Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Hình 7 (Chương I)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.95 KB, 42 trang )

Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng I: đờng thẳng vuông góc
đờng thẳng song

Tiết 1: hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm đợc khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của
hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
Học sinh nhận biết đợc mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Thớc thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7B: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 1 SGK
Câu hỏi:
1. Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của góc O
1
và góc O
2
?
HS: Trả lời
GV: Chữa lại
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
ở lớp 6 ta đã học về khái niệm đờng thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, vậy giữa các cạnh, góc,
có những mối quan hệ gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Em quan sát hình vẽ số 1 SGK qua bảng phụ
sau
GV: Gọi HS nêu nhận xét quan hệ về cạnh, đỉnh
của góc O
1
và O
3
?
HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK
và đa ra nhận xét
- Cạnh Oy đối đỉnh với Ox, Oy
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
1
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
GV: xx

yy

O
Hai góc O
1
và O
3
đợc gọi là hai góc đối đỉnh
GV: Em hãy phát biểu thế nào là hai góc đối

đỉnh?
GV: Hai góc O
2
và O
4
có là hai góc đối đỉnh
không? Vì sao?
đối đỉnh với Ox.
- Chung đỉnh O
HS: Phát biểu định nghĩa hai góc đối
đỉnh.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em dùng
thớc đo độ đo số đo của các góc O
1
, O
2
, O
3
, O
4
?
So sánh số đo góc O
1
vàO
3
; O
2
và O

4
?
GV: Em hãy dự đoán kết quả rút ra từ hai kết
luận trên?
GV: Bằng suy luận các em hãy suy ra góc O
1
=
góc O
3
(hớng dẫn: tính chất của hai góc kề bù)
GV: Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính chất
của hai góc đối đỉnh?
HS: Hoạt động theo nhóm
- Góc O
1
= O
3
- Góc O
2
= O
4

HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng
nhau.
HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện
lên bảng.
Vì góc O
1
và góc O
2

kề bù nên
0
21
180
=+
OO
(1)
Vì góc O
3
và góc O
2
kề bù nên
0
23
180
=+
OO
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
31
OO
=
HS: Phát biểu tính chất.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
a, xOy tia đối
b, hai góc đối đỉnh Ox Oy
là tia đối của cạnh Oy.

5. Hớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai góc đối đỉnh, định nghĩa, tính chất của hai
góc đối đỉnh ?
2. Giải các bài tập sau: Số 2; 3; 4; SGK trang 82; bài 1, 2, 3, 4, 5 SBT.
3. Giáo viên hớng dẫn bài tập sau:
Bài tập 4:
.................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc đợc khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất
của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
2
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
Học sinh nhận biết đợc mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bớc đầu tập suy luận và biết cách
trình bày một bài tập.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ
- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7B: 7A: 7D:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh?
2. Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc
đối đỉnh llại bằng nhau ?

3. Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK
HS: Trả lời
GV: Chữa lại
ã
'ABC

- Dùng thớc đo góc vẽ góc ABC = 56
0

- Vẽ tia đối BC cuủa tia BC, suy ra góc ABC = 180
0
góc CBA (2 góc kề bù)

góc BAC=180
0
-56
0
= 124
0

- Vẽ tia BA là tia đối của tia BA
góc CBA=180
0
-góc ABC (2 góc kề bù)


góc CBA=180
0
-124
0

= 56
0

3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK)
GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83
GV: Để vẽ hai đờng thẳng cắt nhau và tạo
thành góc 47
0
ta vẽ nh thế nào ?
GV: Gợi ý
- Vẽ góc xOy = 47
0

- Vẽ tia đối Ox của tia Ox
- Vẽ tia đối Oy của tia Oy ta đợc đờng
thẳng xx cắt yy tại O. có 1 góc bằng
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
3
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
47
0
.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
- Góc O
1
và O
2

có quan hệ nh thế nào?
- Góc O
1
và O
3
có quan hệ nh thế nào?
xx

yy

O
góc O
1
=47
0

Góc O
1
và O
2
kề bù

21
OO
+
=180
0
suy ra góc O
2
=180

0
-47
0
=133
0

góc O
1
=O
3
=47
0
(đối đỉnh)
góc O
2
=O
4
=133
0
(đối đỉnh)
Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK
GV: Em hãy lên bảng vẽ ba đờng thẳng xx,
yy, zz cùng đi qua điểm O.
GV: Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp
góc bằng nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Lên bảng làm bài
Góc O

1
=góc O
4

Góc O
2
=góc O
5
Góc O
3
=góc O
6

Góc xOz = góc xOz
Góc yOx = góc yOx
Góc yOz = góc yOz
Góc xOx = góc yOy = góc zOz
Hoạt động 3: Chữa bài 8 SGK
GV: Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo
là 70
0
nhng không đối đỉnh.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình
GV: Gợi ý
- Trớc hết vẽ Góc xOy = 70
0
HS: Lên bảng vẽ hình
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
4
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc

- Vẽ góc yOz = 70
0
(Oz khác Ox)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: NHận xét
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Em hãy cho biết
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét
5. Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74
- Đọc và xem trớc bài Hai đờng thẳng vuông góc
- Chuẩn bị đồ dùng thớc thẳng, eke, compa, thớc đo độ.
...........................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 : hai đờng thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau. Học
sinh công nhận tính chất có duy nhất một đờng thẳng b đi qua a và b

a. Hiểu đợc thế
nào là đờng trung trực của một đoạn thẳng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với
một đờng thẳng cho trớc. HS biết vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Thớc thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7B: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất
của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc xAy = 90
0
. Vẽ
xAy đối đỉnh với góc xAy.
HS: Lên bảng trả lời định nghĩa và
tính chất của hai góc đối đỉnh.
HS: Vẽ hình
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
5
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1 HS lên
bảng vẽ hình
GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài của bạn sau
đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Góc xAy và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx
và yy là hai đờng thẳng cắt nhau tại A, tạo thành
một góc vuông ta nói đờng thẳng xx và yy vuông
góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Tiết 3: Hai đờng thẳng vuông góc

Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1
GV: Yêu cầu HS trải giấy ra rồi vẽ các đờng thẳng
theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các góc tạo
thành các nếp gấp đó
GV: Vẽ đờng thẳng xx và yy cắt nhau tại O và
góc xOy = 90
0

. Yêu cầu HS nhìn hình vẽ và tóm
tắt nội dung.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh.
GV: Vậy thế nào là hai đờng thẳng vuông góc?
GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa hai đờng
thẳng vuông góc.
HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp
hai lần nh hình 3a, 3b
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của
hai đờng thẳg vuông góc và bốn
góc tạo thành là 4 góc vuông.
HS: Quan sát hình vẽ và tóm tắt nội
dung.
Cho xx cát yy tại O và góc xoy =
90
0
. Chứng minh các góc còn lại
cũng bằng 90
0

HS: Chứng minh

- Có góc xOy = 90
0
suy ra góc
xOy = 180
0
90
0
= 90
0
(kề bù)
- Tơng tự tính đợc
góc xOy = góc yOx = 90
0

HS: Trả lời.
HS: Đọc bài
Hoạt động 3:2. Vẽ hai đờng thẳng vuông góc
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
6
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
GV: Muốn vẽ hai đờng thẳng vuông góc ta làm nh
thế nào ?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác
không ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ?3. HS cả lớp làm vào
vở.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4
- Xác định vị trí của điểm O với đờng thẳng
a ?

GV: Chuẩn hoá sau đó hớng dẫn cách vẽ
- Trờng hợp O thuộc a
- Trờng hợp O không thuộc a.
GV: Treo bảng phụ hình 5 và hình 6
GV: Nhận xét cách vẽ
GV: Theo em có mấy đờng thẳng đi qua O và
vuông góc với a ?
GV: Ta thừa nhận tính chất sau.
HS: Nêu cách vẽ (ví dụ nh bài tập
trên)
HS: Lên bảng vẽ hai đờng thẳng a
và a vuông góc với nhau. Viết kí
hiệu
a

a
HS: O có thể thuộc a có thể nằm
ngoài a
HS: Lên bảng vẽ
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Đọc nội dung tính chất SGK
Hoạt động 4: Đờng trung trực của đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của
đoạn thẳng AB. Qua I vẽ đờng d vuông góc với
AB.
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dới lớp vẽ vào
vở
GV: Đờng thẳng d nh trên gọi là đờng trung trực
của đoạn thẳng AB
GV: Vậy thế nào là đờng trung trực của một đoạn

thẳng ?
GV: Gọi HS đọc định nghĩa hai đờng thẳng vuông
góc.
GV: Khi d là đờng trung trực của đoạn thẳng AB
thì ta cũng nói A và B đối xứng với nhau qua d
HS1: Vẽ trung điểm I của đoạn
thẳng AB
HS2: Vẽ đờng thẳng d vuông góc
với AB
HS: Trả lời câu hỏi.
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
7
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Cho đoạn thẳng CD = 4 cm. Hãy vẽ đờng
trung trực của đoạn thẳng CD ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS còn lại vẽ vào vở.
GV: Nêu định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc?
Lấy ví dụ thực tế về hai đờng thẳng vuông góc.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở
5. Hớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai đờng thẳng vuông góc? Đờng trung
trực của đoạn thẳng
2. Giải các bài tập 13 ---> 16 SGK trang 86, 87; bài 10, 11 SBT.
.......................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: luyện tập
I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
Thế nào là đờng trung trực của đoạn thẳng
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với
một đờng thẳng cho trớc, vẽ thành thạo đờng trung trực của một đoạn thẳng, bớc đầu tập
suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ, eke ...
- Học sinh: Giấy bìa, thớc kẻ, êke, bút viết bảng ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7B: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc ?
Cho đờng thẳng xx và điểm O thuộc xx.
Hãy vẽ yy đi qua O và vuông góc với xx ?
GV: Cho HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh
giá.
GV: Thế nào là đờng trung trực của đoạn
thẳng ? Cho AB = 5 cm hãy vẽ đờng trung
trực của AB.
GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhân xét
HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ
hình.
HS: NHận xét bài của bạn
HS2: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ
hình
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.

8
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
bài làm của bạn.
GV: Chữa bài
Gọi O là trung điểm của AB, ta có
AO = BO = 2,5 cm suy ra vẽ hình.
3. Bài mới:
Hoạt động 2:Bài tập 16 SGK
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 16
GV: Treo bảng phụ hình 9 SGK.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó
chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Hoạt động 3: Chữa bài tập 20 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài 20 SGK.
GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C
có thể xảy ra ?
GV: Em hãy vẽ hình theo hai vị trí
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo 2 vị trí
GV: Em hãy nêu cách vẽ
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Đọc đề bài
HS: Có 2 khả năg xay ra
1. A, B, C thẳng hàng
2. A, B, C không thẳng hàng
HS: Nêu cách vẽ
HS1: Vẽ trong trờng hợp A, B, C thẳng
hàng.
- Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó
vẽ BC = 3 cm (A, B, C nằm cùng

trên một đờng thẳng)
- Vẽ trung trực d
1
của đoạn thẳng
AB
- Vẽ trung trực d
2
của đoạn thẳng
BC
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
9
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
GV: Gọi HS
2
nêu cách vẽ
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Yêu cầu HS dới lớp chữa bài vào vở.
4. Củng cố:
HS2: Vẽ trong trờng hợp A, B, C không
thẳng hàng.
- Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó
vẽ BC = 3 cm (A, B, C không nằm
cùng trên một đờng thẳng)
- Vẽ trung trực d
1
của đoạn thẳng
AB
- Vẽ trung trực d
2
của đoạn thẳng

BC
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS đọc nội dung bài 18 SGK
GV: Gọi HS nêu cách vẽ , HS dới lớp vẽ vào
vở
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình
GV: Theo dõi cả lớp vẽ hình và HD cho HS
làm đúng
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dới lớp vẽ
hình vào vở
- Dùng thớc đo góc vẽ góc xOy =
45
0

- Lấy điểm A bất kì nằm trong góc
xOy
- Dùng êke vẽ đờng thẳng d
1
qua A
vuông góc với Ox
- Dùng êke vẽ đờng thẳng d
2
qua A
vuông góc với Oy
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
10
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc

- Tính chất đờng thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đờng thẳng
cho trớc.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10 ---> 15 SBT trang 75
- Đọc nghiên cứu trớc bài: Các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đ-
ờng thẳng .
.............................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5: các góc tạo bởi một đờng thẳng
cắt hai đờng thẳng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm đợc tính chất: Cho hai đờng thẳng và một cát tuyến. Nếu
có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc
trong cùng phía. HS biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ, eke ...
- Học sinh: Phiếu học tập, thớc kẻ, êke, bút viết bảng ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7B: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc ? HS: Trả lời định nghĩa hai đờng thẳng

Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
11
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
Vẽ hai đờng thẳng a, b bất kì. a, b có những
khả năng nào ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Từ hình vẽ, vẽ một đờng thẳng c bất kì
cắt a và b các góc có qua hệ nh thế nào ?
Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
3. Bài mới:
vuông góc.
HS: Vẽ đờng thẳng a, b bất kì.
HS: Hai đờng thẳng a, b có ba khả năng
- a, b trùng nhau
- a, b cắt nhau
- a, b song song
Hình vẽ
Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 12 SGK
GV: Yêu cầu HS đọc SGK (3 4 phút )
GV: Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị.
GV: Cho HS làm ?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dới lớp làm bài
vào vở.
GV: - Các góc so le trong ?
- Các góc đồng vị ?
HS: Đọc SGK
HS: Theo dõi và ghi vào vở
HS: Lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
bài vào vở

HS:
Các góc so le trong là:
- zAy và xBv
- tAy và xBu
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
12
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
Các góc đồng vị là:
- zAx và uBx
- zAy và uBy
- xAt và xBv
- tAy và vBy
Hoạt động 3: Tính chất
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13 và cho HS
cả lớp hoạt động nhóm làm bài ?2
a, Tính góc A
1
và B
3
b, So sánh A
2
và B
2

GV: Gợi ý
- Để tính các góc ta dựa vào tính chất hai
góc đối đỉnh, hai góc kề bù.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm phần a và b
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.

GV: Hãy viết tên ba cặp góc đồngv ị còn lại
với số đo của chúng ?
GV: Gọi HS lên bảng.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b
và trong các góc tạo thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn
lại và các cặp góc đồng vị nh thế nào ?
GV: Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một
đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng.
HS: Ghi giả thiết và kết luận
HS: Lên bảng tính
a, Góc A
1
= 180
0
góc A
4
= 135 (2 góc
kề bù)
Tơng tự góc B
3
= 135
0
Vậy góc A
1
= góc B
3
b, Góc A

2
= góc A
4
= 45
0
(đối đỉnh)
Góc B
2
= góc B
4
= 45
0
(đối đỉnh)
c, Các cặp góc đồng vị còn lại là
- Góc A
1
và góc B
1
(Góc A
1
= góc B
1
=
135
0
)
- Góc A
3
và góc B
3

(Góc A
3
= góc B
3
=
135
0
)
- Góc A
4
và góc B
4
(Góc A
4
= góc B
4
=
45
0
)
HS: Trả lời
Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau và
các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau.
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
13
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất đó.
GV: Gọi 2 HS đọc nội dung tính chất.
4. Củng cố:
HS: Phát biểu tính chất.

Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Treo bảng phụ hình 14 SGK, yêu cầu HS
điền vào chỗ trống (...) (GV chuẩn bị trớc trên
bảng phụ)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng làm bài 21 SGK
a, ... so le trong
b, ... đồng vị
c, ... đồng vị
d, ... so le trong
5. Hớng dẫn về nhà:
- Tính chất của một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
- Làm bài tập 22, 23 SGK trang 89, 16 ---> 20 SBT trang 75, 76, 77
- Đọc nghiên cứu trớc bài: Hai đờng thẳng song song .
..................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6 : hai đờng thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh ôn lại thế nào hai đờng thẳng song song. Công nhận dấu hiệu
nhận biết hai đờng thẳng song song
- Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng
thẳng cho trớc và song song với đờng thẳng đó.
Sử dụng thành thạo êke và thớc thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đờng
thẳng song song.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Thớc thẳng, thớc đo góc, êke, bảng phụ
- Học sinh: Ôn tập khái niệm hai đờng thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đ-

ờng thẳng song song.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7B: 7A: 7D:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu tính chất các góc tạo bởi một đờng HS: Lên bảng nêu tính chất
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
14
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
thẳng cắt hai đờng thẳng.
GV: Nhận xét cho điểm
GV: Treo hình vẽ
GV: Em hãy điền tiếp vào hình số đo các góc
còn lại ?
GV: Cho hai đờng thẳng phân biệt vị trí của
chúng có thể ?
GV: Chuẩn hoá
GV: Thế nào là hai đờng thẳng song song ?
GV: Đặt vấn đề vào bài
3. Bài mới:
HS: Điền số đo vào các góc
HS: Nêu vị trí của hai đờng thẳng phân
biệt
HS: Hai đờng thẳng song song là hai đ-
ờng thẳng không có điểm chung.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: Cho HS đọc nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: Cho hai đờng thẳng a và b để kiểm tra

xem a có song song với b không ta làm nh thế
nào ?
GV: Các cách làm trên cho ta cách nhìn trực
quan và dùng thớc không thể kéo dài đến vô
tân. Vậy để kiểm tra đợc ta cần có dấu hiệu
nhận biết.
HS: Đọc bài
- Hai đờng thẳng song song là hai
đờng thẳng không có điểm chung.
- Hai đờng thẳng phân biệt thì hoặc
cắt nhau hoặc song song.
HS: Trả lời các khả năng
(khả năng trực quan)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song
GV: Treo bảng phụ hình 17 SGK. Các em hãy
đoán xem đờng thẳng nào song song với nhau
?
GV: Gọi HS lên bảng dùng thớc thẳng kéo dài
HS: Ước lợng bằng mắt trả lời
HS: Dùng thớc thẳng kéo dài các đờng
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
15
Dơng Thị Bích Thủy Trờng THCS Vĩnh Yên TP Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc
các đờng thẳng.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của
các góc cho trớc ở hình (a, b, c) ?
GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đ-
ờng thẳng cắt hai đờng thẳng tạo thành một
cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc
đồng vị bằng nhau thì hai đờng thẳng đó song

song. Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đờng
thẳng song song.
GV: Gọi HS đọc dấu hiệu nhận biết hai đờng
thẳng song song.
GV: Vậy trở lại bài toán kiểm tra hai đờng
thẳng bất kì xem chúng có song song không
ta làm nh thế nào.
GV: Vậy muốn vẽ hai đờng thẳng song song
với nhau ta làm nh thế nào ?
thẳng và nêu nhận xét.
HS: Nêu nhận xét
HS: Đọc dấu hiệu nhận biết
HS: Vẽ đờng thẳng c bất kì cắt a và b,
dùng thớc đo góc kiểm tra hai góc so le
trong( nếu bằng nhau thì a//b, nếu khác
nhau thì a cắt b)
Hoạt động 4: Vẽ hai đờng thẳng song song
GV: Cho đờng thẳng a và điểm A nằm ngoài
đờng thẳng a. Hãy vẽ đờng thẳng b đi qua A
và song song với a.
GV: Treo bảng phụ hình 18 và 19 SGK yêu
cầu HS quan sát sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ,
HS dới lớp vẽ vào vở.
GV: Gọi HS nhận xét cách vẽ của bạn
GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai
tai song song.
Nếu biết hai đờng thẳng song thì ta nói
mỗi đoạn thẳng(mỗi tia) của đờng này
song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia)
cảu đờng thẳng kia.









',
',
'//'
yyDC
xxBA
yyxx


Tia Ax//Cy ...
HS: Quan sát hình vẽ sau đó lên bảng vẽ
hình.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Vẽ hình và ghi vào vở
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 24 HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên
Giáo án Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010.
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×