Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Phúc Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.06 KB, 79 trang )

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                                     Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
MỤC LỤC 
LƠI M
̀ Ở ĐÂU
̀ ...............................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ  CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU 
PHÚC DƯƠNG.............................................................................................3
1. 1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XNK Phúc Dương.....................................3
Với các mặt hàng chuyên dụng trong thị trường tiêu dùng công ty TNHH XNK Phúc
Dương đã trở thành một nhà cung cấp lớn trong hệ thống siêu thị toàn quốc...........3
1.2. Khát quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XNK Phúc Dương...............4
1.2.1 Đặc điểm hàng hóa và bán hàng của công ty TNHH XNK Phúc Dương........4
1.2.3 Tình hình kinh doanh của công ty TNHH XNK Phúc Dương trong những năm
gần đây.......................................................................................................................7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XNK Phúc Dương.............8
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH XNK phúc Dương.........11

...................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ .....................14
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK PHÚC 
DƯƠNG.......................................................................................................14
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tình hình tổ chức bán hàng tại công ty...........................14
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa của công ty.....................................................................14
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty TNHH XNK Phúc Dương................14
2.2. Quy trình hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.......16
2.3.5.1 Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................49

2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty..............................55
* Tài khoản sử dụng....................................................................................55
Công ty sử dụng tài khoản 911 – xác định kết quả bán hàng để kết chuyển  


tất cảc các chi phí phát sinh trong kỳ bán hàng, doanh thu bán hàng để tính  
ra lợi nhuận bán hàng...................................................................................55
CHƯƠNG  III:  HOÀN  THIỆN  KẾ  TOÁN  BÁN  HÀNG  TẠI CÔNG  TY 
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU PHÚC DƯƠNG............................................58
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng ở công ty TNHH XNK
Phúc Dương.................................................................................................................58

Thực hiện: Phạm Thị  Hoài                                               Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
3.1.1 Những ưu điểm...............................................................................................59
3.1.2 Những nhược điểm ........................................................................................60
3.2 Những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH XNK
Phúc Dương.................................................................................................................62
3.2.1 Hoàn thiện kế toán dự phóng giảm giá hàng tồn kho....................................62
3.2.2 Hoàn thiện về tài khoản sử dụng....................................................................64
3.2.3 Hoàn thiện về sổ kế toán chi tiết....................................................................66
3.2.4 Hoàn thiện về sổ kế toán tổng hợp................................................................68
3.2.5 Một số giải pháp khác:....................................................................................68

KẾT LUẬN...................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................72

SV: Phạm Thị Linh                                                Lớp : CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  

Nghiệp
DANH MUC CAC KY HIÊU VIÊT TĂT
̣
́
́
̣
́
́
TNHH

: Trach nhiêm h
́
̣
ữu hạn

DN

: Doanh nghiệp

TMDV & XNK

: Thương mai dich vu va xuât nhâp khâu
̣ ̣
̣ ̀ ́
̣
̉

TSCĐ

: Tai san cô đinh

̀ ̉
́ ̣

HTK

: Hang tôn kho
̀
̀

GTGT

: Gia tri gia tăng
́ ̣

SV: Phạm Thị Linh                                                Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                                     Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế……………………………………………….18
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho…………...……………………………………..20

Sau khi nhận được phiếu xuất kế  toán đối chiếu lại với bên BigC và 
xuất HĐ như sau:.....................................................................22
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................23
Xuất bán lẻ tại kho kế toán lập phiếu thu tiền bán hàng như sau:..........29
Biểu số 2.5: Phiếu thu................................................................................29
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho...........................................................................33
 Biểu 2.9: Sổ  Cái_tài khoản 511 ..............................................................37

Biểu số 2.6: Sổ kế toán chi tiết doanh thu TK 511 _Doanh thu ..............38
tiêu thụ đối với mặt hàng Sầu riêng..........................................................38
Biểu 2.12: Biên bản trả lại hàng...............................................................40
Biểu 2.13: Phiếu nhập kho........................................................................42
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 531_ Doanh thu hàng bán bị trả lại.......44
Biểu 2.10: Sổ Nhật ký chung_tài khoản 511 ...........................................45
Biểu 2.11: Sổ  Cái_tài khoản 511 .............................................................47
Biểu số 2.15: Phiếu chi..............................................................................50
Biểu 2.16: Bảng chi phí bán hàng..............................................................52
Biểu 2.17: Sổ  Cái_tài khoản 641 (mẫu sổ này chỉ được trích một phần)
..................................................................................................53
Biểu 2.19: Sổ  Cái_tài khoản 911 (mẫu sổ này chỉ được trích một phần)
..................................................................................................57
Biểu 3.1 Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho...............................64
Bảng 3.1: Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng..................................67
Bảng số 3.2: Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng cuối niên độ68

Thực hiện: Phạm Thị  Hoài                                               Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp

Sơ đồ 1.2: Quá trình đặt hàng – giao hàng..................................................5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH XNK Phúc Dương............8
Sơ đồ 1.4:  Sơ đồ bộ máy kế toán công ty................................................11
 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ thao tác máy..................................................................31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng.......................51


SV: Phạm Thị Linh                                                Lớp : CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
LƠI M
̀ Ở ĐÂU
̀
Trong điêu kiên nên kinh tê thi tr
̀
̣
̀
́ ̣ ường vơi nhiêu thanh phân kinh tê đang
́
̀
̀
̀
́
 
phat triên, s
́
̉ ự ra đời cua nhiêu doanh nghiêp tre va đây triên vong khiên cho s
̉
̀
̣
̉ ̀ ̀
̉
̣
́
ự  

canh tranh gi
̣
ưa cac doanh nghiêp ngay cang tr
̃ ́
̣
̀ ̀
ở  nên gay găt, vây cac doanh
́
̣
́
 
nghiêp nên lam gi đê tôn tai? Lam gi đê phat triên va v
̣
̀
̀ ̉ ̀ ̣
̀
̀ ̉
́
̉
̀ ượt lên những thach đô
́
́ 
nghiêt nga cua thi tr
̣
̃ ̉
̣ ương. Đây la câu hoi xuyên suôt trong qua trinh phat triên
̀
̀
̉
́

́ ̀
́
̉  
cua doanh nghiêp. Bât ki môt doanh nghiêp cung h
̉
̣
́ ̀ ̣
̣
̃ ương t
́ ơi muc tiêu tôi đa hoa
́
̣
́
́ 
lợi nhuân. Nh
̣
ưng muc tiêu đo co tr
̣
́ ́ ở  thanh hiên th
̀
̣
ực hay không? Thi khâu tiêu
̀
 
thu hang hoa đ
̣ ̀
́ ược xem la yêu tô quyêt đinh.
̀ ́ ́
́ ̣
Nhưng năm v

̃
ưa qua, đât n
̀
́ ươc ta đang t
́
ưng b
̀
ươc tiên lên xa hôi chu
́
́
̃ ̣
̉ 
nghia theo đinh h
̃
̣
ương Công nghiêp hoa – Hiên đai hoa phat triên lâu dai va qua
́
̣
́
̣
̣
́
́
̉
̀ ̀ ́ 
trinh hôi nhâp WTO t
̀
̣
̣
ừ năm. Cung v

̀ ơi qua trinh phat triên kinh tê va qua trinh
́
́ ̀
́
̉
́ ̀ ́ ̀  
đôi m
̉ ơi cua c
́ ̉ ơ  chê kinh tê, hê thông kê toan Viêt Nam đa không ng
́
́ ̣
́
́ ́
̣
̃
ừng được 
hoan thiên, phat triên gop phân tich c
̀
̣
́
̉
́
̀ ́ ực vao viêc tăng c
̀
̣
ường va nâng cao chât
̀
́ 
lượng quan ly tai chinh cua Nha N
̉

́ ̀ ́
̉
̀ ươc va quan ly doanh nghiêp. V
́ ̀ ̉
́
̣
ới tinh thân
̀ 
chung đo, hê thông kê toan doanh nghiêp m
́ ̣
́
́ ́
̣
ới được xây dựng va chinh s
̀ ̉
ửa phù 
hợp vơi đăc điêm kinh tê, yêu câu quan tri kinh doanh cua doanh nghiêp cung
́ ̣
̉
́
̀
̉
̣
̉
̣
̃  
như  yêu câu quan ly cua Nha N
̀
̉
́ ̉

̀ ươc đôi v
́ ́ ới hoat đông kinh doanh cua doanh
̣
̣
̉
 
nghiêp trong nên kinh tê thi tr
̣
̀
́ ̣ ương hiên nay. Tuy nhiên đê phu h
̀
̣
̉
̀ ợp vơi nh
̀ ưng
̃  
quy đinh m
̣
ơi vê c
́ ̀ ơ  chê tai chinh đôi v
́ ̀
́
́ ới doanh nghiêp kê toan phai th
̣
́ ́
̉ ường 
xuyên hoan thiên vi quy đinh trong kê toan ch
̀
̣
̀

̣
́ ́ ưa đây đu, ch
̀
̉
ưa hoan toan phu
̀
̀
̀ 
hợp vơi th
́ ực tê.́
Trong  doanh nghiêp th
̣
ương mai, nghiêp vu ban hang la hoat đông chinh
̣
̣
̣ ́ ̀
̀ ̣
̣
́  
diên ra hang ngay, do đo viêc cung câp thông tin kê toan môt cach liên tuc, đây
̃
̀
̀
́ ̣
́
́ ́
̣ ́
̣
̀ 
đu va chinh xac cho chu doanh nghiêp tr

̉ ̀ ́
́
̉
̣ ở  thanh nhu câu thiêt yêu. Viêc năm
̀
̀
́ ́
̣
́  
vưng chê đô kê toan va ap dung vao th
̃
́ ̣ ́ ́ ̀́ ̣
̀ ực tê co nhiêu bât câp do đo nhât thiêt kê
́ ́
̀ ́ ̣
́ ́
́ ́ 
toan ban hang phai co ph
́ ́ ̀
̉
́ ương hương, biên phap điêu chinh phu h
́
̣
́
̀
̉
̀ ợp nâng cao 
hiêu qua trong công tac quan ly tai chinh cua doanh nghiêp minh. 
̣
̉

́
̉
́ ̀ ́
̉
̣
̀

1
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Nhân th
̣
ưc đ
́ ược tâm quan trong cung nh
̀
̣
̃
ư  tinh câp thiêt cua công tac kê
́
́
́ ̉
́ ́ 
toan ban hang 
́ ́ ̀ ở  doanh nghiêp th
̣

ương mai trong giai đoan hiên nay, qua qua
̣
̣
̣
́ 
trinh th
̀
ực tâp tai 
̣
̣ Công ty TNHH XNK Phúc Dương, được sự hương dân tân
́
̃ ̣  
tinh cua cô Ths. PH
̀
̉
ẠM THANH THỦY cung v
̀ ơi s
́ ự giup đ
́ ỡ cua can bô kê toan
̉
́ ̣ ́ ́ 
trong phong kê toan công ty. Em đa hoan thanh chuyên đê th
̀
́ ́
̃ ̀
̀
̀ ực tâp cua minh v
̣
̉
̀ ới 

mang đê tai: 
̉
̉ ̀ “Kê toan ban hang và xác đ
́ ́
́
̀
ịnh kết quả  kinh doanh  tai công ty
̣
 
TNHH XNK Phúc Dương"
Ban chuyên đ
̉
ề nay đ
̀ ược thực hiên v
̣ ơi ph
́ ương phap nghiên c
́
ứu dựa trên  
ly luân quan sat tim hiêu th
́ ̣
́ ̀
̉
ực tê qua trinh ban hang va công tac kê toan cua công
́ ́ ̀
́ ̀
̀
́ ́ ́ ̉
 
ty đê rôi t
̉ ̀ ừ đo đê xuât ra ph

́ ̀ ́
ương hương, biên phap giai quyêt nh
́
̣
́
̉
́ ững bât h
́ ợp lý 
nhăm hoan thiên công tac kê toan ban hang tai
̀
̀
̣
́ ́ ́
́
̀
̣  Công ty TNHH XNK Phúc 
Dương.
Chuyên đề tôt nghiêp gôm ba phân:
́
̣
̀
̀
Phần 1: Lời mở đầu
Phần 2: Nội dung 
Chương1: Tổng quan về  Công ty TNHH XNK Phúc Dương
Chương 2: Thực trang kê toan ban hang tai công ty TNHH XNK Phúc
̣
́ ́
́
̀

̣
 
Dương
Chương 3: Hoan thiên kê toan ban hang tai Công ty TNHH XNK Phúc
̀
̣
́ ́ ́ ̀
̣
 
Dương
Phần 3: Kết luận
Do thơi gian va trinh đô con han chê, t
̀
̀ ̀
̣ ̀ ̣
́ ừ ly thuyêt đi vao th
́
́
̀ ực tê con nhiêu
́ ̀
̀ 
bỡ ngơ. Chinh vi thê, b
̃
́
̀ ́ ản chuyên đề nay không tranh khoi sai sot, han chê. Em
̀
́
̉
́ ̣
́

 
rât mong đ
́
ược sự chi bao, đong gop y kiên cua cac thây cô giao va cac đôi ngu
̉ ̉
́
́ ́ ́ ̉
́
̀
́ ̀ ́ ̣
̃ 
nhân viên kế toan phong kê
́
̀
́ toan cua công ty TNHH
́
̉
 XNK  Phúc Dương  để  
chuyên đê nay cua em đ
̀ ̀ ̉
ược hoan thiên h
̀
̣ ơn.
Em xin chân thanh cam 
̀
̉ ơn!

2
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  

CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU 
PHÚC DƯƠNG
1. 1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XNK Phúc Dương
Với các mặt hàng chuyên dụng trong thị  trường tiêu dùng công ty TNHH 
XNK   Phúc   Dương   đã   trở   thành   một   nhà   cung   cấp   lớn   trong   hệ 
thống siêu thị toàn  quốc
o

Thành lập : Ngày 11 tháng 4 năm 2005

o Ngân hàng ĐK Tài khoản: NHTMCP Á Châu­ CN Thăng Long
o

Số tài khoản                   : 29740449

o

Điện thoại                       : (04) 36.41.08.55    

o

Fax                                   : (04) 36.41.08.55    

o


Vốn điều lệ                   : 8.000.000.000 ( Tám tỷ Việt Nam Đồng)

3
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
1.2.   Khát   quát   hoạt   động   kinh   doanh   của   công   ty   TNHH   XNK   Phúc  
Dương
Thông qua các hoạt động kinh doanh và dịch vụ  của mình, Công ty góp 
phần vào quá trình lưu thông hàng hóa từ khâu sản xuất tới khâu tiêu dùng, từ 
thành thị tới nông thôn như cung cấp các sản phầm phục vụ cho tiêu dùng: hoa  
quả, bánh kẹo, các sản phẩm nông nhiệp, giống cây trồng hay phân phối các 
sản phẩm cao cấp cho các siêu thị, các cửa hàng,..bên cạnh đó còn cung cấp  
nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất.
Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ  của Công ty được thực hiện thông 
qua các đơn đặt hàng của các đại lý phân phối, các cửa hàng, các siêu thị,  
khách hàng có ký kết các hợp đồng kinh tế…
1.2.1   Đặc   điểm   hàng   hóa   và   bán   hàng   của   công   ty   TNHH   XNK   Phúc 
Dương
Hàng hóa của Công ty đa dạng về sản phẩm cũng như mẫu mã và chủng loại,  
cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho người dân trong đời sống sinh hoạt hàng 
ngày khắp mọi miền từ Bắc tới Nam. Các mặt hàng của Công ty đáp ứng đủ 
các chủng loại
 Các mặt hoa quả:
Măng cụt, xoài xanh, sầu riêng, nho đỏ Việt Nam, dưa hấu không hạt, 

dưa hấu ruột vàng, quả nhãn, cóc xanh, dừa tươi, chôm chôm giống 
Thái…
 Các mặt hang mứt, bánh kẹo :
Kẹo sầu riêng dẻo,  kẹo nha đam dẻo, kẹo dâu dẻo, mứt dâu tằm Đà 
Lạt, mứt sầu riêng, nho khô, hạt điều, hạt dẻ cười, hạt hướng dương, 
hạnh nhân.……
Công ty TNHH XNK Phúc Dương góp phần vào quá trình lưu thông hàng  
hóa từ thành thị tới nông thôn ở khắp các miền Bắc Trung Nam cả nước: như 
là cung cấp các sản phẩm nông sản phục vụ cho tiêu dùng, bên cạnh đó cũng  
cung cấp các nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất . Bên cạnh đó Công ty  

4
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
cũng cung cấp các sản phẩm cao cấp cho các doanh nghiệp, đại lý cửa hàng 
bán lẻ, các sản phẩm chất lượng cao cho người tiêu dùng.
Kể từ khi thành lập, Công ty đã đưa sản phẩm của mình có mặt trên khắp  
mọi miền của đất nước, từ những vùng xa xôi tới những thành phố lớn. Trong  
những năm gần đây sản phẩm của Công ty liên tục gia tăng về  số  lượng và 
nâng cao về chất lượng.
1.2.2 Tổ chức bán hàng của công ty TNHH XNK Phúc Dương
Sơ đồ 1.2: Quá trình đặt hàng – giao hàng
Kiểm tra (7)
Dịch vụ chăm 
sóc khách hàng 

sau bán hàng

             

                                                                                                           

Khách hàng
có nhu cầu (1)

NVKD tiếp nhận 
thông tin chuyển 
về TT phân phối 
sản phẩm (2

Kế toán
kiểm tra (3)

Giám đốc
 ký duyệt (4)

)

Thủ 
kho 
xuất hàng (5)

Lái xe
Giao hàng (6)

5

SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Diễn giải quy trình:
(1) Khách hàng (đại lý, các cửa hàng, các siêu thị,…)khi có nhu cầu mua  
hàng giao tại kho hoặc tại địa chỉ  khách hàng yêu cầu thì có thể  đặt  
hàng qua điện thoại, hoặc fax do nhân viên kinh doanh trực tiếp quản  
lý, từ đó yêu cầu đơn đặt hàng.
(2) Nhân viên kinh doanh: sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng, hai bên  
nhân viên kinh doanh và khách hàng lập hợp đồng bán hàng, điền đầy  
đủ thông tin của khách hàng cũng như của công ty, phải có dấu, chữ ký  
của đại diện bên mua hàng một cách hợp lệ và sau đó phải nộp về cho  
kế toán bán hàng của Công ty
(3)  Kế toán bán hàng: kết hợp với khách hàng kiểm tra, đối chứng lại đơn  
đặt hàng, xác đinh số lượng, chủng loại, địa điểm, thời gian giao hàng,  
thông tin về  người nhận hàng. Kiểm tra toàn bộ  thủ  tục lần cuối để  
thực hiện việc xuất hàng bán.
(4) Giám đốc: xem xét các đơn hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối với những  
đơn hàng chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu bán hàng phải báo cáo lại với  
lãnh đạo Công ty từ đó xin chỉ đạo để giải quyết đơn hàng.
(5) Thủ kho: Sau khi nhận được lệnh điều hàng của kế toán bán hàng phải  
kiểm tra tính hợp lý của hàng hóa và địa chỉ  giao hàng, viết biên bản  
giao nhận hàng hóa, phiếu xuất kho, sau khi kiểm tra. Hướng dẫn lái xe  
đi giao hàng
(6) Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số  lượng hàng trên  
chứng từ và thực tế số lượng hàng đi giao. Xác nhận địa chỉ người giao  

hàng và người nhận hàng. Sau khi giao nhận hàng để  khách hàng ký,  
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) trên biên bản giao nhận hàng hóa.
(7) Kiểm tra (chăm sóc khách hàng):Kiểm tra lại xem khách hàng đã  nhận  
hàng đúng số  lượng, đúng chủng loại   theo đơn đặt hàng của khách  
chưa. Thái độ  phục vụ  của lái xe, của nhân viên giao hàng, của nhân  
viên kinh doanh có niềm nở, nhiệt tình hay không.

6
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
1.2.3 Tình hình kinh doanh của công ty TNHH XNK Phúc Dương trong 
những năm gần đây.
ĐV tính: Triệu đồng
Năm 
2010

Năm 
2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014


8.877.655

9.232.343

10.294.928

12.991.397

13.096.866

890.833

990.824

1.119.034

1.794.362

15

22

481.981

598.213

7.465.764

9.598.923


6. Lợi nhuận từ hoạt động KD

901.557

7. Lợi nhuận khác

Chỉ tiêu
1. Tổng vốn kinh doanh
2. Tổng chi phí sản xuất kinh 

798.765

doanh
3. Tổng số lượng lao động bình 
quân
4. SL hàng hóa cung cấp hàng 

10
309.234

25

30

621.241

891.287

12.701.984


17.701.928

19.750.948

1.290.945

2.398.983

3.390.938

4.489.349

289.876

590.844

789.835

922.584

1.238.837

8. Lợi nhuận sau thuế TNDN

675.765

745.834

902.827


1.042.425

2.932.835

9. Thuế thu nhập DN

225.389

322.736

599.745

847.734

1.122.337

3.924

4.309

4.508

5.127

năm
5. Doanh Thu bán hàng và CCDV

10. Thu nhập bình quân người 



3.235

Qua bảng phân tích ta thấy tốc độ phát triển của công ty đã tăng dần theo từng  
năm theo hướnh tích cưc. Doanh thu cũng như  lượng hàng tiêu thu cũng tăng 
đều theo từng năm. Càng về sau sự phát triển của công ty càng thể hiện rõ qua 
từng năm. Từ năm 2010 sau năm năm thành lập công ty doanh thu của công ty  
đã đạt lên tới hơn 7 tỷ đồng, cho đến năm 2014 doanh thu đã đạt tới hơn 19 tỷ. 

7
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
tương đương với tỷ  lệ này là lợi nhuận đạt được qua năm liên tục là từ   hơn 
600 triệu lên tới hơn 2 tỷ đồng. Điều này cho thấy mặt hàng kinh doanh của  
công ty là mặt hàng thiết yếu có đà phát triển mạnh mang lại hiệu quả kinh tế 
cao.
1.3 Đặc điểm tổ  chức bộ  máy quản lý của công ty TNHH XNK Phúc  
Dương
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH XNK Phúc Dương
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG 
GIÁM ĐỐC
PHÒNG 

PHÒNG 


KINH 

HÀNH 

DOANH

CHÍNH

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG 

PHÒNG 

KẾ 

TỔ CHỨC

K Ỹ 

TC – KẾ 

THUẬT

TOÁN

HOẠCH


PHÒNG
VẬT TƯ

8
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Nhiệm vụ , chức năng cơ bản:
 Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành hoạt 

động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị 
về  việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ  được giao. Giám đốc có các  
quyền và nhiệm vụ sau đây: 
-

Tổ  chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế  hoạch kinh 
doanh và phương án đầu tư của công ty

-

Bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty

-

Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ của công  
ty và quyết định của Hội đồng quản trị.


 Phòng kế hoạch:
Đây là phòng giúp giám đốc quản lý công tác kế  hoạch đầu tư, điều độ  sản  
xuất, chỉ đạo có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong công ty.
-

Thực hiện lập kế hoạch sản xuất, mua bán hàng hóa vật tư và tiêu thụ sản  
phẩm sản xuất.

-

Theo dõi, khảo sát chỉ đạo việc lập và quyết toán các hợp đồng trong việc  
ký kết các hợp đồng với khách hàng.

-

Lập kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm.

-

Tổng hợp thống kê các báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.

-

Kiểm tra đôn đốc tác nghiệp sản xuất hàng ngày đối với các đơn vị.

 Phòng tổ chức:
-

Là phòng chức năng của công ty, cung cấp đầy đủ  nhân lực cần thiết cho  

công ty.

-

Phụ  trách công tác thi đua khen thưởng – kỷ luật, bảo vệ an ninh, công tác 
hành chính y tế.

-

Điều hành công tác nội bộ khi Giám đốc đi vắng.

9
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
 Phòng kỹ thuật:
-

Quản lý   kỹ  thuật  sản  xuất,   đổi  mới  công  nghệ,  sáng kiến  cải tiến  kỹ 
thuật,tiêu chuẩn định mức

-

Hướng dẫn giám sát kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm, chất lượng  
thí nghiệm, đo kiểm, nghiệm thu.


-

Lập phương án bố trí lại sản xuất để  hợp lý hóa các dây truyền sản xuất,  
cải tiến phương thức quản lý kỹ thuật, quản lý năng lực sản xuất.

-

Quản lý công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật, và chế tạo sản phẩm mới. 

-

Quản lý chẩt lượng sản phẩm của các đơn vị  sản xuất, nắm vững chất  
lượng hàng cùng loại trên thị  trường để  tạo ra tiêu chuẩn phù hợp trong  
công ty đảm bảo tính tiên tiến, cạnh tranh khả thi.

 Phòng tài chính kế toán:
-

Là phòng chức năng của công ty, có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý công  
tác tài chính và tổ chức công tác hạch toán kế toán của toàn doanh nghiệp.

-

Thực hiện các biện pháp bảo đảm đầy đủ  và ổn định nguồn tài chính cho 
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức, quản lý và sử 
dụng các nguồn vốn, quỹ của công ty một cách hợp lý, đúng chế độ.

-

Tổ chức việc thực hiện thanh quyết toán trong và ngoài đơn vị, thu nộp với  

ngân sách nhà nước tại địa phương một cách kịp thời đúng chế độ.

-

Trích lập các quỹ  từ  lợi nhuận và các nguồn thu khác trên cơ  sở  đã được 
hội nghị  CBCNVC thông qua đảm bảo nguyên tắc quản lý tài chính của 
doanh nghiệp.

-

Quản lý vốn tài sản , kiểm kê tài sản, vật tư  trong toàn doanh nghiệp theo 
quy định của doanh nghiệp.

-

Tổ  chức lưu giữ  bảo quản hồ sơ chứng từ, tài liệu kế  toán theo quy định 
nhà nước.

 Phòng vật tư:
-

Cung cấp đầy đủ điện nước, khí nén cho sản xuất và sinh hoạt.

10
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  

Nghiệp
-

Đảm bảo đủ vật tư trang thiết bị đáp ứng cho yêu cầu sản xuất, dự phòng  
thay thế và cải tiến liên tục.

-

Quản lý công tác lao động và dự phòng cháy nổ.

1.4. Đặc điểm tổ  chức công tác kế  toán của công ty TNHH XNK phúc 
Dương
Là công cụ điều hành quản lý, kiểm tra việc tính toán, ghi chép phản ánh 
của kế toán xem có đảm bảo tính chính xác, kịp thời, rõ ràng của các nghiệp  
vụ  kinh tế, đề  xuất ý kiến tham mưu cho lãnh đạo để  ra phương pháp giải 
quyết các tình huống một cách kịp thời hợp lý.
Sơ đồ 1.4:  Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Trưởng phòng kế toán công ty

Giao nhiệm vụ

 

Báo cáo

Kế toán tổng hợp

Đối chiếu

Kế toán thanh 

toán

Tổng hợp

Kế toán bán 
hang + tiền 
lương

Thủ quỹ

11
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Kế toán trưởng:giúp giám đốc thực hiện chế độ hiệ hành về thuế, thống  
kê kế  toán kinh doanh từ  công ty xuống các phân xưởng giúp giám đốc giám 
sát chuyển đổi hoạt động sản xuất của công ty đạt hiệu quả  cao, chịu trác  
nhiệm trước Công ty về công tác kế toán tài chính.
Kế toán tổng hợp: tổng hợp cứng từ vào sổ kế toán tổng hợp, hạch toán 
giá thành và xác định kết quả lỗ, lãi.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo giõi và thanh toán công nợ đối với 
khách hàng mua và bán.
Kế toán bán hàng + tiền lương: ghi chép và phản ánh kịp thời chính xác 
số lượng hàng hóa tiêu thu, đồng thời căn cứ  vào bản chấm côngvà số  lượng  
sản phẩm hoàn thành để tính lương cho các bộ phận.
Thủ  quỹ:  Có nhiệm vụ  quản lý, thu chi tiền mặt khi có phiếu thu, chi 

hợp lệ và phản ánh vàp sổ sách.
1.5 Hình thức ghi sổ
      Doanh nghiệp ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Sơ đồ 1.5: Hình thức ghi sổ nhật ký chung

12
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp

13
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ 
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK PHÚC 
DƯƠNG

2.1. Đặc điểm hàng hóa và tình hình tổ chức bán hàng tại công ty.
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa của công ty.
Hàng hóa của Công ty đa dạng về sản phẩm cũng như mẫu mã và chủng 
loại, cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho người dân trong đời sống sinh hoạt  

hàng ngày khắp mọi miền từ Bắc tới Nam. Các mặt hàng của Công ty đáp ứng 
đủ  các chủng loại, các mặt hàng hoa quả, bánh kẹo là hai mặt hàng chủ  yếu 
hiện nay được công ty bán chạy nhất trên thị trường hiện giờ.
Với đặc thù của hàng hóa là thực phẩm tiêu dùng hàng ngày, mặt hàng  
của công ty là mặt hàng dùng ngay ko để lâu, nên nhập và xuất chỉ  trong thời  
gian có hạn.
Vì vậy với phương xuất xuất kho, công ty đã áp dụng phương pháp nhập 
trước xuất trước, luôn theo dõi và kiểm tra chất lượng hàng để  xuất hàng đi 
kịp thời mà không bị giảm chất lượng.
VD: Mặt hàng sầu riêng J6 trong tháng 2 như sau:
-

Tồn đầu kỳ 250 Kg, đơn giá 40.000đ

- Ngày 2/03 nhập 600kg, đơn giá 42.000đ
- Ngày 3/03 Xuất cho Siêu thị BigC Thăng Long 300 Kg.
Kế toán áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước, lô hàng xuất ngày 3/03  
sẽ được tính như sau:
Trị giá xuất = (250 * 40.000) + ( 50 * 42.000) = 12.020.000
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty TNHH XNK Phúc Dương
a. Phương thức bán hàng
Đối với các doanh nghiệp thương mại, tổ chức tiêu thụ  sản phẩm là vấn  
đề  xương sống, quyết định đến sự  tồn tại và phát triển bản thân của mỗi  
doanh nghiệp. Công ty TNHH XNK Phúc Dương bên cạnh hàng loạt các sản 

14
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13



 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
phẩm có chất lượng tốt, đa dạng, phong phú về mẫu mã, kiểu dáng thì việc đa 
dạng hóa phương thức bán hàng cũng có thể  được coi là một thế  mạnh của 
Công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng các phương thức bán hàng sau:
 Bán buôn: cụ thể có hai hình thức: hàng

Bán trực tiếp qua kho: Công ty xuất hàng trực tiếp tại kho cho khách 
hàng. Hàng được coi là bán khi khách hàng đã nhận hàng và ký xác 
nhận vào chứng từ  bán hàng. Song thực tế phương thức này được áp 
dụng không nhiều vì công ty đại đa số chỉ cung cấp cho các đại lý lớn,  
hoặc các công ty đặt hàng trước thông qua các hợp đồng thương mại 
và luôn có đội ngũ nhân viên bán hàng, giao hàng sẵn sàng đến đúng 
địa chỉ mà khách hàng yêu cầu bằng các phương tiện vận chuyển sẵn  
có như xe máy, ô tô.
Bán hàng không qua kho: áp dụng đối với những lô hàng lớn mà đã có 
hợp đồng đặt trước như  các mặt thực phẩm nhập trực tiếp từ  các 
nước như: Thái Lan… khi hàng về  đến cảng sẽ  được chuyển thẳng  
đến cho người mua.
 Bán lẻ: Nhân viên bán hàng trực tiếp đi giao hàng và thu tiền khách hàng, 
đến   cuối   ngày   phải   nộp   lại   số   tiền   bán   được   trong   ngày   cho   thủ   quỹ. 
Trường hợp khách hàng chưa thanh toán ngay thì nhân viên bán hàng sẽ  ghi 
nhận nợ và yêu cầu khách hàng thanh toán trong một ngày xác định gần nhất 
không quá một tuần.
b. Phương thức và hình thức thanh toán

Phương thức thanh toán là một vấn đề  vô cùng quan trọng   trong   hoạt  
động  doanh của doanh nghiệp vì chỉ  khi  quản lý tốt về  vấn đề  này nó mới  

giúp doanh nghiệp tránh được những mất mát về  tiền hàng, không để  xảy ra 
trường hợp chiếm dụng vốn một cách bất hợp pháp làm  ảnh hưởng đến lợi  
ích chung của doanh nghiệp.

15
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng các phương thức thanh toán  
như sau:
 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp thì  
sẽ  thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Thông thường phương 
thức này được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, 
mua hàng với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
 Thanh toán qua ngân hàng:
Việc thanh toán qua ngân hàng thì khi đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian  
giữa doanh nghiệp và khách hàng làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của 
người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. Phương thức này có  
nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, thanh toán bằng thẻ  tín  
dụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi….
Phương thức này thường được sử  dụng trong trường hợp người mua là 
những khách hàng lớn, hoạt động  ở  vị  trí cách xa doanh nghiệp và đã mở  tài 
khoản ở ngân hàng

2.2.  Quy trình hạch toán   bán hàng và xác định kết quả  kinh doanh tại 

công ty
Đơn đặt hàng

Bộ phận bán hàng

Bộ phận tài vụ

Kế toán bán
hàng và thanh
toán

Kho

Bộ phận vận
chuyển

Kế toán hàng hoá

     Đầu tiên bộ  phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng,  
sau đó chuyển đơn đặt hàng này cho phòng tài vụ  để  xác định phương  
thức thanh toán. Khi chấp nhận bán hàng, bộ  phận bán hàng sẽ  lập hoá 
đơn bán hàng. Thủ  kho căn cứ  vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến 
16
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp

hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn kiêm phiếu xuất kho  
tiến hành xuất kho, ghi thẻ  kho sau đó chuyển hoá đơn nàycho kế  toán. 
Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với 
người mua.
2.3 Kế toán bán hàng và xác định kinh doanh tại công ty
2.3.1 Kế toán hàng hóa tại công ty

Công ty TNHH XNK Phúc Dương chuyên cung cấp hàng cho hệ  thống  
siêu thị  nên chứng từ  chủ  yếu của phiếu xuất kho, và hóa đơn GTGT. 
Ngoài ra công ty có phát sinh số ít mặt hàng bán lẻ tại kho thu tiền ngay  
thì có phiếu xuất kho bán lẻ và phiếu thu tiền mặt.
VD: Căn cứ và hợp đồng kinh tế được lập giữa các bên. Ngày 04/09 công 
ty xuất hàng  cho siêu thị BigC Thăng Long theo đơn đặt hàng. Bộ phận 
kho tiến hàng làm phiếu xuất gửi lên phòng kế toán với nội dung sau:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIỂU 2.1. HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 17/VL­HP/2011
Căn cứ vào:
­Bộ  Luật Dân sự  nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 27  
tháng 6 năm 2005
­Luật Thương mại nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 27  
tháng 6 năm 2005
­Nhu cầu, năng lực và ý nguyện các bên liên quan.
Hôm nay, ngày 04 tháng 09 năm 2014, tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên A (Bên mua): CÔNG TY TNHH TMQT & DVTM BIGC THĂNG 
LONG

17

SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Địa chỉ: Số 222 Trần  Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Trọng An ­ Tổng giám đốc
MST: 0100456381
Tel: ( 04) 36.41.08.55 

Fax: ( 04) 36.456.234

TK số: 29783920          Tại ngân hàng TMCP Á Châu 

Bên B (Bên bán): CÔNG TY TNHH XNK PHÚC DƯƠNG
Địa chỉ: 72/2/5 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
Đại diện: Ông Lê Đình Trường­ Giám đốc
MST: 0600337686
Tel/ Fax: ( 04) 36.41.08.55
TK số: 29740449     Tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thăng 
Long

Điều 1: Hàng hoá và đơn giá
Tên sản phẩm

ĐVT

SL


Đơn 

Thành tiền
1.764.000

Sầu riêng J6

Kg

42

Giá
42.000

Măng cụt

Kg

33

60.000

1.980.000

Xoài da xanh

Kg

27


50.000

    1.350.000

Nho đỏ Việt Nam

Kg

20

70.000

1. 400.000

Hồng xiêm

Kg

52

42.000

2.184.000

Tổng Cộng

Ghi Chú

8.678.000


18
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Bằng chữ: Tám triệu, sáu trăm bẩy mươi tám nghìn đồng chẵn./

Điều 2: Chất lượng và đóng gói
1. Chất lượng
­ Đảm bảo đúng loại
­ Hàng hoá phải đúng hình dáng theo mẫu đã được ký duyệt, xác nhận 
bởi bên mua. Lưu ý: Trước khi sản xuất hàng loạt, bên bán sẽ làm mẫu 
để bên mua ký duyệt và xác nhận mẫu.
­ Kết cấu hàng hoá phải chắc chắn, không nứt vỡ  trong điều kiện khí 
hậu lạnh và khô.
­ Hàng yêu cầu phải đẹp, đều, không có bất cứ khuyết tật nào, bề mặt 
phải nhẵn, tươi, không hư hỏng
2. Đóng gói
­ Hàng phải được đóng gói theo đúng tiêu chuẩn sau:
Từng loại được đóng vào thùng, kiện cẩn thận. Bên ngoài thùng carton 
5 lớp phải được in đầy đủ theo hướng dẫn của bên mua.
Điều 3: Điều kiện giao hàng
­ Địa điểm giao hàng: Giao hàng đến kho hoặc địa điểm theo chỉ  định 
của bên mua.
­ Thời gian giao hàng: Chậm nhất là ngày 06/09/2014
Điều 4: Điều kiện thanh toán

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
Thời gian thanh toán:
+ Ứng trước 50% trị giá hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng.
+ Phần còn lại sẽ thanh toán hết trước khi giao hàng.
Điều 5: Điều khoản chung

19
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13


 Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội                          Báo Cáo Tốt  
Nghiệp
Hợp đồng này có hiệu lực kể  từ  ngày ký, mọi sửa đổi, bổ  sung phải  
được hai bên nhất trí bằng văn bản mới có giá trị  thực hiện. Trong quá trình  
thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh, hai bên cùng thoả thuận giải quyết.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ  01 bản để  cùng  
nhau thực hiện

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

20
SV: Phạm Thị Linh                                                              
Lớp :  
CKT12.13



×