TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT NÔNG LÂM
DƯƠNG BA TUYÊN
́
́
BAO CAO KÊT QUA
́
́
́
̉
ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
“TI ̀M HIÊ ̉ U TH Ự C TRA ̣ NG CA ́C NGUÔ ̀N N ƯƠ ́C SINH HOA ̣ T
CU ̉ A NG ƯƠ ̀I DÂN XA ̃ TH ƯỢ NG ĐI ̀NH, HUYÊ ̣ N PHU ́ BI ̀NH,
TI ̉ NH THA ́I NGUYÊN ”
Hệ đào tạo : Cao đẳng chính quy
Chuyên ngành : Quan ly môi tr
̉
́
ương
̀
Khóa học : 2013 2016
Thái Nguyên, năm 2016
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT NÔNG LÂM
DƯƠNG BA TUYÊN
́
́
BAO CAO KÊT QUA
́
́
́
̉
ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
“ TI ̀M HIÊ ̉ U TH Ự C TRA ̣ NG CA ́C NGUÔ ̀N N ƯƠ ́C SINH HOA ̣ T
CU ̉ A NG ƯƠ ̀I DÂN XA ̃ TH ƯỢ NG ĐI ̀NH, HUYÊ ̣ N PHU ́ BI ̀NH,
TI ̉ NH THA ́I NGUYÊN”
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyên Duy Lam
̃
Thái nguyên, năm 2016
LƠI CAM
̀
̉ ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian trau dôi kiên th
̀ ́ ưc, cung cô, bô sung ly
́
̉
́ ̉
́
thuyêt tich luy trên giang đ
́ ́
̃
̉
ường va nâng cao chuyên môn, nghiêp vu c
̀
̣
̣ ủa
mỗi sinh viên. Theo chương trình và kế hoạch đào tạo, được sự phân công
cua b
̉ ộ môn Quản lý đất đai; Khoa Ky thuât Nông lâm – Tr
̃
̣
ương Cao đăng
̀
̉
Kinh tê – Ky thuât, tôi tiên hanh th
́
̃
̣
́ ̀
ực tâp tai UBND xa Th
̣
̣
̃ ượng Đinh, huyên
̀
̣
Phu Binh, tinh Thai Nguyên.
́ ̀
̉
́
Nhân dip đê tai hoan thanh, tôi xin thanh cam
̣
̀ ̀
̀
̀
̀
̉ ơn thây giao: TS. Nguyên
̀
́
̃
Duy Lam ngươi đa tân tâm h
̀ ̃ ̣
ương dân, giup đ
́
̃
́ ỡ tôi suôt th
́ ời gian thực tâp
̣
khoa luân.
́
̣
Tôi bay to long biêt
̀ ̉ ̀
́ ơn sâu săc t
́ ới Ban giam hiêu Cao đăng Kinh tê –
́
̣
̉
́
Ky thuât, Ban chu nhiêm khoa va cac thây cô giao trong khoa Ky thuât Nông
̃
̣
̉
̣
̀ ́
̀
́
̃
̣
lâm. Cac thây cô đa tao điêu kiên cho tôi trong qua trinh hoc tâp va ren luyên
́
̀
̃ ̣
̀
̣
́ ̀
̣ ̣
̀ ̀
̣
tai tr
̣ ương.
̀
Tôi xin gửi lơi cam
̀ ̉ ơn tơi cac cô, cac chu, cac bac, cac anh chi đang
́ ́
́
́ ́ ́
́
̣
công tac tai UBND xa Th
́ ̣
̃ ượng Đinh, huyên Phu Binh, tinh Thai Nguyên đa
̀
̣
́ ̀
̉
́
̃
nhiêt tinh giup tôi trong qua trinh th
̣ ̀
́
́ ̀
ực tâp va viêt khoa luân.
̣
̀ ́
́
̣
Trong thơi gian hoc tâp va lam khoa luân, măc du đa cô găng hêt minh
̀
̣ ̣
̀ ̀
́
̣
̣
̀ ̃ ́ ́
́ ̀
nhưng do chưa co kinh nghiêm va kiên th
́
̣
̀ ́ ức cua ban thân con han chê nên
̉
̉
̀ ̣
́
chăc chăn không thê tranh khoi nh
́
́
̉ ́
̉
ưng thiêu sot, tôi rât mong nhân đ
̃
́ ́
́
̣ ược ý
kiên đong gop cua thây cô ban be, ng
́ ́
́ ̉
̀
̣
̀ ười thân đê khoa luân cua tôi đ
̉
́
̣
̉
ược hoan
̀
thiên h
̣ ơn.
Tôi xin chân thanh cam
̀
̉ ơn!
Thai Nguyên, ngay 28 thang 5 năm 2016
́
̀
́
Sinh viên
Dương Ba Tuyên
́
́
MUC LUC
̣
̣
MỞ ĐẦU.................................................
Error: Reference source not found
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................
Error: Reference source not found
2. Mục tiêu của đề tài.............................................
Error: Reference source not found
3. Ý nghĩa của đề tài.....................................................................................
2
3.1. Trong học tập và nghiên cứu............................................................................
2
3.2. Trong thực tiễn.......................................................................................
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................
3
Chương 1: T
ỔNG QUAN TÀI LIỆU
..........................................................
4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài.................................................................................
4
1.1.1. Tâm quan trong cua n
̀
̣
̉ ươć ...............................................................................
4
1.1.2. Khái niệm về nước.............................................................................
4
1.1.3. Khái niệm về nước sinh hoạt.......................................................................
5
1.1.4. Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt...........................................................
5
1.1.5. Các thông số đánh giá chất lượng các nguồn nước cung cấp cho
mục đích sinh hoạt.......................................................................................................
6
1.1.5.1. Các chỉ tiêu về lý học...................................................................................
6
1.1.5.2. Các chỉ tiêu về hóa học................................................................................
8
1.1.5.3. Chỉ tiêu về sinh học....................................................................................
10
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài..................................................................................
10
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài...............................................................................
11
1.3.1. Nhưng bât câp trong khai thac va s
̃
́ ̣
́ ̀ ử dung tai nguyên n
̣
̀
ước...............
11
1.3.2. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam . 12
.
1.3.2.1. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt trên toàn thế giới..............
Error:
Reference source not found
1.3.2.2. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt tại Việt Nam....
Error: Reference
source not found
Chương 2:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........
Error:
Reference source not found
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu...............
Error: Reference source not found
2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................
Error: Reference source not found
2.3. Phương pháp thực hiện của đề tài.............
Error: Reference source not found
2.3.1. Cac sô liêu th
́ ́ ̣
ứ câp vê điêu kiên t
́
̀ ̀
̣ ự nhiên, kinh tê xa hôi cua xa
́ ̃ ̣
̉
̃
Thượng Đinh
̀ .............................................................
Error: Reference source not found
2.3.2. Chi tiêu va ph
̉
̀ ương phap điêu tra, khao sat th
́
̀
̉
́ ực đia vê cac nguôn
̣
̀ ́
̀
nươc sinh hoat cua ng
́
̣ ̉
ươi dân
̀
Error: Reference source not found
..............................
2.3.3. Thông kê, tông h
́
̉
ợp, đanh gia
́
.......................................................................
́
19
Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................
20
3.1. Điều kiện tự nhiên – xã hội của xã Thượng Đình, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên.........................................................................................................
20
3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................
20
3.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................
20
3.1.1.2. Địa hình...........................................................................................
20
3.1.1.3. Khí hậu...........................................................................................................
21
3.1.1.4. Thổ nhưỡng....................................................................................
21
3.1.1.5. Sinh vật...........................................................................................
22
3.1.1.6. Các điều kiện khác.........................................................................
22
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội............................................................................
23
3.1.2.1. Kinh tê – xa hôi
́
̃ ̣ .............................................................................................
23
3.1.2.2. Văn hoa xa hôi
́ ̃ ..............................................................................................
24
3.2. Tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt ở xã Thượng Đình, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.....................................................................................
26
3.2.1. Hiện trạng môi trường nước ở xã Thượng Đình.................................
26
3.2.1.1. Nguôn n
̀ ước măṭ .............................................................................
26
3.2.1.2. Nước ngầm....................................................................................
27
3.2.1.3. Các công trình cấp nước của huyện...
Error: Reference source not found
3.2.1.4. Cac công trinh thoat n
́
̀
́ ươc va x
́ ̀ ử ly n
́ ươc thai
́
̉ ...
Error: Reference source
not found
3.2.2. Nguồn cấp nước sinh hoạt trên địa bàn xã Thượng Đình, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.....................................................................................
29
3.2.3. Lưu lượng nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt trên địa bàn xã
Thượng Đình................................................................................................................
30
3.3. Chất lượng nước sinh hoạt tại xã Thượng Đình, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên.........................................................................................................
31
3.4. Đề xuất các giải pháp cải thiện nguồn cấp nước sinh hoạt cho
người dân xã Thượng Đình.....................................................................................
34
3.4.1. Đam bao chât l
̉
̉
́ ượng nguôn n
̀ ước...............................................................
34
3.4.2. Xây dựng mô hình chưa n
́ ươc m
́ ưa...........................................................
35
3.4.3 Tham gia cua công đông
̉
̣
̀ .....................................................................
38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
......................................................................
41
1. Kết luận..................................................................................................
41
2. Ki
ến nghị …....
………………………………………………………….41
TAI LIÊU THAM
̀
̣
KHAO………………………………………………….43
̉
DANH MUC BANG BIÊU
̣
̉
̉
Bang 1.1: Kêt qua câp n
̉
́
̉ ́ ước sinh hoat theo vung tinh đên năm
̣
̀ ́
́
2013……….14
Bang 1.2: Ty lê dân sô nông thôn đ
̉
̉ ̣
́
ược câp n
́ ước sach qua t
̣
ưng năm………
̀
15
Bang 3.1: Cac loai đât chinh xa Th
̉
́
̣ ́ ́
̃ ượng Đinh………………………………
̀
21
Bang 3.2: Tinh hinh dân sô va lao đông trên đia ban xa Th
̉
̀
̀
́ ̀
̣
̣
̀ ̃ ượng Đinh, huyên
̀
̣
Phu Binh t
́ ̀ ừ năm 2013 đên năm 2015…………………………………….....25
́
Bang
̉ 3.3: Cać nguôn
̀ câp
́ nước sinh hoaṭ cuả xã Thượng
Đinh……………..29
̀
Bang
̉ 3.4: Lưu lượng nươć sử dung
̣ từ cać nguôn
̀ nước xã Thượng
Đinh…...30
̀
Bang
̉ 3.5: Quy chuân
̉ kỹ thuâṭ quôć gia về chât́ lượng nươć
ngâm….............31
̀
Bang
̉ 3.6: Chât́ lượng cać nguôn
̀ nước sinh hoaṭ xã Thượng
Đinh………….33
̀
Bang 3.7: Tông h
̉
̉
ợp chât l
́ ượng nươc t
́ ừ cac nguôn n
́
̀ ước sinh hoat…………
̣
34
DANH MUC BANG HINH
̣
̉
̀
Hinh
̀ 3.1: Cać nguôn
̀ câp
́ nước sinh hoaṭ cho ngươì dân xã Thượng
Đinh….29
̀
Hinh
̀ 3.2: Biêủ đồ thể hiên
̣ lưu lượng sử dung
̣ cuả xã Thượng
Đinh………..31
̀
DANH MUC CH
̣
Ư VIÊT TĂT
̃
́
́
BOD
COD
: Nhu câu oxy sinh hoa
̀
́
: Nhu câu oxy hoa hoc
̀
́ ̣
DS
DO
SS
TS
VS
UBND
: Ham l
̀ ượng chât răn hoa tan
́ ́ ̀
: Ham l
̀ ượng oxygen hoa tan
̀
: Lượng chât răn l
́ ́ ơ lửng
: Tông ham l
̉
̀ ượng chât răn
́ ́
: Ham l
̀ ượng cac chât dê bay h
́
́ ̃
ơi
: Uy ban nhân dân
̉
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhằm thực hiện thành công công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn
của Đảng và nhà nước đề ra thì một số yêu cầu có tính then chốt là vấn đề
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn. Trong đó vấn đề cung cấp nước sinh
hoạt cho người dân là một trong những yếu tố tiền đề quan trọng nhằm
nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn.
Tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người có thể sử dụng, là
vật phẩm quý giá nhất mà tạo hóa đã ban cho hành tinh của chúng ta và
chính nó là khởi nguồn của sự sống: mọi sinh vật không có nước không thể
tồn tại và con người cũng không phải là ngoại lệ, có vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển, đặc biệt là trong sự phát triển của thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng, không riêng gì con người, bất cứ một ngành hay lĩnh
vực nào cũng cần đến nước để làm nguyên liệu sản xuất hay phụ trợ. Tình
trạng thiếu nước sạch phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày là nguyên nhân chủ
yếu gây ra những hậu quả nặng nề về sức khỏe đối với đời sống con
người.
Người dân ở xã Thượng Đình sử dụng nguồn nước chủ yếu từ giếng,
suối.... Tuy nhiên trong những năm gần đây, do ý thức của người dân và
công tác quản lý của chính quyền địa phương còn nhiều yếu kém, do vậy
nguồn nước tại địa bàn xã giảm về cả số lượng và chất lượng không được
đảm bảo cho sinh hoạt. Chất lượng nước bị suy giảm đến mức có một số
nguồn nước khác không thể sử dụng làm nước sinh hoạt vì đã bị ô nhiễm.
Khu vực nông thôn vùng trung du, miền núi phía Bắc mang đầy đủ các
đặc trưng của khu vực nông thôn Việt Nam và có những đặc thù riêng như:
địa hình không bằng phẳng, dân cư phân bố rải rác, trình độ dân trí thấp và
2
kinh tế xã hội thấp hơn so với mặt bằng chung cả nước. Xã Thượng Đình,
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên do đặc thù của khu vực, nằm trong vùng
dân cư khu vực trung du miền núi, cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn. Cơ
sở vật chất, mặt bằng kỹ thuật chưa được đầu tư mạnh mẽ cho vấn đề
nước sinh hoạt nông thôn.
Để đảm bảo phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo chất lượng môi
trường thì việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới là
điều hết sức cần thiết. Trong đó, việc đảm bảo chất lượng nước sạch và
vệ sinh môi trường là một trong những tiêu chí đặt lên hàng đầu.
Xuất phát từ những vấn đề trên được sự đồng ý của Ban giám hiệu,
các thầy cô bộ môn trong Khoa Kỹ thuật nông lâm trường Cao đẳng Kinh
tế Kỹ thuật, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Duy Lam,
em tiến hành đánh giá và nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu thực trạng các
nguồn nước sinh hoạt của người dân tại xã Thượng Đình, huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có quan hệ với sử
dụng nước sinh hoạt của người dân tại xã Thượng Đình, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên.
Xác định được thực trạng các nguồn nước sinh hoạt của người dân
tại xã Thượng Đình, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất một sô giải pháp cải thiện nguồn nước đạt vệ sinh môi
trường cho người dân ở xã Thượng Đình, huyện Phú Bình, phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Trong học tập và nghiên cứu
Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo và là cơ sở khoa học cho các
nghiên cứu liên quan.
Nâng cao kiến thức và tích lũy được kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác sau này của bản thân.
3.2. Trong thực tiễn
Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa để cơ quan chức
năng ở địa phương có các giải pháp về quản lý, tổ chức thực hiện nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn nước sinh hoạt cũng như nâng cao
nhận thức của người dân về môi trường sống trong cộng đồng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nước sinh hoạt tại xã Thượng Đình, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Phạm vi nghiên cứu: Các nguồn nước sinh hoạt.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Tâm quan trong cua n
̀
̣
̉ ươć
Nươc la nguôn tai nguyên tai tao, bao phu ¾ bê măt Trai Đât. Trong đo,
́ ̀
̀ ̀
́ ̣
̉
̀ ̣
́ ́
́
97% nươc trên bê măt trai đât la n
́
̀ ̣
́ ́ ̀ ươc măn, chi 3% con lai la n
́
̣
̉
̀ ̣ ̀ ươc ngot
́
̣
nhưng gân h
̀ ơn 2/3 lượng nươc nay tôn tai
́ ̀ ̀ ̣ ở dang sông băng va cac mu băng
̣
̀ ́
̃
ở cac c
́ ực. Phân con lai không đong băng đ
̀
̀ ̣
́
ược tim thây chu yêu
̀
́
̉ ́ ở dang
̣
nươc ngâm va chi con lai môt ty lê nho tôn tai trên măt đât va trong không
́
̀
̀ ̉ ̀ ̣
̣ ̉ ̣
̉ ̀ ̣
̣
́ ̀
khi.́
Nươc la tai nguyên vât liêu quan trong nhât cua loai ng
́ ̀ ̀
̣
̣
́ ̉
̀ ươi va sinh vât
̀ ̀
̣
trên trai đât. Con ng
́ ́
ươi môi ngay cân 250 lit n
̀
̃
̀ ̀
́ ươc cho sinh hoat, 1500 lit
́
̣
́
nươc cho hoat đông công nghiêp va 2000 lit n
́
̣
̣
̣
̀
́ ươc cân cho nông nghiêp.
́ ̀
̣
Nươc chiêm 99% trong l
́
́
ượng sinh vât sông trong môi tr
̣ ́
ương n
̀ ươc va 44%
́ ̀
trong l
̣
ượng cơ thê con ng
̉
ươi. Đê san xuât 1 tân giây cân 250 tân n
̀
̉ ̉
́
́
́ ̀
́ ước, 1 tân
́
đam cân 600 tân n
̣
̀
́ ươc va 1 tân chât bôt cân 1000 tân n
́ ̀
́
́ ̣ ̀
́ ước (Thuy Ph
̣
ương,
2014)[7].
5
Ngoai ch
̀ ưc năng tham gia vao chu trinh sông trên, n
́
̀
̀
́
ước con mang năng
̀
lượng (hai triêu, thuy năng) chât mang vât liêu va tac nhân điêu hoa khi hâu,
̉
̀
̉
́
̣
̣
̀ ́
̀ ́
́ ̣
thực hiên cac chu trinh vât chât trong t
̣
́
̀
̣
́
ự nhiên. Co thê noi s
́ ̉ ́ ự sông cua con
́
̉
ngươi va moi sinh vât sông trên trai đât đêu phu thuôc vao n
̀ ̀ ̣
̣ ́
́ ́ ̀
̣
̣
̀ ước.
1.1.2. Khái niệm về nước
Liên quan đến nước nói chung, tác giả Hoang Thi Thanh Hiên (2015)
̀
̣
̀
[3] cho biết: Nước là một tập hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công
thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý học đặc biệt (tính lưỡng cực, liên
kết hidro và tính bất thường của khối lượng riêng) nước là một chất rất
quan trọng trong nhiều ngành khoa học và đời sống.
Tài nguyên nước là môt dang tai nguyên thiên nhiên đăc biêt, v
̣
̣
̀
̣
̣ ưa vô
̀
han v
̣ ưa h
̀ ưu han va chinh ban thân n
̃ ̣
̀ ́
̉
ước co thê đap
́ ̉ ́ ứng cho cac nhu câu cua
́
̀ ̉
cuôc sông
̣
́ ăn uông, sinh hoat, hoat
́
̣
̣ đông công
̣
nghiêp,
̣ năng lượng, nông
nghiêp, giao thông vân tai thuy, du lich (Hoang Thi Thanh Hiên,2015)[3].
̣
̣ ̉
̉
̣
̀
̣
̀
1.1.3. Khái niệm về nước sinh hoạt
Nươc sinh hoat la n
́
̣ ̀ ươc sach hoăc n
́ ̣
̣ ước dung cho ăn uông, vê sinh cua
̀
́
̣
̉
con ngươi. N
̀ ươc sach la n
́ ̣
̀ ươc co chât l
́ ́ ́ ượng đap
́ ứng quy chuân ky thuât vê
̉
̃
̣ ̀
nươ ́c sach, co thê la
̣
́ ̉ ̀ đượ c hiêu la n
̉
̀ ươ ́c trong không mau, không mui,
̀
̀
không vi.̣
1.1.4. Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt
“ Nươc măt” la n
́
̣
̀ ước trong sông, hô hoăc n
́
̀ ̣ ước ngot trong vung đât
̣
̀
́
ngâp n
̣ ước. Nươc măt đ
́
̣ ược bô sung môt cach t
̉
̣
́ ự nhiên bởi giang thuy va
́
̉
̀
chung mât đi khi chay vao đai d
́
́
̉
̀ ̣ ương, bôc h
́ ơi va thâm xuông đât.
̀ ́
́
́
Lượng giang thuy nay đ
́
̉
̀ ược thu hôi b
̀ ởi cac l
́ ưu vực, tông l
̉
ượng nươć
trong hê thông nay tai môt th
̣
́
̀ ̣
̣ ơi điêm cung tuy thuôc vao môt sô yêu tô khac.
̀ ̉
̃
̀
̣
̀
̣ ́ ́ ́ ́
Cac yêu tô nay nh
́ ́ ́ ̀ ư kha năng ch
̉
ứa cua cac hô, vung đâp ngâp n
̉
́ ̀ ̀
́
̣ ước va cac hô
̀ ́ ̀
6
chưa nhân tao, đô thâm cua đât bên d
́
̣
̣ ́
̉
́
ưới co thê ch
́ ̉ ứa nước nay, cac đăc điêm
̀
́ ̣
̉
cua dong chay măt trong l
̉
̀
̉
̣
ưu vực, thơi l
̀ ượng giang thuy va tôc đô bôc h
́
̉
̀ ́ ̣ ́ ơi
đia ph
̣
ương. Tât ca cac yêu tô nay đêu anh h
́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉
ưởng đên ty lê mât n
́ ̉ ̣ ́ ước.
Cac hoat đông cua con ng
́
̣
̣
̉
ươi co thê tac đông l
̀ ́ ̉ ́ ̣
ớn hoăc đôi khi pha v
̣
́ ơ ̃
cac yêu tô nay. Con ng
́ ́ ́ ̀
ươi th
̀ ương tăng kha năng tr
̀
̉
ữ nước băng cach xây
̀
́
dựng cac bê ch
́ ̉ ưa va giam tr
́ ̀ ̉
ữ nươc băng cach thao khô cac vung đât ngâp
́ ̀
́
́
́ ̀
́
̣
nươc. Con ng
́
ươi cung lam tăng l
̀ ̃
̀
ưu lượng va vân tôc cua dong chay măt
̀ ̣
́ ̉
̀
̉
̣ ở
cac khu v
́
ực lat đ
́ ường va dân n
̀ ̃ ước băng cac kênh.
̀
́
“Dong chay ngâm” trên suôt dong sông, l
̀
̉
̀
́ ̀
ượng nươc chay vê ha nguôn
́
̉
̀ ̣
̀
bao gôm hai dang la dong chay trên măt va chay thanh dong ngâm trong cac
̀
̣
̀ ̀
̉
̣
̀ ̉
̀
̀
̀
́
đa bi n
́ ̣ ưt ne (không phai n
́ ̉
̉ ươc ngâm) d
́
̀
ươi cac con sông. Đôi v
́ ́
́ ới môt sô
̣
́
thung lung l
̃ ơn, yêu tô không quan sat đ
́
́ ́
́ ược nay co thê co l
̀ ́ ̉ ́ ưu lượng lơn h
́ ơn
rât nhiêu so v
́
̀
ơi dong chay măt.
́ ̀
̉
̣
“Nươc ngâm” la dang n
́
̀
̀ ̣
ươc d
́ ươi đât, la n
́ ́ ̀ ước ngot đ
̣ ược chứa trong
cac lô rông cua đât va đa. No cung co thê la n
́ ̃ ̃
̉
́ ̀ ́ ́ ̃
́ ̉ ̀ ước chứa trong cac tâng ngâm
́ ̀
̣
nươc bên d
́
ươi m
́ ực nươc ngâm. Đôi khi ng
́
̀
ươi ta con phân biêt n
̀
̀
̣ ước ngâm
̀
nông, nươc ngâm sâu va n
́
̀
̀ ước chôn vui.
̀
Nguôn cung câp n
̀
́ ước cho nươc ngâm la n
́
̀ ̀ ước măt thâm vao tâng ch
̣
́
̀ ̀
ứa.
Cac nguôn thoat n
́
̀
́ ước tự nhiên như suôi va thâm vao cac đai d
́ ̀ ́
̀ ́ ̣ ương.
1.1.5. Các thông số đánh giá chất lượng các nguồn nước cung cấp cho
mục đích sinh hoạt
Đề cập về chất lượng nước, tác giả Đao Đoan Manh (2012)[4] đã
̀
̀
̣
tổng hợp từ những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước, tóm tắt như
sau:
1.1.5.1. Các chỉ tiêu về lý học
* Độ pH của nước:
7
Định nghĩa về mặt toán học: pH = log[H+]. pH là thong số đánh giá
chất lượng nguồn nước, nó quyết định đến tính axit, bazơ cũng như khả
năng hòa tan của các chất tan trong nước, sự thay đổi của độ pH dẫn tới sự
thay đổi thành phần hóa học của nước (sự kết tủa, sự hòa tan, cân bằng
cacbonat,..), các quá trình sinh học trong nước. pH dưới 7 là có tính axit và
độ pH trên 7 có tính baz ơ . pH đ ượ c xác đ ị nh b ằ ng máy đo pH ho ặ c
b ằ ng ph ươ ng pháp chu ẩ n đ ộ .
* Nhiệt độ (0C):
Nhiệt độ của nước có ảnh hưởng đến độ pH, đến các quá trình hóa
học và sinh học xảy ra trong nước. Nhiệt độ phụ thuộc rất nhiều vào môi
trường xung quanh, vào thời gian trong ngày, vào mùa trong năm…. Nhiệt
độ cần được xác định tại chỗ (tại nơi lấy mẫu).
* Độ màu của nước:
Nước nguyên chất không màu. Màu sắc gây nên bởi các tạp chất trong
nước (thường là do chất hữu cơ: chất mùn hữu cơ, acid humic; một số ion
như sắt..; một số loài thủy sinh vật). Độ màu thường được xác định bằng
phương pháp so màu v ớ i các dung d ị ch chu ẩ n là Clorophantinat
Coban. Đ ơ n v ị Pt – Co.
* Độ đục:
Độ đục gây nên bởi các hạt rắn lơ lửng trong nước. Các chất lơ lửng
trong nước có thể có nguồn gốc vô cơ, hữu cơ hoặc các vi sinh vật, thủy
vật có kích thông thường từ 0,1 – 10m. Độ đục làm giảm khả năng truyền
sang của nước, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp. Độ đục được đô bằng
máy đo độ đục (Đục kế Turbidimeter). Đơn vị đo độ đục theo các máy do
Mỹ sản xuất là NTU (Nephelometric Turbidity Unit).
* Tổng hàm lượng chất rắn (TS):
8
Các chất rắn trong nước có thể là những chất tan hoặc không tan, bao
gồm cả những chất vô cơ lẫn các chất hữu cơ. Tổng hàm lượng các chất
rắn (TS) là lượng khô tính bằng mg của phần còn lại sau khi làm bay hơi 1
lít mẫu nước trên nồi cách thủy sấy khô ở 105 0C cho tới khi khối lượng
không đổi (đơn vị tính bằng mg/l).
* Lượng chất rắn lơ lửng (SS):
Các chất rắn lơ lửng (các chất huyền phù) là những chất rắn không
tan trong nước. Hàm lượng các chất lơ lửng (SS) là lượng khô của phần
chất rắn còn lại trên giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu
lọc rồi sấy khô ở 1050C cho tới khi khối lượng không đổi. Đơn vị tính là
mg/l.
* Hàm lượng chất rắn hòa tan (DS):
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan là những chất tan được trong nước,
bao gồm cả chất vô cơ lẫn hữu cơ. Hàm lượng các chất hòa tan (DS) là
lượng khô của phần dung dịch lọc khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc có
giấy lọc sợi th ủ y tinh r ồ i s ấ y khô ở 105 0 C cho t ớ i khi kh ố i l ượ ng
không đ ổ i. Đ ơ n v ị tính là mg/l. Công th ứ c tính hàm l ượ ng ch ấ t r ắ n
hoad tan nh ư sau:
DS = TS – SS. Trong đó:
TS Tổng hàm lượng chất rắn;
SS Lượng chất rắn lơ lửng,
* Hàm lượng các chất dễ bay hơi (VS):
Hàm lượng các chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (VSS) là lượng mất đi khi
nung lượng chất rắn huyền phù (SS) ở 5500C cho đến khi khối lượng
không đổi (thường được quy định trong một khoảng thời gian nhất định).
Hàm lượng các chất rắn hòa tan dễ bay hơi (VDS) là lượng mất đi khi nung
9
lượng chất rắn hòa tan (DS) ở 5500C cho đến khi khối lượng không đổi
(thường được quy định trong một khoảng thời gian nhất định).
1.1.5.2. Các chỉ tiêu về hóa học
* Độ kiềm toàn phần:
Là tổng hàm lượng các ion HCO3, CO32, OH có trong nước. Độ kiềm
trong nước tự nhiên thường gân nên bởi các muối của acid yếu, đặc biệt
các muối carbonat và bicarbonat.
* Độ cứng của nước:
Là tổng hàm lượng của các ion Ca2+ và Mg2+. Độ cứng của nước gây
nên bởi các ion đa hóa trị có mặt trong nước. Chúng phản ứng với một số
anion tạo thành kết tủa. Các ion hóa trị 1 không gây nên độ cứng của nước.
* Hàm lượng oxygen hòa tan (DO):
Là hàm lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các
sinh vật nước. DO trong nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố như áp suất,
nhiệt độ, thành phần hóa học của nguồn nước, số lượng vi sinh, thủy
vật… Khi DO xuống đến khoảng 4 – 5mg/l, số sinh vật có thể sống trong
nước giảm mạnh. Nếu hàm lượng DO quá thấp nước sẽ có mùi và trở nên
đen do trong nước lúc này diễn ra chủ yếu là các quá trình phân hủy yếm
khí, các vi sinh vật không thể sống được trong nước này nữa. Đơn vị mg/l.
* Nhu cầu oxygen hóa học (COD – nhu cầu oxy hóa học):
Là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước
bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. COD giúp phần nào đánh giá được lượng
chất hữu cơ trong nước có thể bị oxid hóa bằng các chất hóa học (tức là
đánh giá mức độ ô nhiễm của nước). COD được khi xác định bằng phương
pháp KMnO4 và K2Cr2O7. Đơn vị mg/l.
* Nhu cầu oxygen sinh hóa (BOD – nhu cầu oxy sinh hóa):
10
Là lượng oxygen cần thiết để vi khuẩn có trong nước phân hủy các
chất hữu cơ. BOD dùng để xác định mức độ nhiễm bẩn của nước. Đơn vị
mg/l.
* Một số chỉ tiêu hóa học khác trong nước:
Sắt: chỉ tồn tại dạng hòa tan trong nước ngầm dưới dạng muối Fe 2+
của HCO3, SO42, Cl…, còn trong nước bề mặt, Fe2+ nhanh chóng bị oxid
hóa thành Fe3+ và bị kết tủa dưới dạng Fe(OH)3. Nước thiên nhiên thường
chứa hàm lượng sắt lên đến 30 mg/l. Với hàm lượng sắt lớn hơn 0,5 mg/l
nước có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần áo khi giặt… Các cặn kết tủa
của sắt có thể gây tắc nghẽn đường ống dẫn nước. Trong quá trình xử lý
nước, sắt được loại bằng phương pháp thông khí và kêu tụ.
Các hợp chất clorua: clor tồn tại trong nước dưới dạng Cl. Nói
chung ở mức nồng độ cho phép thì các hợp chất clor không gây độc hại,
nhưng với hàm lượng lớn hơn 250 mg/l làm cho nước có vị mặn. Nước có
chứ nhiều Cl có tính xâm thực ximăng. Đơn vị mg/l.
Các hợp chất Sulfat: ion SO42 có trong nước do khoáng chất hoặc có
nguồn gốc hữu cơ. Với hàm lượng lớn hơn 250 mg/l gây tổn hại cho sức
khỏe con người. Ở điều kiện yếm khí, SO42 phản ứng với chất hữu cơ tạo
thành khí H2S có độc tính cao. Đơn vị mg/l.
1.1.5.3. Chỉ tiêu về sinh học
* Coliform:
Là chỉ số cho biết số lượng các vi khuẩn gây bênh đường ruột trong
mẫu nước. Không phải tất cả các vi khuẩn coliform đề gây hại. Tuy nhiên,
sự hiện diện của vi khuẩn coliform trong nước cho thấy các vi sinh vật gây
bệnh khác có thể tồn tại trong đó.
* E.coli:
11
Là chỉ số cho biết số lượng các vi khuẩn gây bệnh đường ruột trong
mẫu nước. Sự có mặt của E.coli trong nước chứng tỏ nguồn nước đã bị ô
nhiễm bởi phân rác, chất thải của người và động vật và như vậy cũng có
khả năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Số lượng E.coli nhiều hay
ít tùy thuộc mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước. Đặc tính của khuẩn E.coli
là khả năng tồn tại cao hơn các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh khác nên
nếu sau khi xử lý nước, nếu trong nước, nếu trong nước không còn phát
hiện thấy E.coli thì điều đó chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị
tiêu diệt. Việc xác định số lượng E.coli thường đơn giản và nhanh chóng
nên loại vi khuẩn này thường được chọn làm vi khuẩn đặc trưng trong việc
xác định mức độ ô nhiễm bẩn do vi trùng gây bệnh trong nước. Đơn vị
mg/l.
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Luật bảo vệ môi trường 2014, số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
Nghị định số 179/1999/NĐCP của Chính phủ ngày 30/12/1999 Quy
định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và có hiệu lực thi hành từ ngày
15/1/2000.
Quyết định 104/2000/QĐTTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn đến 2020.
Quyết định 62/2004/QĐTTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về tín dụng thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
12
Quyết định số 51/2008/QĐBNN ngày 14/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh
giá Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Quyết định số 09/2005/QĐBYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế về
việc ban hành tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch.
Quyết định 366/QĐTTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch về nước
sạch và VSMT nông thôn giai đoạn 20122015.
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.3.1. Nhưng bât câp trong khai thac va s
̃
́ ̣
́ ̀ ử dung tai nguyên n
̣
̀
ước
Tổng hợp từ Trân Hiêu Nhuê (2005) [5] cung c
̀
́
̣
ấp thông tin:
Quan ly tai nguyên n
̉
́ ̀
ươc re theo nganh, ch
́ ̃
̀
ưa co c
́ ơ sở đê th
̉ ực hiên
̣
quan ly tông h
̉
́ ̉
ợp tai nguyên n
̀
ước. Thiêu cac thông tin vê khai thac s
́ ́
̀
́ ử dung
̣
nươc cho c
́
ơ quan quan ly.
̉
́
Phương thưc khai thac va s
́
́ ̀ ử dung nguôn n
̣
̀ ước sinh hoat ch
̣
ưa bên
̀
vưng v
̃
ơi nhiêu hinh th
́
̀ ̀
ứ khac nhau co anh h
́
́ ̉
ưởng rât l
́ ớn đên nguôn n
́
̀ ước
sinh hoat. Quan điêm cua nhiêu ng
̣
̉
̉
̀
ươi hiên tai đôi v
̀
̣
̣
́ ơi nguôn n
́
̀ ước, vê c
̀ ơ
ban vân la nguôn tai nguyên vô han. Đây cung la nguyên nhân lam cho tinh
̉
̃ ̀
̀ ̀
̣
̃
̀
̀
̀
trang khai
̣
thac qua m
́
́ ức, s ử dung lang phi, s
̣
̃
́ ử dung không đi kem v
̣
̀ ới
bao vê nguôn n
̉
̣
̀ ươ ́c.
Khai thac n
́ ươc sinh hoat tran lan, do kem hiêu biêt vê đôi t
́
̣
̀
́
̉
́ ̀ ́ ượng khai
thac, con lam suy giam chât va l
́
̀ ̀
̉
́ ̀ ượng nước khai thac, không chi tao điêu kiên
́
̉ ̣
̀
̣
cho cac chât gây bân lam ô nhiêm n
́
́
̉ ̀
̃ ước sinh hoat ma môt điêu rât quan trong
̣
̀ ̣
̀ ́
̣
la lam biên đôi môi tr
̀ ̀
́ ̉
ương cua nguôn n
̀
̉
̀ ước sinh hoat dân đên đây nhanh cac
̣ ̃ ́ ̉
́
qua trinh oxy hoa, nhiêu chât đang tôn tai
́ ̀
́
̀
́
̀ ̣ ở trang thai kêt tua nay dê dang
̣
́ ́ ̉
̃ ̀
13
chuyên vao n
̉
̀ ươc cung gop phân lam tăng kha năng ô nhiêm n
́ ̃
́
̀ ̀
̉
̃ ước sinh hoaṭ
đăc biêt la cac loai nh
̣
̣ ̀ ́
̣
ư As, Hg, Pb…
Hê thông văn ban phap luât vê n
̣
́
̉
́
̣ ̀ ước chưa hoan chinh, ch
̀
̉
ưa thực sự đi
vao cuôc sông va ch
̀
̣
́
̀ ưa phat huy tac dung. Đai đa sô ng
́
́ ̣
̣
́ ười dân khoan khai
thac s
́ ử dung n
̣
ươc sinh hoat theo tinh t
́
̣
́ ự phat, không co thông bao hay đăng
́
́
́
ky v
́ ơi chinh quyên đia ph
́ ́
̀ ̣
ương. Môt sô tô ch
̣ ́ ̉ ức, ca nhân khai thac s
́
́ ử dung
̣
nươc ch
́ ưa tuân thu quy đinh vê khai thac s
̉
̣
̀
́ ử dung n
̣
ươc nh
́ ư không xin câp
́
phep khai thac.
́
́
Đa phat sinh mâu thuân gi
̃ ́
̃ ữa nhu câu dung n
̀ ̀ ước với nguôn n
̀ ước giữa
cac vung va tranh châp khai thac s
́ ̀
̀
́
́ ử dung n
̣
ước sinh hoat gi
̣ ưa cac nganh.
̃ ́
̀
Công tac thu thâp, quan ly, l
́
̣
̉
́ ưu trữ dữ liêu, thông tin vê nguôn n
̣
̀
̀ ước
con phân tan, ch
̀
́
ưa tâp trung. Do đo, nh
̣
́ ững thông tin vê nguôn n
̀
̀ ước chưa
thông nhât va ch
́
́ ̀ ưa được chia se. Chê đô bao cao, cung câp d
̉
́ ̣ ́ ́
́ ữ liêu, thông tin
̣
vê nguôn n
̀
̀ ước, vê khai thac, s
̀
́ ử dung n
̣
ươc cua cac nganh, cac đia ph
́ ̉
́
̀
́ ̣
ương
va cac tô ch
̀ ́ ̉ ức, ca nhân ch
́
ưa được coi trong.
̣
+ Xac đinh cac vân đê:
́ ̣
́ ́ ̀
Trong quy hoach phân bô khai thac va bao vê nguôn n
̣
̉
́ ̀ ̉
̣
̀ ước sinh hoat cân
̣ ̀
phai xem xet vân đê khai thac, s
̉
́ ́
̀
́ ử dung nguôn n
̣
̀ ươ ́c đê đam bao h
̉ ̉
̉ ợ p ly,́
hiêu qua.
̣
̉
Bao vê nguôn n
̉
̣
̀ ước cac sông, suôi va cac nguôn n
́
́ ̀ ́
̀ ước đê giam thiêu tinh
̉ ̉
̉ ̀
trang can kiêt va thiêu n
̣
̣
̣ ̀ ́ ước sử dung cho cac muc đich khac nhau.
̣
́
̣ ́
́
Cân xac đinh muc đich s
̀ ́ ̣
̣
́ ử dung n
̣
ươc cua cac nguôn n
́ ̉
́
̀ ước từ đo xây
́
dung muc tiêu bao vê chât l
̣
̣
̉
̣
́ ượng nươc, đê xuât cac giai phap bao vê.
́
̉
́ ́
̉
́ ̉
̣
1.3.2. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.2.1. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt trên toàn thế giới
14
Chât l
́ ượng cac nguôn n
́
̀ ươc cua chung ta ngay cang bi đe doa b
́ ̉
́
̀ ̀
̣
̣ ởi ô
nhiêm. Chinh hoat đông cua con ng
̃
́
̣
̣
̉
ươi la nguyên nhân chu yêu lam suy giam
̀ ̀
̉ ́ ̀
̉
chât l
́ ượng nươc trên toan thê gi
́
̀
́ ới. Hoat đông cua con ng
̣
̣
̉
ười trong hơn 50
năm qua la ̀ nguyên nhân gây ra ô nhiêm
̃ nguôn
̀ n ươ ́c ch ưa t ừng co ́
trong lich s
̣
ử .
Tông san l
̉
̉ ượng nươc trên thê gi
́
́ ới gôm: 97% n
̀
ươc biên (măn) va chi
́
̉
̣
̀ ̉
2,5% nươc ngot. Trong 2,5% n
́
̣
ươc ngot chi co 0,4% n
́
̣
̉ ́
ươc măt gôm sông
́
̣
̀
ngoi, ao hô va h
̀
̀ ̀ ơi nươc trong không khi, 30,1% n
́
́
ươc ngâm va phân con lai
́
̀
̀ ̀ ̀ ̣
la nh
̀ ưng tang băng trai rông
̃
̉
̉ ̣ ở Băc va Nam C
́ ̀
ực. Trong 0,4% nươc măt đo,
́
̣
́
co 67,4% n
́
ươc ao hô, 1,6% sông ngoi, 12,2% n
́
̀
̀
ươc đa thâm vao đât, 9,5%
́ ̃ ́
̀ ́
hơi nươc trong không khi va phân con lai gôm cac vung đât ngâp n
́
́ ̀ ̀ ̀ ̣
̀
́ ̀
́
̣ ước (Mai
Thanh Truyêt, 2003)[8].
́
Theo ươc tinh, co 70% l
́ ́
́
ượng nươc trên thê gi
́
́ ới được sử dung cho
̣
nông nghiêp, 20% cho ky nghê va 10% cho sinh hoat gia đinh.
̣
̃
̣ ̀
̣
̀
Theo tô ch
̉ ưc Y tê Thê gi
́
́
́ ới, 1,2 ti ng
̉ ươi trên thê gi
̀
́ ới không được sử
dung n
̣
ươc sach, 2,6% ti ng
́ ̣
̉ ươi thiêu n
̀
́ ước do cac c
́ ơ sở dich vu cung câp va
̣
̣
́ ̀
sô nay đang gia tăng. LHQ
́ ̀
ước tinh co 2,6% ti ng
́
́
̉ ươi tai 48 quôc gia se sông
̀ ̣
́
̃ ́
trong điêu kiên căng thăng va khan hiêm n
̀
̣
̉
̀
́ ước vao năm 2025 (Physorg, 2009)
̀
[6].
Môi năm 1,6 triêu dân trên thê gi
̃
̣
́ ới chêt do thiêu n
́
́ ước sach. Trung binh
̣
̀
môi ngay, môt ng
̃
̀
̣
ươi dân
̀
ở Băc My, chu yêu la Canada va Hoa Ky dung t
́
̃
̉ ́ ̀
̀
̀ ̀ ư ̀
600 đên 800 lit n
́
́ ươc, ng
́
ươi dân Paris tiêu thu 100lit/ngay. Tai cac quôc gia
̀
̣
̀
̣ ́
́
đang phat triên dao đông t
́
̉
̣
ừ 60 đên 150 lit/ngay. Trong luc đo, nhiêu vung
́
́
̀
́ ́
̀ ̀ ở
Châu Phi, phân đông c
̀
ư dân không co h
́ ơn môt lit n
̣ ́ ươc dung cho sinh hoat
́ ̀
̣
ca nhân. Tai Châu A va Châu Phi co 141 triêu dân c
́
̣
́ ̀
́
̣
ư ở cac thanh phô l
́
̀
́ ớn
hơn bao đam vê n
̉
̉
̀ ướ ngot va n
̣ ̀ ước sach (Trân Hiêu Nhuê, 2005)[5].
̣
̀
́
̣