Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 19 sinh 12 TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.9 KB, 4 trang )

Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Ngày soạn :05/01/2020
Giảng ở các lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
12A
12B
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày quy trình taọ giống mới bằng phương pháp gây đột biến và tác động của
các tác nhân vật lí, hóa học.
- Trình bày được các công nghệ TB trong chọn giống và động vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ tế bào.
4. Năng lực :
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất:
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 19.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
- PP vấn đáp kết hợp pp n/c sgk
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Ưu thế lai là gì? Phương pháp tạo ưu thế lai?


3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: Tạo giống bằng phương
I. Tạo giống mới bằng phương pháp
pháp gây đột biến
gây đột biến
Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ
1. Quy trình: gồm 3 bước
XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
tăng nguồn biến dị cho chọn giống
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa
hình mong muốn
trên cơ sở nào?
+ Tạo dòng thuần chủng
→1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có
đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG
hiệu quả với vi sinh vật


GV: Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì?
→ Do tác nhân của môi trường ngoài
(thường là do tác động của con người)
như:
+ Tác nhân vật lý: tia phóng xạ, tia cực
tím, sốc nhiệt,...
+ Tác nhân hóa học: như nicotine,
cosinsin, dioxine (chất độc da cam),...

+ Tác nhân sinh học: vi-rút, vi khuẩn,....
Do nguyên nhân bên trong: Những biến
đổi bất thường trong sinh lý, sinh hóa
trong tế bào (xuất hiện một cách tự nhiên).
GV: Quy trình tạo giống mới bằng PP gây
đột biến gồm mấy bước?
HS: Nc SGK trả lời
→ 3 bước
GV: Nêu một số thành tựu tạo giống bằng
pp gây đột biến?
? Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây
tứ bội trong số các cây lưỡng bội.
→ + quan sát hình thái bên ngoài: cơ quan
sinh dưỡng, sinh sản lớn hơn bình thường.
+ Quan sát tế bào: cây tứ bội có NST khác
cây lưỡng bội, mỗi nhóm gồm 4NST.
+ Phân tích hóa sinh: hàm lượng các chất
trong cây tứ bội cao hơn rất nhiều so với
cây lưỡng bội.

2. Một số thành tựu tạo giống ở việt
nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được
nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có
nhiều đặc tính quý
- Dâu tằm (2n) →(cônxisin) tạo được
cây dâu tằm tứ bội, Dâu tằm tứ bội(4n) x
dâu tằm lưỡng bội( 2n)→ cây tam
bội(3n) có năng suất lá cao
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng

cho năng suất cao

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống
bằng công nghệ tế bào.

II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG
NGHỆ TẾ BÀO. (20’)
1. Công nghệ tế bào thực vật.
- Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm
 cây mới: Nhân nhanh các giống cây
quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần
thể cây trồng.
- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai
tế bào trần)  tạo giống lai khác loài ở
thực vật:

GV: Ở TV có mấy phương pháp tạo giống
bằng công nghệ tế bào?
+ Tại sao phải bóc thành xenlulôzơ của tế
bào?
+ Ý nghĩa của pp lai tế bào sinh dưỡng?
+ Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu


quả như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 80
trả lời câu hỏi -> lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung kiến thức

+ loại bỏ thành tế bào ( vách xenlulo)→

tạo tế bào trần.
+ Dung hợp 2 tế bào trần → tạo tế bào
lai
+ Nuôi tế bào lai trong môi trường thích
hợp → cây lai mang đặc điểm của 2 loài
khác nhau.
VD: lai cà chua x khoai tây
*Ý nghĩa: có thể kết hợp đc thông tin di
truyền của 2 loài khác xa nhau mà các pp
khác không thực hiện đc.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
trong ống nghiệm  cây đơn bội (n)
Concicin
���

� cây lưỡng bội (2n) (đồng nhất
về kiểu gen)

* GV: yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả
các bước trong nhân bản vô tính cừu Đôly
? Nhân bản vô tính là gì?
? Các bước tiến hành của quy trình nhân
bản vô tính cừu Đôly?
* Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở
động vât?
* GV: Còn 1 phương pháp cũng nâng cao
năng suất trong chăn nuôi mà chúng ta đã
học trong môn công nghệ 10, đó là phương
pháp gì?
? Cấy truyền phôi là gì?

? Ý nghĩa của cấy truyền phôi
HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn chỉnh kiến
thức.
GV: Chủ động tạo biến dị, nhân nhanh các
giống động, thực vật quý hiếm, góp phần
bảo vệ nguồn gen, đảm bảo độ đa dạng
sinh học.

2. Công nghệ tế bào động vật.
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản
từ tế bào xôma, không cần có sự tham
gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế
bào chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân
nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ
nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào
tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để
trứng pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ
để nó mang thai
b. Cấy truyền phôi
- Phôi được tách thành nhiều phôi  tử
cung các vật cái giống  mỗi phôi sẽ
phát triển thành một cơ thể mới.


4. Củng cố :(4’) GV y/c HS nêu tóm tắt nội dung của bài


Hoàn thành phiếu học tập
Nội dung

Nuôi cấy mô hoặc
tế bào

Dung hợp TB trần

Nuôi cấy hạt phấn,
noãn

Nguồn NL ban đầu
Cách tiến hành
Cơ sở di truyền
Ứng dụng
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài mới
V.RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................



×