Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Kế hoach chuyên môn Vật lí 11 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.52 KB, 18 trang )

Sở giáo dục và đào tạo Thanh hoá
TrờngTHPôạth xuân 4
Tổ: vật lí-hoá-cn
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Thọ Xuân, ngày 12 tháng 8 năm 2009
Kế hoạch cá nhân
Năm học 2009-2010
Những c ă n cứ thực hiện :
- Chính sách, pháp luật của Đảng, của Nhà nớc, Luật Giáo dục 2005, Điều lệ trờng phổ thông.
- Căn cứ Chỉ thị sô 4899/CT-BGDĐT ngày 4/8/2009 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thờng xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009-2010; Công văn số
/BGD&ĐT-GDTrH ngày 8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học
năm học 2009-2010; Quyết định 1061/QĐ-UBND ngày 23/7/2009 của ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch thời
gian năm học 2009-2010; Thực hiện chủ đề Năm học đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục;
- Các nội qui, qui định, kế hoạch của nhà trờng, của tổ .....
- Kết quả đạt đợc về chuyên môn, về công tác thi đua trong năm học 2008-2009 của bản thân.
- Kết quả khảo sát tình hình lớp chủ nhiệm, lớp khác theo phân công giảng dạy.

Phần I - Sơ lợc lý lịch, đăng ký chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ chung
I- Sơ lợc lý lịch:
1- Họ và tên: hà duyên luận : Nam/Nữ: Nam
2- Ngày tháng năm sinh: 11.11.1981.
3- Trờng THPT Thọ Xuân 4
4- ĐT : 0979 739 685.
5- Môn dạy: Vật Lí .Trình độ, môn đào tạo đào tạo: Đại Học Ngành S Phạm Lý
6- Số năm công tác: 4 Năm
7- Kết quả danh hiệu thi đua:
8- Nhiệm vụ, công tác đợc phân công: Giảng Dạy
II- Chỉ tiêu đăng ký thi đua:
1- Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2009-2010 (GVDG, CSTĐCS,.....): LĐTT


2- Tên đề tài nghiên cứu hay sáng kiến kinh
nghiệm:...............................................................................................................................................................................
III- Nhiệm vụ chung:
1- Nhận thức t tởng, chính trị:
2- Chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng, của Nhà nớc, Luật Giáo dục 2005, Điều lệ trờng phổ thông :
3- Việc chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lợng, chất lợng ngày, giờ công lao động :
4- Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ; ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu
cực ; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân :
5- Tinh thần đoàn kết ; tính trung thực trong công tác ; quan hệ đồng nghiệp ; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh :
6- Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ; ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng
dạy và công tác ; tinh thần phê bình và tự phê bình :
7- Thực hiện các cuộc vận động : Hai không. Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. Thực hiện Luật ATGT.
ứng dụng CNTT trong dạy học. Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực. Các phong trào thi đua:
8- Tham gia các hoạt động của tổ chức đoàn thể, hoạt động xã hội, văn hoá, văn nghệ, TDTT :
Phần II - Kế hoạch hoạt động chung
Tháng Nội dung công việc Mục đích, yêu cầu, biện pháp, điều kiện,
phơng tiện thực hiện
Ngi thc hin
Tháng 8/08
Tháng 9/08
...
Tháng 5/09
Tháng 6/09
Tháng 7/09
Phần III Kế hoạch giảng dạy bộ môn vật lí 11 cơ bản
1- Tổng thể:
Học kỳ Số tiết trong tuần
S
im
ming

Số bài kiểm
tra 15/1 hs
Số bài kiểm tra 1
tiết trở lên/1 hs
Số tiết dạy chủ
đề tự chọn (nếu
có)
Kỳ I (19 tuần)
Kỳ II (18 tuần)
Cộng cả năm
2- Kế hoạch chi tiết:
Từ ngày,
tháng,
đến
ngày,
tháng,
năm
Tuần Tiết
PPCT
Nội dung Mục đích, yêu cầu, biện pháp, điều kiện, phơng tiện
thực hiện.
Ghi
chú
(Kiểm
tra
15 ,...)
1 Điện tích . Định
luật cu lông
- Kiến thức :Trình bày đợc khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tơng
tác gữa 2 điện tích điểm, nội dung định luật cu lông ,ý nghĩa của

hằng số điện môi. Lấy đợc VD về lực tơng tác gữa 2 vật đợc coi là 2
chất điểm.Biết cấu tạo , hoạt động của cân xoắn.Xđ đợc phơng ,
chiều của lực cu lông tơng tác gữa 2 điện tích điểm
-Kỹ năng: Biết cách nhiễm điện cho vật.Vận dụng kiến thức vào giải
các bài tập cụ thể
- Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
-GV: Xem lại phần kiến thức tơng ứng ở VL7+ 9. Chuẩ bị phiếu học
tập. Một số vận dụng để thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ
xát
- HS: Ôn lại kiến thức tơng ứng ở VL7+ 9.
2 Thuyết
electron.Định
luật bảo toà điện
tích
- Kiến thức: Trình bày đợc nội dung của thuyết và nội dung định luật
baỏ toàn điện tích. Lấy đợc VD về vật bị nhiễm điệ và biết cách
nhiễm điện cho vật
-Kỹ năng: Vận dụng thuyết electron vào giải thích các hiện tợng
nhiễm điện và giải các bài toán về tơng tác tĩnh điện
-GV: GV: Xem lại phần kiến thức tơng ứng ở VL7. Chuẩ bị phiếu
học tập
- HS: Ôn lại kiến thức tơng ứng ở VL7
3+ 4 Điện trờng và c-
ờng độ điện tr-
ờng.Đờng sức
điện trờng
-Kiến thức: Trình bày khái niệm điện trờng, điện trờng đều. Phát biểu
đợc định nghĩa cờng độ diện trờng và nêu đợc đặc điểm của véc tơ c-
ờng độ điện trờng. Biết cách tổng hợp câc véc tơ cờng độ điện trờng
thành phần tại một điểm.Nêu đợc kn đờng sức điện trờng và đặc điểm

của đờng sức . Xđ đợc phơng ,chiều của véc tơ cờng độ điện trờng tại
một điểm do điện tích điểm gây ra
-Kỹ năng : Vận dụng quy btắc hbh để xđ hớng của véc tơ điện trờng
tổng hợp tại một điểm và giả các bài toán về điện trờng
-Thái độ Biết chân trọng những đóng góp của bộ môn cho cuộc sống.
Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
-GV: Tranh vẽ H3.6,3.9 SGK, phấn màu . phiếu học tập
-HS: Làm bài tập theo yêu cầu cho trớc, n/c bài mới trớc khi đến lớp
5 Bài tập -Kiến thức: TRả lời đợc các câu hỏi về mảng kiến thức điện trờng, c-
ờng độ điện trờng
- Kỹ năng:Vận dụng 2 mảng kiến thức trên để giải thích một số hiện
tợng điện và làm một số bài tạp cụ thể về điện tích, điện trờng
-Thái độ: Học tập nghiêm túc , tự giác
-GV: Hệ thống bài tập và phiếu học tập
- HS: Làm bài tập theo yêu cấu cho trớc
6 Công của lực
điện
-Kiến thức: Nêu đợc đặc điểm lực tác dụng lên một điện tích đặt
trong điện trờng đều. Lập đợc biểu trức tính công của lực điện trờng
trong điện trờng đều. Phát biểu đợc đặc điểm công dịch chuyển của
điện tích trong điện trờng bất kỳ. Trình bày đợc kn, biểu thức đặc
điểm thế năng của điện tích trong điện trờng, qua hệ gữa công của lực
điện trờng và độ giảm điện tích trong điện trờng
- Kỹ năng: Giải đợc một số bài toán về công của lực điện trờng và thế
năng của điện trờng
- Thái độ : Học tập nghiêm túc , tự giác
-GV: Hình vẽ 4.1,4.2 SGK phấn màu . phiếu học tập
_HS: Ôn lại kiến thức về công VL 10 Và bài 3 SGK
7 Điện thế. Hiệu
điện thế

-Kiến thức: Trình bày đợc ý nghĩa,định nghĩa ,đơn vị, đặc điểm của
điện thế, hiệu điện thế.Nêu đợc mối quan hệ gữa điện thế và cờng độ
điện trờng. Nắm đợc cấu tạo của tĩnh điện kế
-Kỹ năng: so sánh đợc giá trị điện thế tại các vị trí khác nhau trong
điện trờng và giải các bài tập tơng ứng
-Thái độ Biết chân trọng những đóng góp của bộ môn cho cuộc sống
-GV: Xem lại phần kiến thức tơng ứng ở VL7+ 9. Chuẩ bị phiếu học
tập.
- HS: Ôn lại kiến thức tơng ứng ở VL7+ 9.
8 Bài tập -Kiến thức: TRả lời đợc các câu hỏi liên quan đến : Điện trờng, điện
thế ,hiệu điện thế
-Kỹ năng: GIải đợc một số bài tập đơn giản về công của lực điện tr-
ờng, V,U. Giải thích đợc mối tơng quan giữa A của lực điện trờng với
độ giảm điện thế và giá trị của điện thế
- Thái độ : Học tập nghiêm túc , tự giác
-GV: Hệ thống bài tập và phiếu học tập
- HS: Làm bài tập theo yêu cấu cho trớc
9 Tụ điện -Kiến thức: Trình bày đợc cấu taọ cho tụ , cách tích điện cho tụ . Nêu
đợc ý nghĩa, biểu thức , đơn vị của điện dung. Viết đợc biểu thc stính
năng lợng tụ điện và giải thích đợc ý nghĩa của các đại lợng của các
đại lợng trong biểu thức
- Kỹ năng: nhận biết đợc một số tụ điện dùng trong thực tế và giải đ-
ợc một số bài tập về tụ điện
-Thái độ : Thấy đợc vai trò của bộ môn trong thực tế, từ đó có hớng
thú nghiên cứu khoa học
-GV: Một số tụ điện . phiếu học tập
-HS: Chuẩ bị bài mới và su tầm tụ điện
10 Bài tập -Kiến thức:Trảlời đợc các câu hỏi liên quan đến tụ điện và vai trò của
tụ điện
-Kỹ năng: Giải đợc một số bài tập về tụ điện

-Thái độ : Qua giải bài tập thấy đợc ý nghĩa của bộ môn trong ứng
dụng thực tế từ đó thúc đẩy quá trình học tập
-GV: Hệ thống bài tập và phiếu học tập
- HS: Làm bài tập theo yêu cấu cho trớc
11+12 Dòng điện không
đổi.Nguồn điện
-Kiến thức: Phát biểu đợc kn dòng điện quy ớc về chiều dòng điện ,
các tác dụng của dòng điện .Trình bày đợc các khái niệm về cờng độ
dòng điện , dòng điện không đổi, đơn vị cờng độ dòng điện ,đơn vị
điện lợng .Nêu đợc điều kiện để có dòng điện .Trình bày đợc cấu tạo
chung để có dòng điện ,kn sđ động của nguồn điện .Nêu đợc cấu tạo
cơ bản của pin và ác quy
- Kỹ năng: Phân biệt đợc V,A> Cực của pin và ác quy. Biết sử dụng
A,V để đo U,I
- Thái độ : Từ ứng dụng thực tế kích thích hoạt động học tập của hs
-GV: Một số pin , ác quy,A,V.Phấn màu.Phiếu học tập
- HS: Ôn lại kiến thức tơng ứng ở VL7+ 9.
13 Bài tập - Kiến thức: Nắm đợc về dòng điện không đổi nh : các định nghĩa,
các khái niệm , các công thức
- Kỹ năng: Vận dụng công thức cờng độ dòng điện để giải các bài tập
tìm I, U, q,t.Xđ đợc chiều dòng điện trên mạch điện
-Thái độ : : Qua giải bài tập thấy đợc ý nghĩa của bộ môn trong ứng
dụng thực tế từ đó thúc đẩy quá trình học tập
-GV: Hệ thống bài tập và phiếu học tập
- HS: Làm bài tập theo yêu cấu cho trớc
14+15 Điện năng. Công
suất điện
- Kiến thức: Trình bày đợc biểu thức và ý nghĩa của các có liên quan
đến công thức tính công và công suất của nguồn điện .Nêu đợc công
của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng

điện chạy qua. Chỉ ra đợc lực nào thực hiện công ấy. Chỉ ra đợc mối
quan hệ gữa A của lực lạ thực hiện bên trong nguồn và điện năng tiêu
thụ bên trong mạch kín
-Kỹ năng: Vận dụng đợc kiến thức vào giải các bài tập cụ thể
- Thái độ : Biết chân trọng những đóng góp của bộ môn cho khoa học
, cho thực tiễn từ đó kích thích hoạt động nghiên cứu khoa học
-GV: Xem lại phần kiến thức tơng ứng ở VL9. Chuẩ bị phiếu học tập
- HS: Ôn khái niệm công và công suất của dòng điện .Định luật Jun -
len xơ( VL9)
16 Bài tập -Kiến thức: Trả lời đợc các câu hỏi liên quan đến dòng điện không
đổi , nguồn điện , điện năng , công suất điện
- Kỹ năng: Vận dụng đợc các công thức : I = q/t, A = Uit, P =UI vào
giải một số bài tập liên quan
- Thái độ : Qua giải bài tập thấy đợc ý nghĩa của bộ môn trong ứng
dụng thực tế từ đó thúc đẩy quá trình học tập
-GV: Hệ thống bài tập và phiếu học tập
- HS: Làm bài tập theo yêu cấu cho trớc
17 Định luật ôm đối - Kiến thức: Phát biểu đợc định luật ôm đối với toàn mạch và viết đợc
với toàn mạch hệ thức của định luật ôm này. Biết đợc độ giảm điện thế là gì và nêu
đợc mối quan hệ gữa sđ đ của nguồn điện và độ giảm điện thế ở mạch
ngoài và mạch trong.HIểu đợc hiện tợng đoản mạch và ảnh hởng của
nó đối với dòng điện .Chỉ rõ sự phù hợp của định luật ôm đối với
toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng
-Kỹ năng: Vận dụng đợc định luật ôm vào giải các bài tập cụ thể
-Thái độ : Biết chân trọng những đóng góp của bộ môn cho khoa học
, cho thực tiễn từ đó kích thích hoạt động nghiên cứu khoa học
_GV: HV: 9.2,9.1,9.3 SGK
-HS: ôn lail định luật ôm VL7
18 Bài tập -Kiến thức : củng cố và khắc sâu kiến thức của định luật ôm đối với
toàn mạch

- Kỹ năng : Vận dụng định luật ôm vào giải các bài tâp cụ thể
- Thái độ : : Qua giải bài tập thấy đợc ý nghĩa của bộ môn trong ứng
dụng thực tế từ đó thúc đẩy quá trình học tập
-GV: Hệ thống bài tập và phiếu học tập
- HS: Làm bài tập theo yêu cấu cho trớc
19 Ghép các nguồn
điện thành bộ
- Kiến thức :Nêu đợc chiều của nguồn điện chạy qua đoạ mạch chứa
nguồn.
- Kỹ năng: Nhận biết đợc các bộ nguồn ghép nối tiếp, ghép song song
, ghép hỗn hợp đối xứng. Tính đợc sđ đ và điện trở trong của các bộ
nguồn.Vận dụng đợc định luật ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
vào giải bài tập
- Thái độ : Từ ứng dụng thực tế kích thích hoạt động học tập của hs
-GV: 4 pin có cùng sđ đ 1,5V,1Vcó thang đo 10V và độ chia nhỏ
nhất là 0,2V
- HS: n/c bài trớc khi đến lớp
20 Phơng pháp giải
một số bài toán
về mạch điện
-KIến thức : Nắm đợc các kién thức về mạch điện
- Kỹ năng: Vận dụng đợc định luật ôm để giải bài toán về mạch
điện .Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ , công suất tiêu
thụ điện năng ,ccông suất toả nhiệt ,của một đoạn mạch .Công ,công
suất và hiệu suất của nguồn điện .Vận dụng đợc các công thc stính sđ
đ và điện trở trong của bộ nguồn nt,song song , hỗn hợp đối xứng để
giải các bài toán về đoạn mạch .Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
-Thái độ ; Từ ứng dụng thực tế kích thích hoạt động học tập của hs

×