Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 hóa học chuyên đh vinh nghệ an lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.09 KB, 8 trang )

SỞ GD & ĐT TỈNH NGHỆ AN

ĐỀ KSCL THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐH VINH

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

(Đề thi có 05 trang)

Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 2: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C6H12O6.
C. C5H10O5.
D. C12H22O11.
Câu 3: Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. KCl.
C. NaNO3.
D. NaOH.
Câu 4: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH3.


C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 5: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung
dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng
nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
A. ancol metylic.
B. saccarozơ.
C. axit propionic.
D. anđehit axetic.
Câu 6: Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn
bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc
nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là
A. saccarozơ
B. glucozơ
C. metanol
D. fructozơ
Câu 7: Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. C2H5COOC4H9.
B. C3H7COOC2H5.
C. C4H9COOC2H5.
D. C2H5COOC3H7.
Câu 8: Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút
có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống
nghiệm Y là
A. có kết tủa màu trắng.
B. có kết tủa màu vàng.
C. có kết tủa màu xanh.
D. dung dịch Br2 bị nhạt màu.
Câu 9: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.

B. C2H3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 11: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. C2H5NH2.
B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. HCOOH.
Câu 12: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa màu trắng.
B. bọt khí.
C. dung dịch màu tím.
D. kết tủa màu xanh.
Câu 13: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
A. Benzen.
B. Metan.
C. Etan.
D. Etilen.
Câu 14: Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?


A. HCl.
B. NaCl.
C. KNO3.
D. KOH.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH →2X1 + X2
(b) X1 + HCl → X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro.
D. X2 là axetanđehi.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
(g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 17: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch
màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 18: Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp

Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,225.
B. 0,025.
C. 0,250.
D. 0,175.
Câu 19: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit
glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 14,70 gam.
B. 14,60 gam.
C. 7,30 gam.
D. 7,35 gam.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala -Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu
thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val.
Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3.
B. 2.
C. 1.

D. 4.
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.


(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra).
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.
C. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
D. Đimetylamin là amin bậc hai.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm.
D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic.
C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom
D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.

Câu 26: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, glyxin, Ala-Gly. Số chất phản ứng được với HCl trong
dung dịch là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3
mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat,
natri stearat. Giá trị của a là
A. 89,2.
B. 89,0.
C. 86,3.
D. 86,2.
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu
được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (M X < MY). Công thức
của Y là
A. CH  C-COOH.
B. C2H5COOH.
C. HCOOH.
D. CH2=CH-COOH.
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,1.
B. 5,4.
C. 10,8.
D. 2,7.
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

A. natri stearat, fructozơ, anilin, glixerol.
C. anilin, etyl fomat, anilin, lòng trắng trứng.

B. lysin, glucozơ, phenol, Gly-Ala.
D. lysin, glucozơ, anilin, Gly-Val-Ala.


Câu 31: Hỗn hợp M gồm một anđehit đơn chức và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol M, thu được 0,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,1 mol M tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 22,56 gam kết tủa. Phần trăm số mol
của anđehit trong M là
A. 60,00%.
B. 40,00%.
C. 71,74%.
D. 28,26%.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α – amino axit có
cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác
thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,96.
B. 12,98.
C. 14,33.
D. 12,89.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại
13,5 gam chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic trong X là
A. HCOOH và C2H3COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. CH3COOH và HOOC-COOH.
D. HCOOH và HOOC-COOH.

Câu 34: Hợp chất X (MX < 100) là este của amino axit và ancol. Cho 22,25 gam X tác dụng hết với lượng
dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,75.
B. 24,25.
C. 19,60.
D. 19,40.
Câu 35: Hỗn hợp M gồm muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một α-amino axit). Cho
X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối T (dùng
làm phân đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau
đây sai?
A. Chất T là NaNO3.
B. Chất Y là H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH.
D. Chất Z là CH3NH2.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1 và X2 đồng đẳng kế tiếp (M X1  M X 2 ) . Cho 9,9 gam X
tác dụng hết với 6,9 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 16,6 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử
của X1 là
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C4H9OH.
D. C3H7OH.
Câu 37: Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y
(CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1 mol
CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42,5.
B. 32,6.
C. 37,4.
D. 35,3.
Câu 38: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng

số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được 0,07
mol X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 17,63.
B. 18,17.
C. 17,53.
D. 18,64
Câu 39: Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần
dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt
khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và
dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 47,47.
B. 25,01.
C. 23,73.
D. 48,75.


Câu 40: Hỗn hợp E gồm sáu trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP <
MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59,04 gam hỗn
hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21,36 gam và có 8,064 lít khí H2 (đktc)
thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q là
A. 22.
B. 16.
C. 20.
D. 18.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-D

4-A

5-D

6-C

7-B

8-D

9-C

10-A

11-A

12-A

13-D

14-A

15-B


16-B

17-D

18-A

19-D

20-C

21-C

22-C

23-C

24-D

25-C

26-B

27-B

28-A

29-B

30-D


31-A

32-C

33-D

34-B

35-B

36-A

37-C

38-B

39-A

40-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6: C

Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: C
Câu 10: A
Câu 11: A
Câu 12: A
Câu 13: D
Câu 14: A
Câu 15: B
(a) X2 có 6 - 2 × 2 = 2C kết hợp (c)  X2 là CH3CHO.
X là HOCH2COOCH2COOCH=CH2, X là CH3COONH4  X1 là HOCH2COONa  chọn B.


Câu 16: B
Gồm (a), (d), (e), (g)
Câu 17: D
Chỉ có HCOOCH2CH(OOCH)CH3 thỏa mãn
Câu 18: A
HD: Gọi số mol C2H2 là b mol thì tương ứng H2 trong X là 0,375 – b mol.
Y chứa 3 hiđrocacbon dạng C2H? mà MY = 27,85  ? = 3,75.
Ni;t
Phản ứng X 
 Y  mX = mY và nY = b mol (theo bảo toàn C).
0

 có phương trình: 26b +(0,375 – b) × 2 = b × 27,85  b = 0,02 mol.

Vậy Y chứa 0,2 mol C2H3,75   n  trong Y  0, 225 mol
Tương ứng số mol Br2 phản ứng là a = 0,225 mol
Câu 19: D

Câu 20: C
Gồm (1), (2), (4)
Câu 21: C
Chỉ có Gly-Ala-Gly-Gly-Val thỏa mãn
Câu 22: C
Câu 23: C
Câu 24: D
Câu 25: C
Câu 26:
Gồm anilin, glyxin, Ala-Gly
Câu 27: B
nCOO = nNaOH = 0,3 mol  BTNT(O): nH2O = 5,25 mol  n Y 

5,35  5, 25
 0, 05mol
3 1

 nH2O = naxit = 0,3 − 0,05 × 3 = 0,15 mol; nglixerol = 0,05 mol
 BTKL: a  (5,35 12  5, 25  2  0,3  32)  0,3  40  0,15 18  0,05  92  89 gam.

Câu 28: A
Thu 2 muối của axit và phản ứng theo tỉ lệ 1:2  este 2 chức, mạch hở.
n muối = nNaOH = 0,2 mol  M muối = 80  chứa HCOONa.
 M muối còn lại = 80 × 2 – 68 = 92 (HC  C-COONa).
Câu 29: B
Câu 30: D
Câu 31: A
Canđehit = Cankin = 2  ankin là C2H2 với x mol  nanđehit = (0,1 – x) mol.
TH1: anđehit là CH3CHO  m↓ = 108 × 2 × (0,1− x)+240x = 22,56 gam  x = 0,04 mol  % n anđehit.
TH2: anđehit là (CHO)2  m↓ = 108 × 4× (0,1− 2) + 240 = 22,56 gam  x = 0,1075 mol > 0,1  loại.

Câu 32: C
Câu 33: D
Có tráng bạc 2 chứa HCOOH với 0,2 : 2 = 0,1 mol  n axit còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
 M muối còn lại = (13,5 – 0,1 × 68) : 0,1 = 67 (COONa)  (COOH)2

Câu 34: B
X là H2NCH2COOH3  m = 22,25 : 89 × 97 = 24,25 gam


Câu 35: B
X là CH3NH3NO3, Y là Ala2, Z là CH3NH2, T là NaNO3  chọn B
Câu 36: A
HD: Hai ancol đơn chức → có dạng ROH.
Phản ứng: ROH+Na → RONa + ½ H2↑.
Bảo toàn khối lượng, ta có: mH2↑ = 59,9 + 6,9 – 16,6 = 0,2  nH2 = 0,1 mol.
Tử tỉ lệ phản ứng  nROH = 0,1 × 2 = 0,2 mol.
 R + 17 = 9,9 : 0,2 = 49,5  R = 32,5

→ cho biết 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là
X1: CH3OH (R=29) và X2: C3H7OH (R= 43).
Câu 37: C

a  b  0,3
a  0, 2
X : a 

 a 1,5m  1  1,5bn  1, 45  b  0,1

Y : b 


2m  n  11
am  bn  1,1
Do thu được metylamin và X là muối của axit đa  m ≥ 2 + 2 × 1 = 4  (m, n) = (4; 3); (5, 1).
- Với m = 4; n = 3  C6H12O6N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.
 muối gồm 0,2 mol (COONa)2 và 0,1 mol Na2CO3  a = 37,4 gam.

- Với m = 5; n = 1  C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3  loại.
Câu 38: B
- Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + (2 + 1 + 1 + 1 - 1 = 4)H2O
 thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O) || Nx1 : nX2 : nX3 = 7 : 6 : 3= 7k : 6k : 3k (k  N).

  goc a.a = 7k + 6x + 3k = 16k. Mặt khác:  lk peptit = 10   mat xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.
 1 × 8 + 1 × 2 + 1 × 2 + 1 × 2 ≤16k ≤ 2 × 8 + 1× 2 + 1 × 2 + 1×2  k = 1. .

 E + (7 + 6 + 3-1 = 15)H2O→7X1 + 6X2 + 3X3  2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.
 nX = 0,02 mol; nY = nZ = nT = 0,01 mol.

– Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O  nC2H3NO = 0,07 + 0,06 + 0,03 = 0,16 mol,
nH2O = 0,02 +0,01 + 0,01 + 0,01 = 0,05 mol  nCH2 =

12, 2  0,16  57  0,05 18
 0,15mol
14

 đốt cho 0,47 mol CO2 và 0,44 mol H2O  thí nghiệm 2 dùng gấp 1,5 lần thí nghiệm 1.
 m = 12,12 × 1,5 = 18,18 gam.

Câu 39: A
Quy đổi 22,36 gam E thành HCOOH (a), (HCOO)3C3H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,09)
mE = 46a + 176b+ 14C -0,09.2 = 22,36

nO2 = 0,5a + 5b + 1,50 -0,09.0,5 = 2,01
nNaOH = a + 3b = 0,16/2
→ a = 0,05; b = 0,01; C = 1,32
E + NaOH → nH2O = a và nC3H5(OH)3 = b


Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3
→ m muối = 23,74
→ Từ 44,72 gam E (gấp đôi 22,36) thu được m muối = 23,74.2 = 47,48 gam
Câu 40: C
- Xử lý dữ kiện ancol: -OH →-ONa +1/2H2↑  nOH/ancol = 2nH2 = 0,72 mol.
BTKL: mF = mbình tăng + mH2 = 22,08 gam
• Gọi số gốc OH của F là n  nF = 0,72 : n mol.
 MF = 92n : 3  n = 3 và MF = 92 g/mol  F là glixerol (C3H8O3).

• Do các este có cùng số mol  2 muối có cùng số mol  nRCOONa = nR'COONa = 0,36 mol.
 R + R' = 30  R = 1 (H) và R = 29 (C2H5) = Q là (C2H5COO)3C3H5.



×