Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Lý thuyết quản trị mạng: Chương 3 - Lương Minh Huấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 28 trang )

ĐẠI HỌC SÀI GÒN

CHƯƠNG 3: ACTIVE DIRECTORY
GV: LƯƠNG MINH HUẤN


NỘI DUNG

Khái niệm Active Directory

Cách đặt tên domain

Cài đặt và quản lý AD trên Win server 2012

Quản lý domain trên win server 2012

Định nghĩa về tài khoản người dùng, tài khoản nhóm

Backup DC và Child DC

Cài đặt domain trên Centos 7


KHÁI NIỆM ACTIVE DIRECTORY

Giới thiệu về Active Directory

 Active Directory là một dịch vụ thư mục (directory service) đã đư
đăng ký bản quyền bởi Microsoft, nó là một phần không thể thiếu tro
kiến trúc Windows. Giống như các dịch vụ thư mục khác, chẳng h
như Novell Directory Services (NDS)


 Active Directory là một hệ thống chuẩn và tập trung, dùng để tự độ
hóa việc quản lý mạng dữ liệu người dùng, bảo mật và các nguồn
nguyên được phân phối, cho phép tương tác với các thư mục khác.


KHÁI NIỆM ACTIVE DIRECTORY

Thêm vào đó, Active Directory được thiết kế đặc biệt cho các
trường kết nối mạng được phân bổ theo một kiểu nào đó.
Với người dùng hoặc quản trị viên, Active Directory cung
một khung nhìn mang tính cấu trúc để từ đó dễ dàng truy cậ
quản lý tất cả các tài nguyên trong mạng.
Trên nền Linux, để có thể thực hiện Active Directory, người ta
phải sử dụng gói Samba để thực hiện cấu hình.


Chức năng của Active Directory

Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản người dùn
mật khẩu tương ứng và các tài khoản máy tính.

Cung cấp một Server đóng vai trò chứng thực (authentication
server) hoặc Server quản lý đăng nhập (logon Server), Server
này còn gọi là domain controller (máy điều khiển vùng).


Chức năng của Active Directory

Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) gi
các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một tài nguyên n

đó trên các máy tính khác trong vùng.

Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người dùng với nhữn
mức độ quyền (rights) khácnhau như: toàn quyền trên hệ thống
mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu hay shutdown Server từ xa…

Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các miền c
(subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit).
đó chúng ta có thể ủy quyền cho các quản trị viên bộ phận quản
ừng bộ phận nhỏ.


Kiến trúc của Active Directory

o gồm 5 loại :

Object

OU

Domain

Domain Tree

Forest


Kiến trúc của Active Directory

OBJECTS : gồm 2 loại

Object Class : user, computer, và printer.
 Attributes : tập các giá trị phù hợp và được
kết hợp với một đối tượng cụ thể.


Kiến trúc của Active Directory

RGANATIONAL UNITS (OU) : là đơn vị nhỏ nhất trong
ng Active Directory, được xem là vật chứa các đối tượ
bjects), được dùng để sắp xếp các đối tượng khác nhau nhằm m
h quản trị của người dùng.


Kiến trúc của Active Directory

DOMAIN : là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc log
Active Directory.
Nó là phương tiện để qui định một tập hợp những người dùn
máy tính, tài nguyên chia sẻ có những qui tắc bảo mật giống nh
ừ đó giúp cho việc quản lý các truy cập vào các Server dễ dà
ơn.


Kiến trúc của Active Directory

omain đáp ứng hai chức năng chính sau:

Đóng vai trò như một khu vực quản trị (administrative bound
c đối tượng, là một tập hợp các định nghĩa quản trị cho các
ợng chia sẻ như: có chung một cơ sở dữ liệu thư mục, các ch

ch bảo mật, các quan hệ ủy quyền với các domain khác.

Giúp chúng ta quản lý bảo mật các tài nguyên chia sẻ.


Kiến trúc của Active Directory

OMAIN TREE

Domain Tree là cấu trúc bao gồm nhiều domain được sắp xếp có cấp bậc
theo cấu trúc hình cây.

Domain tạo ra đầu tiên được gọi là domain root và nằm ở gốc của cây thư
mục. Tất cả các domain tạo ra sau sẽ nằm bên dưới domain root và được
là domain con (child domain).

Tên của các domain con phải khác biệt nhau. Khi một domain root và ít nh
một domain con được tạo ra thì hình thành một cây domain


Kiến trúc của Active Directory

OREST

Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều Domain Tree
nói cách khác Forest là tập hợp các Domain Tree có thiết lập
quan hệ và ủy quyền cho nhau.


Cách đặt tên domain


Tên miền được cấu tạo bởi nhiều thành phần ngăn cách nhau
dấu chấm.

Trong đó có tên miền cấp cao nhất và tên miền cấp 2,3,4,…

Tên miền cấp cao nhất bao gồm :


Cách đặt tên domain

Tên miền chung cấp cao nhất : .com, .net, .org, … những tên m
chung cấp cao nhất khác theo quy định của các tổ chức quốc t
hẩm quyền về tài nguyên Internet.

Tên miền quốc gia cấp cao nhất : bao gồm các tên miền được
định theo chuẩn quốc tế về mã quốc gia.
dụ : tên miền Việt Nam là : .vn, .com.vn, .net.vn, …


Cách đặt tên domain

Tên miền cấp 2, cấp 3, cấp 4,…là các tên miền đứng ngay bên
ên miền cấp cao nhất.
dụ :

u.edu.vn : tên miền cấp 2

tt.sgu.edu.vn : tên miền cấp 3


ang.cntt.sgu.edu.vn : tên miền cấp 4


Cách đặt tên domain

ui tắc đặt tên miền :

Tên miền nên được đặt đơn giản và có tính chất gợi nhớ với
đích và phạm vi hoạt động của tổ chức sỡ hữu tên miền.

Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”.
miền được đặt bằng các ký tự (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.

Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự.


Cách đặt tên domain

Một tên miền hoàn chỉnh phải luôn kết thúc bằng dấu chấm.
dụ :

u.edu.vn.

Tên miền không nhất thiết phải luôn bắt đầu bằng www.


ẤU HÌNH ACTIVE DIRECTORY TRÊN WIN SERVE

B1: Cấu hình IP tĩnh.


B2: Cấu hình DNS.

B3: Cấu hình Active Directory

B4: Tạo user, quản lý Active Directory


QUẢN LÝ DOMAIN TRÊN WIN SERVER 2012

Thiết lập các chính sách về mật khẩu, khóa tài khoản người du

Tạo và quản lý user, group, OU.

Quản lý user profile


Định nghĩa tài khoản người dùng

Tài khoản người dùng (user account) là một đối
tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên
mạng, chúng được phân biệt với nhau thông qua
chuỗi nhận dạng username.
Chuỗi nhận dạng này giúp hệ thống mạng phân
biệt giữa người này và người khác trên mạng từ đó
người dùng có thể đăng nhập vào mạng và truy
cập các tài nguyên mạng mà mình được phép.


Tài khoản người dùng cục bộ.


Tài khoản người dùng cục bộ (local user account) là tài kh
người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ và chỉ được p
ogon, truy cập các tài nguyên trên máy tính cục bộ.


Tài khoản người dùng miền

Tài khoản người dùng miền (domain user account) là tài kh
người dùng được định nghĩa trên Active Directory và được p
đăng nhập (logon) vào mạng trên bất kỳ máy trạm nào thuộc vù

Đồng thời với tài khoản này người dùng có thể truy cập đến cá
nguyên trên mạng


Tài khoản nhóm

Tài khoản nhóm (group account) là một đối tượng đại diện
một nhóm người nào đó, dùng cho việc quản lý chung các
ượng người dùng.

Việc phân bổ các người dùng vào nhóm giúp chúng ta dễ dàng
quyền trên các tài nguyên mạng như thư mục chia sẻ, máy in


Tài khoản nhóm

Tài khoản người dùng có thể đăng nhập vào mạng nhưng tài kh
nhóm không được phép đăng nhập mà chỉ dùng để quản lý


Tài khoản nhóm được chia làm hai loại: nhóm bảo mật (sec
group) và nhóm phân phối (distribution group).


×