BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
TIỂU LUẬN
HÓA MÔI TRƯỜNG
Đề tài: Vòng tuần hoàn của lưu huỳnh
GVHD: NGUYỄN BÁ ÁI
DANH SÁCH NHÓM 4
1.
2.
3.
4.
TRẦN QUANG TẠO
2205150515
NỘI DUNG CHÍNH
Nguồn nguyên tố lưu huỳnh trong môi trường
Các phản ứng của nguyên tố và hợp chất của nó trong môi trường
Ảnh hưởng của con người đối với vòng tuần hoàn của nguyên tố
Nguồn nguyên tố
lưu huỳnh trong môi
trường
= 10% khối lượng Mặt
trăng
= 8,5.1018 t
ấn
90%
Trong các loại oxid, quặng sắt
vàng (FeS2) chứa nhiều S nhất, là
nguồn S lớn nhất trên trái đất. kho
dự trữ S chính ở nham quyển
Lưu huỳnh trong các thành phần môi trường
( 1 metric ton = 1 000 kilograms)
Nguồn
Trữ lượng lưu
Thành phần chính
huỳnh :Mt
Địa quyển
12.109
Sunfat
Thủy quyển
1,3.109
CaSO4,MgS04
Vỏ trái đất
10.106
Sunfat
Sinh quyển
6.103
Axit amin
Khí quyển
15
SO2,H2S,sunfat
Nguồn lưu huỳnh không tồn tại ở dạng sunfat
Nguồn
Than
Lượng S: Triệu tấn
12000
Dầu mỏ
330
Khí đốt
670
Quăng sunfit
640
Lưu huỳnh nguyên tố
660
Các hợp chất lưu huỳnh hóa trị thấp
14300
Lưu huỳnh dạng đơn chất có thể tìm thấy ở gần các suối nước nóng và các khu vực núi
lửa, dọc theo vành đai lửa Thái Bình Dương
Indonesia, Chile
và Nhật Bản.
Mỏ muối dọc theo bờ biển thuộc vịnh Mexico và trong các evaporit ở Đông Âu và Tây Á
Lưu huỳnh trong các mỏ này được cho là có
được nhờ hoạt động của các vi khuẩn kỵ khí
đối với các khoáng chất sulfat, đặc biệt là
thạch cao.
Hoa Kỳ, Ba Lan, Nga, Turkmenistan
và Ukraina.
Các phản ứng của
nguyên tố và hợp
chất của nó trong
môi trường
Trong thiên nhiên S hình thành 8 dạng oxy hóa, từ hóa trị 2 đến +6, nhưng chỉ có 6
dạng oxy hóa hay gặp
Phân hủy và
đốt cháy CHC
chứa lưu
huỳnh
Hoạt động
của núi lửa
Đốt cháy các
nhiên liệu hóa
thạch
SO2,
SO3,H2S,H2SO4
và các muối
sunfat
Khí quyển và thủy quyển
* Khí dioxyt lưu huỳnh SO2
+ Ôxy hóa các phân tử SO2 với xúc tác quang hóa
hv
SO2 SO2*
SO2* + O2 SO4*
SO4*
SO3 + O*
+O2
SO4* SO3 + O3
+ Ôxy hóa bởi các gốc hyđrôxyl,hyđrôperôxyl,alkyperôxyl
SO2 + OH HSO3
SO2 + HO2
SO3 + OH
SO2 + O2R SO3 + OR
+ Ôxy hóa bởi ôxyt nito hoặc ozon
SO2 + NO2 NO + SO2
O2
NO + SO2 NO2 + SO NO2 + SO3
hv
NO2 + SO2 + H2O NO +H2SO4
O3 + SO2 SO3 + O2
* Khí sunfua hidro H 2S : liên kết C – S phân hủy thành các andehyt
Trong không khí, 80% H 2S bị oxi hóa thành SO2 do oxi hoặc ozon.
H 2S + O3 → H 2O + SO2
H2S + OH → H2O + SH
SH + O2 → SO + OH
SO + O2 → S03 → SO2+ 0,5O2
SO + NO2 → SO2 + NO
CH3SH + OH → H20 + CH3S
+O2/NO
CH3S CH2O+ SO2
OH
-
Oxy hóa trong pha lỏng trong những giọt nước
SO2(K) SO2(L)
SO2(L)+H2O H+ + HSO3
HSO3 H(L)+ + S03(L)2
-
Oxy hóa hợp chất S+4 , pH= 47
HSO3 + O2 S042 + HSO3
Chậm
HSO3 + O3 S042
+ H+ + H2O
HSO5 + H2O2 SO42 + H+ + H2O
Quan hệ giữa tốc độ của các phản ứng riêng biệt:
r(O2) : r(O2 + xúc tác) :r(O3) : r (H2O2) = 100 : 101 : 102: 103
•
Lưu huỳnh trong địa quyển và thủy quyển
Đồ thị mối quan hệ giữa thế điện động, pH và pE của hệ S
Ảnh hưởng của
con người đối với
vòng tuần hoàn
của nguyên tố
Vòng tuần hoàng sinh học của luu huỳnh
-
+0,5O2
+1,5O2
H2S S + H20 H2SO4
2H2S + CO2 1/n(H2CO)n +2S +
H2O
Vòng tuần hoàn lưu huỳnh (theo J.G.Black).
Sự đốt cháy than và dầu mỏ trong công nghiệp và các nhà máy điện giải phóng ra một lượng
lớn SO2, nó sẽ phản ứng với hơi nước và oxy có trong khí quyển để tạo ra axit sulfuric
(H2SO4).
Việc con người sử dụng quá nhiều các nhiên liệu hóa thạch dẩn đến viêc thải nhiều SO2 ra
ngoài môi trường
Ngoài ra còn vấn đề tràn dầu ra biển do giàu sunphat, vi khuẩn Desulfovibrio trong quá trình
phân hủy đã sinh ra một khối lượng lớn hydro sunfit ( H2 S ) tồn tại rất lâu ở đáy, cản trở
không cho bất kỳ một loài động vật nào có thể sống ở đây
Trong nông nghiệp con người quá lạm dụng việc sử dụng phân bón dẩn đến việc dư thừa lưu
huỳnh (S) trong đất.
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC
BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE!!!