Bệnh thận giai đoạn cuối
EVR
Early Virologic Response
Đáp ứng virus sớm
ETV
Entecavir
Thuốc kháng siêu vi entecavir
FDA
Food and Drug Administration
Cục quản lý dược phẩm và thực
AASLD
phẩm Hoa Kỳ
FCH
Fibrosing Cholestatic Hepatitis
Viêm gan tắc mật xơ hóa
HAI
Histology Activity Index
Chỉ số hoạt tính mô học
HBV-
Hepatitis B Virus Deoxyribo
Acid Deoxyribo Nucleic của virus
DNA
Nucleic Acid
viêm gan B
HBV
Hepatitis B Virus
Virus viêm gan B
HBIG
Hepatitis B Immune Globulin
Globulin miễn dịch chống virus
viêm gan B
HBcAb
Hepatitis B core Antibody
Kháng thể lõi của virus viêm gan B
v
HBcAg
Hepatitis B core Antigen
Kháng nguyên lõi của virus viêm
gan B
HBeAb
Hepatitis B e Antibody
Kháng thể chống kháng nguyên e
của virus viêm gan B
HBeAg
Hepatitis B e Antigen
Kháng nguyên e của virus viêm
gan B
HBsAg
Hepatitis B surface Antigen
Kháng nguyên bề mặt của virus
viêm gan B
HBsAb
Hepatitis B surface Antibody
Kháng thể bề mặt của siêu vi
viêm gan B
HCC
Hepatocellular Carcinoma
Ung thư biểu mô tế bào gan
HCV
Hepatitis C Virus
Virus viêm gan C
HCV-
Hepatitis C Virus ribonucleic
Acid Ribo-Deoxyribo Nucleic của
RNA
acid
HCV
HLA
Human Lymphocyte Antigen
Kháng nguyên lympho bào người
LAM
Lamivudine
Thuốc lamivudine
LDV
Ledipasvir
Thuốc ledipasvir
LT
Liver Transplantation
Ghép gan
MELD
Model for end stage liver
Mô hình cho bệnh gan giai đoạn
disease
cuối
NA
Nucleoside Analogue
Chất tương tự nucleoside
NEJM
New England Journal of
Tạp chí y Học New England
Medicine
Mạng lưới thu dụng và ghép tạng
OPTN
Peg interferon alfa-2a
Thuốc Peg interferon alfa- 2a
RRT
Renal Replacement Therapy
Liệu pháp thay thế thận
RVR
Rapid Virological Response
Đáp ứng virus nhanh
RBV
Ribavirin
Thuốc ribavirin
PegINF
alfa-2a
vi
SVR
Sustained virological response
Đáp ứng virus bền vững
SOF
Sofosbuvir
Thuốc sofosbuvir
SKL
Simultaneous Kidney/Liver
Ghép gan/ thận đồng thời
Transplantation
TDF
Tenofovir Disoproxil fumarate
Thuốc Tenofovir Disoproxil
fumarate
USRDS
United State Renal Data
Hệ thống dữ liệu về bệnh thận của
System
Hoa Kỳ.
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình ghép thận tại các trung tâm trong nước từ 1992 -2011 ..............6
Bảng 1.2. Liều entecavir điều chỉnh theo chức năng thận ........................................14
Bảng 1.3. Liều tenofovir điều chỉnh theo chức năng thận ........................................15
Bảng 1.4. Liều Lamivudine điều chỉnh theo chức năng thận ...................................15
Bảng 1.5. Liều Adefovir điều chỉnh theo chức năng thận ........................................15
Bảng 1.6. Liều Telbivudine điều chỉnh theo chức năng thận ...................................15
Bảng 1.7. Tần suất ước lượng của nhiễm HCV trên toàn cầu theo vùng biên giới ..17
Bảng 1.8. Các phác đồ DAA chọn lọc và phác đồ thay thế được khuyến cáo dùng độ mạnh của khuyến cáo - chất lượng của chứng cứ ...............................26
Bảng 1.9. Thời gian điều trị của các phác đồ DAA thích hợp cho bệnh nhân
không xơ gan ............................................................................................27
Bảng 1.10. Thời gian điều trị của các phác đồ DAA thích hợp cho bệnh nhân
xơ gan ....................................................................................................27
Bảng 1.11. Thời gian điều trị của các phác đồ DAA thay thế cho bệnh nhân
không bị xơ gan .....................................................................................28
Bảng 1.12. Thời gian điều trị của các phác đồ DAA thay thế cho bệnh nhân
bị xơ gan ................................................................................................28
Bảng 1.13. So sánh tỉ lệ tử vong sau ghép thận giữa hai nhóm HCV(+)
và HCV(-)..............................................................................................37
Bảng 1.14. Tương tác thuốc giữa DAA và các thuốc ức chế miễn dịch ...................44
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm gan B............................................................50
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm gan C............................................................51
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn về đáp ứng và không đáp ứng đối với thuốc
Nuclotide/Nucleoside ..............................................................................52
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn về đáp ứng và thất bại đối với thuốc kháng virus C trên bệnh
nhân HCV ................................................................................................53
Bảng 2.5. Định nghĩa các biến số trong nghiên cứu .................................................56
viii
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới, nghề nghiệp, phương pháp lọc máu trước ghép
trên dân số nghiên cứu ..............................................................................61
Bảng 3.2. Tỉ lệ các trung tâm ghép trong và ngoài nước ..........................................62
Bảng 3.3. Tỉ lệ viêm gan B, C trong dân số nghiên cứu ...........................................63
Bảng 3.4. Các hình thái lâm sàng của nhiễm HBV dựa trên các dấu ấn huyết thanh
của dân số nghiên cứu ..............................................................................65
Bảng 3.5. Tỉ lệ viêm gan B, C trong dân số viêm gan ..............................................66
Bảng 3.6. Tần suất viêm gan phân bố theo trung tâm thực hiện ghép ......................66
Bảng 3.7. Đặc điểm về tuổi, giới, nghề nghiệp quan hệ cho nhận của dân số
viêm gan ...................................................................................................67
Bảng 3.8. Liên quan các nhóm VGSV và phác đồ điều trị ức chế miễn dịch ..........68
Bảng 3.9. Khảo sát mối tương quan giữa các phác đồ ức chế miễn dịch và
tình trạng tăng men gan trong nhóm viêm gan .........................................69
Bảng 3.10. Các đặc điểm về kháng nguyên, kháng thể và virus học trong nhóm
VGSV B .................................................................................................69
Bảng 3.11. Tỉ lệ HBeAg, HBeAb trong nhóm nhiễm HBV đơn thuần ....................70
Bảng 3.12. Tỷ lệ viêm gan B trước ghép và sau ghép từng trung tâm .....................70
Bảng 3.13. Dấu ấn miễn dịch viêm gan B trước ghép và sau ghép ..........................71
Bảng 3.14. Đặc điểm tình trạng bùng phát men gan .................................................73
Bảng 3.15. Tái hoạt động sau ghép thận ở các trường hợp viêm gan B đã khỏi
trước ghép ..............................................................................................73
Bảng 3.16. Các hình thái tái hoạt động của HBV trong nghiên cứu .........................74
Bảng 3.17. Diễn tiến các gía trị xét nghiệm đánh giá xơ gan trong 2 năm theo dõi
trong nhóm HBV ....................................................................................76
Bảng 3.18. Diễn tiến trị số huyết học trong nhóm viêm gan B .................................77
Bảng 3.19. So sánh tử vong giữa nhóm viêm gan B và nhóm không viêm gan .......78
Bảng 3.20. Các đặc điểm về kháng nguyên, kháng thể và virus trong nhóm
VGSV C đơn thuần ................................................................................78
Bảng 3.21. Tỉ lệ viêm gan C trước và sau ghép theo từng trung tâm .......................79
ix
Bảng 3.22. Dấu ấn miễn dịch viêm gan C trước ghép và sau ghép ..........................80
Bảng 3.23. Các đặc điểm về diễn tiến virus viêm gan C sau ghép ...........................84
Bảng 3.24. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng một trường hợp VGSV C tự khỏi ....85
Bảng 3.25. So sánh tình trạng bùng phát men gan giữa nhóm ghép thận nhiễm
HCV và nhóm không nhiễm viêm gan ..................................................85
Bảng 3.26. Diễn tiến các giá trị xét nghiệm đánh giá xơ gan trong 2 năm theo dõi
trong nhóm HCV ....................................................................................87
Bảng 3.27. Diễn tiến huyết học trong nhóm viêm gan C ..........................................88
Bảng 3.28. So sánh tỷ lệ tử vong giữa nhóm viêm gan C và nhóm
không viêm gan. .....................................................................................89
Bảng 3.29. Nguyên nhân tử vong trong nhóm viêm gan C và nhóm
không viêm gan ......................................................................................90
Bảng 3.30. So sánh sự khác nhau về đặc điểm tuổi, giới, nghề nghiệp, phương pháp
lọc máu giữa nhóm viêm gan (bao gồm cả B và C) và nhóm
không viêm gan ......................................................................................92
Bảng 3.31. So sánh quan hệ cho nhận thận, tiền sử viêm gan, tiền sử chủng ngừa
giữa nhóm viêm gan chung và nhóm không viêm gan ..........................93
Bảng 3.32. So sánh tình trạng bùng phát men gan (ALT ≥ 200) giữa nhóm viêm gan
và nhóm không viêm gan .......................................................................94
Bảng 3.33. Phân tích đa biến về các biến số nguy cơ tới nhiễm viêm gan siêu vi sau
ghép của nhóm VGSV chung ................................................................95
Bảng 3.34. Kết quả điều trị của các phác đồ đặc hiệu trên bệnh nhân ghép thận bị
viêm gan B .............................................................................................96
Bảng 3.35. Đặc điểm của nhóm nhiễm HBV không điều trị đặc hiệu ......................96
Bảng 3.36. Diễn tiến chức năng thận trong điều trị Tenofovir .................................98
Bảng 3.37. Diễn tiến chức năng gan trong điều trị Tenofovir ..................................98
Bảng 3.38. Đặc điểm về virus học của HCV ở nhóm bệnh nhân sau ghép thận
điều trị bằng DAA ..................................................................................99
x
Bảng 3.39. Đặc điểm tổng quát 7 bệnh nhân ghép thận nhiễm HCV
điều trị DAA ........................................................................................100
Bảng 3.40. Kết quả điều trị viêm gan C với DAA ở bệnh nhân ghép thận ............101
Bảng 3.41. Diễn tiến tải lượng virus trong quá trình điều trị DAA ........................101
Bảng 3.42. Diễn tiến lâm sàng của 7 bệnh nhân ghép thận nhiễm HCV
điều trị DAA ........................................................................................102
Bảng 3.43. Diễn tiến các thành phần máu của 7 bệnh nhân Viêm gan C điều trị
DAA .....................................................................................................103
Bảng 3.44. Diễn tiến cận lâm sàng (sinh hóa) của 7 bệnh nhân ghép thận nhiễm
HCV điều trị DAA ...............................................................................103
Bảng 3.45. Mức độ xơ hóa gan lúc bắt đầu điều trị và 1 năm sau điều trị .............103
Bảng 3.46. Diễn tiến huyết học trong phác đồ sofosbuvir/ribavirin
trên genotype 2 .....................................................................................104
Bảng 4.1. Tần suất HBsAg(+) trên người nhận thận ghép......................................106
Bảng 4.2. Tỉ lệ các trường hợp viêm gan trước và sau ghép ghép thận phân bố
theo trung tâm ghép ................................................................................109
Bảng 4.3. So sánh thời gian sống còn giữa lọc thận nhân tạo và ghép thận trên bệnh
nhân đái tháo đường ...............................................................................110
Bảng 4.4. Các nghiên cứu lâm sàng peg-interferon đơn trị liệu trên bệnh nhân
suy thận mãn lọc máu có nhiễm HCV mãn ............................................114
Bảng 4.5. So sánh hiệu quả Lamivudine trên bệnh nhân ghép thận trong nhiều
nghiên cứu ..............................................................................................117
Bảng 4.6. Kết quả về đáp ứng virus trong nghiên cứu ION-1 ................................120
Bảng 4.7. Kết quả đáp ứng virus – phác đồ Ledipasvir-sofosbuvir/12 tuần trong
nghiên cứu Massimo và cộng sự ............................................................121
Bảng 4.8. So sánh kết quả đáp ứng virus của nghiên cứu trên phác đồ Ledipasvirsofosbuvir/12 tuần với nghiên cứu Massimo và nghiên cứu Ion-1 ........122
Bảng 4.9. So sánh tác dụng phụ trên lâm sàng giữa các nghiên cứu ......................123
xi
Bảng 4.10. Tỉ lệ ngưng điều trị, các tác dụng và các bất thường về huyết học
trong nghiên cứu ION-1 .......................................................................124
Bảng 4.11. Tỉ lệ các tác dụng phụ phác đồ Ledipasvir/Sofosbuvir trong các
nghiên cứu ............................................................................................125
Bảng 4.12. So sánh tác dụng phụ trên huyết học của phác đồ Sofosbuvir/ Ribavirin
trong nghiên cứu so với phác đồ sofosbuvir/ Ledipasvir và sofosbuvir/
Ledipasvir + ribavirin ...........................................................................126
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố ca ghép thận theo thời gian theo dõi sau ghép ........................62
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ các loại viêm gan trong dân số nghiên cứu ..................................63
Biểu đồ 3.3. Diễn tiến xơ hóa gan trên nhóm ghép thận nhiễm HBV dựa trên
Fibroscan ..............................................................................................75
Biểu đồ 3.4. Diễn tiến chức năng thận trên bệnh nhân ghép thận nhiễm HBV ........76
Biểu đồ 3.5. Diễn tiến chức năng gan trên bệnh nhân ghép thận nhiễm HBV .........77
Biểu đồ 3.6. Mức độ xơ hóa gan dựa theo Fibroscan của nhóm bệnh nhân
viêm gan C ...........................................................................................86
Biểu đồ 3.7. Diễn tiến chức năng thận trên bệnh nhân ghép thận nhiễm HCV ........87
Biểu đồ 3.8. Diễn tiến chức năng gan trên bệnh nhân ghép thận nhiễm HCV .........88
Biểu đồ 3.9. Diễn tiến chức năng thận trên 4 bệnh nhân ghép thận nhiễm HBV,
HCV phối hợp từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2015 ..........................91
Biểu đồ 3.10. Diễn tiến chức năng gan trên 4 bệnh nhân ghép thận nhiễm HBV,
HCV phối hợp ....................................................................................91
Biểu đồ 3.11. Diễn tiến chức năng thận trên 5 bệnh nhân ghép thận nhiễm HBV
không điều trị đặc hiệu.......................................................................97
Biểu đồ 3.12. Diễn tiến chức năng gan trên 5 bệnh nhân ghép thận nhiễm HBV
không điều trị đặc hiệu.......................................................................97
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Tần suất viêm gan B mạn trên thế giới .......................................................8
Hình 1.2. Cấu tạo gene của HBV ................................................................................9
Hình 1.3. Cấu trúc virus HBV và các kháng nguyên bề mặt ....................................10
Hình 1.4. Lịch sử phát triển các thuốc điều trị HBV được FDA công nhận ............12
Hình 1.5. Cấu tạo phân tử của virus viêm gan C ......................................................19
Hình 1.6. Biểu đồ lịch sử phát triển của các thế hệ thuốc điều trị viêm gan C trên
thế giới và tỉ lệ đáp ứng SVR đối với từng loại thuốc ..............................22
Hình 4.1. Bản đồ dịch tễ học viêm gan C tại Châu Á, Úc Châu và Ai cập ............108
xiv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phác đồ điều trị theo đáp ứng vi rút ở người bệnh viêm gan C
týp 1,4,6 ...................................................................................................24
Sơ đồ 1.2. Phác đồ điều trị theo đáp ứng vi rút ở người bệnh viêm gan C
týp 2, 3 .....................................................................................................25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tiến hành nghiên cứu .....................................................................60
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ kết quả nghiên cứu.........................................................................64
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ghép thận là một biện pháp điều trị thay thế thận mang lại đời sống tốt đẹp cho
nhiều bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối. Ghép thận được triển khai trên nhiều quốc gia
và là lĩnh vực có số bệnh nhân được thực hiện nhiều nhất trong lĩnh vực ghép tạng. Các
thuốc ức chế miễn dịch nhằm tránh tình trạng thải ghép cũng đưa bệnh nhân vào tình
huống dễ mắc các bệnh cơ hội khác như nhiễm Cytomegalo virus (CMV), Epstein-Barr
virus (EBV), hoặc bùng phát các bệnh lý tiềm tàng như lao, herpes zoster virus, viêm
gan siêu vi B, C... dẫn tới hạn chế hiệu quả ghép thận.
Trên lĩnh vực viêm gan B, mặc dù tỉ lệ hiện mắc của người mang virus viêm
gan B trên bệnh nhân ghép thận đang thấp dần, nhưng vẫn là đáng kể, đặc biệt là ở
vùng lưu hành cao của HBV như tại Việt Nam. Theo báo cáo nghiên cứu của
Mathurine và cộng sự (Cs), tỉ lệ lưu hành của HBsAg giảm đáng kể từ 24,2% (trước
1982) còn 9,1% (sau 1982) tại Pháp [87]. Tương tự, theo thống kê của Santos và Cs
tại Bồ Đào Nha tần suất lưu hành HBsAg trên bệnh nhân ghép thận giảm rõ rệt sau
15 năm từ 6,2% (1994) xuống còn 2,3% (2006)[113]. Tại Châu Á kết quả khảo sát
cũng tương tự, theo Tsai và Cs tần suất lưu hành tại Đài Loan giảm dần từ 20,9%
(1994) xuống còn 9,2% (2009)[123]. Theo Ming Chao Tsai, các nghiên cứu đã cho
thấy HBV liên quan tới nguy cơ cao của tàn tật và tử vong trên bệnh nhân ghép thận
khi theo dõi trong thời gian dài [123]. Cũng theo tác giả này và nhiều nghiên cứu
khác cho thấy, thận ghép có HBsAg(+) có thể sử dụng an toàn cho người nhận có
kháng thể HBsAb(+) [34],[71],[119],[123]. Trước thời đại của các thuốc điều trị
hiệu quả và an toàn, nhiễm HBV đã có tác động bất lợi nghiêm trọng đến sống còn
của bệnh nhân ghép thận đến nỗi các trung tâm ghép thận đã từng đề cập HBsAg(+)
xem như là chống chỉ định của ghép thận. Tuy nhiên, kết quả điều trị và việc kiểm
soát bệnh do HBV trên người ghép thận đã có thay đổi đáng kể trong một thập niên
gần đây. Trong kỷ nguyên của các phác đồ thuốc kháng virus hiệu quả chất đồng
dạng Nucleotide/Nucleoside, tỉ lệ sống còn từ 8-10 năm của người nhận thận ghép
có HBsAg(+) đang tiến tới gần bằng với người ghép không bị nhiễm HBV. Tuy
2
nhiên, việc kiểm soát tình trạng kháng thuốc của HBV trên bệnh nhân ghép thận,
cũng như tác động độc tính trên thận của một vài loại thuốc kháng virus viêm gan B
vẫn còn là những thách thức hiện nay.
Trên lĩnh vực viêm gan C cũng có những phát triển vượt bực về các loại
thuốc kháng virus, đã góp phần làm mở rộng chỉ định ghép thận ở đối tượng này.
Trước năm 2013, việc điều trị viêm gan C trên bệnh nhân ghép thận gặp nhiều bế
tắc, do tác động có hại của thuốc kháng virus interferon trên tình trang thải ghép
thận quá cao. Từ sau 2013 tới nay với sự ra đời của các thuốc kháng virus tác động
trực tiếp (Direct Acting Antiviral = DAA) thế hệ mới đã làm thay đổi đáng kể hiệu
quả điều tri viêm gan C trên cả đối tượng ghép thận cũng như đối tượng không ghép
thận [23], [53], [128]. Tới năm 2016 chưa có các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của
DAA trên các đối tượng ghép thận bị viêm gan C được báo cáo tại Việt Nam. Do
vậy việc nghiên cứu viêm gan siêu vi B và C trên đối tương ghép thận tại Việt Nam
là cần thiết.
Tỉ lệ viêm gan siêu vi B và C trên nhóm bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện
Chợ Rẫy cũng như đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết cục của những bệnh nhân
ra sao? Tình trạng tái hoạt động của HBV và HCV sau ghép ra sao khi bệnh nhân
ghép thận được sử dụng các phác đồ thuốc ức chế miễn dịch? Hiệu quả và độc tính
của các phác đồ điều trị đặc hiệu HBV và HCV trên bệnh nhân ghép thận như thế
nào? Độc tính trên thận của các phác đồ có chứa tenofovir trên bệnh nhân ghép
thận? Đó chính là các câu hỏi nghiên cứu mà tôi mong tìm được câu trả lời khi thực
hiện nghiên cứu này.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỉ lệ các dấu ấn nhiễm HBV và HCV trước ghép, tỉ lệ HBV,
HCV mắc sau ghép, tỉ lệ viêm gan tái hoạt động trên nhóm bệnh nhân đã ghép thận
được theo dõi tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
2. Mô tả các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên từng nhóm bệnh nhân
viêm gan siêu vi B và C trên bệnh nhân ghép thận.
3. Đánh giá hiệu quả bước đầu của các thuốc kháng virus trực tiếp trên các
bệnh nhân viêm gan siêu vi B (lamivudine, entecavir, tenofovir) và bệnh nhân viêm
gan siêu vi C (sofosbuvir/ledipasvirvà sofosbuvir/ribavirin) được dùng điều trị trên
bệnh nhân theo dõi sau ghép thận tại bệnh viện Chợ Rẫy.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÌNH HÌNH GHÉP THẬN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
1.1.1. Lịch sử ghép thận thế giới và những phát triển hiện nay [20],[124]
- Thận là cơ quan của cơ thể có vai trò quan trong trong lọc máu, đào thải chất
độc qua đường tiết niệu, cân bằng nội môi và cả chức năng nội tiết. Suy thận mạn giai
đoạn cuối là giai đoạn nặng nhất mà bệnh nhân sẽ tử vong nếu không được áp dụng các
biện pháp điều trị thay thế thận như thận nhân tạo, thẩm phân phúc mạc hoặc ghép thận.
Ghép thận là biện pháp điều trị có hiệu quả tốt hơn, tử vong và chi phí điều trị lâu dài
thấp hơn so với thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc. Các nhà khoa học trên thế giới
đã tiến hành các nghiên cứu ghép thận từ những năm đầu của thế kỷ 20.
- 1902: Trường hợp ghép thận thực nghiệm đầu tiên thành công (Ullman, 1902).
- 1906: Trường hợp ghép trên người, ghép dị loài (Jaboulay, 1906).
- Ghép thận được thực hiện trên thế giới bắt đầu từ những năm của thập niên
1950 và ngày càng phát triển rộng khắp thế giới cho tới ngày nay.
- 1950 - 1953 Dubost và cộng sự, Kuss và cs, Servell và cộng sự, Hume và
cộng sự, Hamburger J, Michon và cộng sự ghép thận đồng loại trên người không
thành công vì chưa có thuốc ức chế miễn dịch (UCMD).
- 1954: Joseph Murray: ghép thận đồng loài thành công trường hợp đầu tiên
(người cho và người nhận là song sinh cùng trứng), từ đó Murray được trao giải
Nobel vào năm 1958.
Lịch sử ghép thận sau đó tập trung vào việc phát triển các thuốc ức chế miễn dịch
để bảo vệ thận ghép
- 1960: Calne, Zukoski và cộng sự sử dụng 6- mercaptopurin trên bệnh nhân
ghép thận
- 1975: Sản xuất ra kháng thể đơn dòng
- 1978: Sử dụng Cyclosporine A (Calne, 1978)
- 1987: Làn sóng thuốc ức chế miễn dịch mới: FK506 hay Tacrolimus tức
Prograf®.
5
- Luật pháp, tập tục trong việc cho phép và tình nguyện hiến thận trên người
chết não do chấn thương có giá trị quyết định về số lượng người được ghép thận.
nhưng ở các nước có luật và tập tục cho phép hiến thận, vẫn không đáp ứng số
người cần ghép, danh sách chờ ghép lúc nào cũng dài.
- Tại các nước có tổ chức hiến thận tốt, thận từ người cho tử thi (chết não)
chiếm 75%, phần còn lại là thận từ người cho còn sống trong gia đình và một phần
nhỏ còn lại từ người cho không quan hệ huyết thống. Hiện có sự khan hiếm trầm
trọng nguồn cho thận, danh sách chờ luôn đông và thời gian chờ thường lâu, vì thế
ở đa số các nước có quy tắc phân phối nguồn thận hiến tặng rất chặt chẽ. (Tham
khảo tư liệu của PGS.TS. Trần Ngọc Sinh)
Theo thống kê của USRDS giai đoạn 2010- 2014 tỉ lệ người mắc bệnh thận
mạn tại Mỹ là 14,8%. Trong năm 2014 tại Mỹ có 120.668 người mắc mới bệnh thận
mạn, tỉ lệ mắc mới 370 người/1.000.000 dân [125]. Tính tới 31/12/2014 tại Mỹ có
673.383 người Mỹ mắc bệnh thận mạn giai đoạn cuối, 87,9% trong số đó đang được
lọc thận, 9,3% được thẩm phân phúc mạc và 2,9% được ghép thận. Cũng theo mốc
31/12/2014 có 88.231 người đang chạy thận nhân tạo nằm trong danh sách chờ
ghép. Trong năm 2014: tại Mỹ thực hiện khoảng 17.914 trường hợp ghép thận
tương đương số 18.000 trường hợp trong năm 2007. Ghép thận người cho sống chỉ
chiếm dưới 1/3 số trường hợp ghép thận tại Mỹ trong năm 2014. Số trường hợp hiến
thận từ người cho chết não đã tăng từ 6.231 năm 2003 lên đến 8.385 trường hợp
trong năm 2014. Thống kê năm 2013 cho thấy, tỉ lệ sống còn sau một năm của thận
ghép là 92% đối với thận cho từ người chết não và 97% đối với thận cho từ người
cho sống.
Tỉ lệ tử vong hàng năm trên bệnh nhân lọc thận nhân tạo vào khoảng 21% 25%, nhưng trên bệnh nhân được ghép thận chỉ vào khoảng 8% đối với ghép thận
của người chết não và chỉ khoảng 4% đối với ghép thận của người sống [124].
6
1.1.2. Tình hình ghép thận hiện nay tại Việt Nam [11], [20]
- Ngành ghép thận Việt Nam có chương trình ghép thận từ thập niên 70.
Trường hợp ghép thận đầu tiên tại Việt Nam thực hiện ngày 4/6/1992 tại Bệnh viện
Quân Y 103. Bắt đầu tự ghép vào ngày 20/7/1993. Trong vòng 10 năm đầu của
ghép thận tại Việt Nam, mỗi năm trung bình ghép thận khoảng 20 trường hợp và
tính đến năm 2004 cả nước đã ghép được 120 trường hợp [20]. Các trung tâm ghép
thận đã được phát triển tiếp theo trong cả nước: Bệnh viện Chợ Rẫy (12/1992),
Bệnh viện Việt Đức (năm 2000), Bệnh viện Trung ương Huế (năm 2001), Bệnh
viện Nhân Dân Gia Định (1/2002), Bệnh viện 115 (2/2004), Bệnh viện Nhi Trung
ương (4/2004), Bệnh viện Nhi Đồng II (6/2004), Bệnh viện Bạch Mai (11/2005),
Bệnh viện Đà Nẵng (3/2006) và Bệnh viện Kiên Giang (3/2007). Tính đến năm
2008 cả nước đã ghép thận cho 240 trường hợp và tính riêng trong 8 năm gần đây
đã ghép thận trên 200 trường hợp với kết quả tốt [11]. Số lượng bệnh ghép và theo
dõi sau ghép tại 07 trung tâm có số lượng lớn từ 1992-2011 (bảng 1.1).
Bảng 1.1. Tình hình ghép thận tại các trung tâm trong nước từ 1992 2011
Ghép tại
Ghép từ trung
Tổng
Tỉ lệ
trung tâm
tâm khác
cộng
%
Bệnh viện Nhân Dân 115
39
33
72
7,1
Bệnh viện Nhi Đồng II
9
0
9
0,9
Viện 19/8
9
6
15
1,5
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
100
100
200
19,8
Bệnh viện Đa Khoa TW Huế
38
10
48
4,8
Viện Quân Y 103
98
50
148
14,7
Bệnh viện Chợ Rẫy
241
275
516
51,2
Tổng cộng
534
474
1008
100,0
Tỉ lệ %
53,0
47,0
100,0
Trung tâm ghép
7
- Ngày 28/12/1992 Bệnh viện Chợ Rẫy đã thực hiện 2 trường hợp ghép thận
đầu tiên tại khu vực phía nam với sự hỗ trợ kỹ thuật từ các chuyên gia nước ngoài,
Từ năm 1999 việc triển khai ghép thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy đã hoàn toàn do các
bác sĩ và chuyên gia trong nước đảm nhiệm và thực hiện cho tới nay đã đạt con số
trên 514 trường hợp ghép thận, đứng đầu cả nước về số trường hợp ghép thận [19].
- 26/5/2004 trường hợp ghép thận trẻ em đầu tiên ở Việt Nam được thực hiện
tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.
- 1/7/2007 Luật hiến tạng ra đời tại Việt Nam đã mở ra kỷ nguyên mới cho
ghép tạng Việt Nam: chúng ta có thể ghép thận lấy từ người chết não.
- 11/11/2007 trường hợp ghép thận khác huyết thống đầu tiên ở Việt Nam
được thực hiện tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.
- Ngày 23/4/2008 trường hợp ghép thận từ thận người chết não đầu tiên tại
Việt Nam đã thực hiện thành công tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
- Ngày 20/6/2015 trường hợp ghép thận đầu tiên từ người hiến thận tim
ngừng đập đã được thực hiện tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
- Tính đến tháng 7/2016 Bệnh viện Chợ Rẫy đã ghép thận được 514 trường
hợp, chiếm khoảng 1/3 trong tổng số ghép thận trong cả nước (16 trung tâm) [19].
1.1.3. Các biến chứng nội khoa trong ghép thận:
Bên cạnh các biến chứng ngoại khoa, các biến chứng nội khoa sau ghép thận
cũng là nguyên nhân quan trọng làm gia tăng tỉ lệ tử vong sau ghép hoặc làm giảm
thời gian sống còn của thận ghép do các nguyên nhân thải ghép tối cấp, cấp hoặc
mạn tính. Hai nguyên nhân nội khoa phổ biến hàng đầu gây tử vong sau ghép thận:
Tim mạch
Nhiễm trùng: vi trùng (vi trùng thường, vi trùng lao), virus (bao gồm cả các
loại virus gây bệnh, các loại virus gây bệnh cơ hội như Cytomegalo virus (CMV),
Epstein-Barr virus (EBV), hoặc bùng phát các bệnh lý tiềm tàng do virus herpes zoster
virus, virus viêm gan B, C…), nấm…
Như vậy: viêm gan B, C cũng là một nguyên nhân gây tử vong sau ghép thận
cần được quan tâm đúng mức.
8
1.2. TỔNG QUAN VỀ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ VIÊM GAN SIÊU VI C
1.2.1. Dịch tễ học HBV
Viêm gan siêu vi B là một trong những bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng và
phổ biến nhất trên thế giới. Người ta ước tính có khoảng 1/3 dân số thế giới (2 tỉ
người) đã từng nhiễm virus viêm gan B (HBV), có khoảng 5% dân số (ước chừng
240 triệu người) mang virus viêm gan B mạn tính, và gần 25% các trường hợp
mang trùng mạn tính phát triển các bệnh gan nghiêm trọng như: viêm gan mạn, xơ
gan và ung thư gan nguyên phát (HCC). Theo thống kê một số vùng trên thế giới
HBV chiếm khoảng 30% các trường hợp xơ gan và 53% các trường hợp HCC.
Nhiễm trùng do HBV gây ra tử vong hằng năm khoảng 1 triệu trường hợp trên thế
giới vì xơ gan mất bù và HCC [6],[98],[129].
Hình 1.1. Tần suất viêm gan B mạn trên thế giới
“Nguồn: Cindy M. Weinbaum, 2008”[45]
Tỉ lệ mắc HBV trên thế giới chia làm 3 mức độ: Cao (≥ 8%), trung bình (2%
tới 8%), thấp (<2%), Việt Nam nằm trong vùng có tỉ lệ mắc HBV cao trên thế giới.
9
1.2.2. Cấu trúc virus viêm gan B
1.2.2.1. Cấu tạo di truyền của HBV [10],[12]
Bộ gen của virus HBV chiều dài có hạn nhưng nhờ các vùng gen mã hóa
nằm gối chồng lên nhau nên nó có khả năng tổng hợp được nhiều loại protein quan
trọng của virus. Cấu trúc gồm 4 gen: Gen S: bao gồm vùng S, pre S1 và pre S2. Gen
C: bao gồm vùng pre C và C. Gen P: chiếm 80% chiều dài bộ gen. Gen X: mã hóa
cho 1 polypeptid. HBV là một virus DNA sợi kép không hoàn toàn, vòng tròn có vỏ
bọc, thuộc họ Hepadnavirus. HBV có thể tồn tại lâu dài trong ký chủ.
Dựa trên sự khác nhau về cấu trúc bộ gen của virus, người ta đã chia ra làm 6
type gene của HBV: A, B (Ba và Bj) C, D, F, H.
Type A và B đáp ứng điều trị Interferon tốt hơn type C và D [10]
Type A và C thường kèm với bệnh gan nặng hơn với tiến triển nhanh hơn.
Tại Việt Nam, Theo Bùi Hữu Hoàng hiện diện 4 type gene: A, B, C, D [12]
Hình 1.2. Cấu tạo gene của HBV
“Nguồn: Jia-Horng Kao, 2011” [70]