Chapter 4
MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
Tổng quan
Tính toán phát nóng máy biến áp
Quá tải của máy biến áp
Các loại máy biến áp
Tính toán và chọn công suất máy biến áp
CuuDuongThanCong.com
/>
4.1 Tổng quan
1 MBA 3 pha
CuuDuongThanCong.com
2
3 MBA 1 pha
/>
4.1 Tổng quan
MBA là thiết bị
truyền tải điện năng
từ điện áp này đến
điện áp khác.
CuuDuongThanCong.com
3
Trong hệ thống lớn
thường phải qua nhiều
lần tăng, giảm mới đưa
điện năng từ các máy
phát điện đến hộ tiêu thụ.
Cho nên tổng công suất
MBA trong hệ thống
điện có thể bằng 4 đến 5
lần tổng công suất của
các máy phát điện
Cho nên dù
MBA có hiệu
suất rất cao
nhưng tổn thất
hàng năm vẫn
cao.
/>
4.1 Tổng quan
4
4.1.1 Sử dụng MBA cần chú ý
MBA là thiết bị truyền tải điện năng P+jQ. Không phát ra
điện năng.
MBA được chế tạo thành một khối, rất nặng. Vd MBA
115/38,5 kV - 80 MVA nặng 105 tấn. Vì vậy cần chú ý
phương tiện và khả năng vận chuyển.
Khi lựa chọn MBA tránh việc MBA vận hành non tải,
kéo dài tuổi thọ ko cần thiết do tổn thất không tải cao và
sự tiến bộ trong công nghệ chế tạo MBA.
CS định mức MBA được chế tạo theo thang tiêu chuẩn
của mỗi nước thường các nhau lớn đặc biệt khi CS càng
lớn. Vd MBA 3 pha 2 cuộn dây 110 kV: 40 60 63 70 75 80
125 180 200 250 400.
CuuDuongThanCong.com
/>
4.1 Tổng quan
5
4.1.2 Thông số MBA
1. Sđm: CS định mức. CS liên tục truyền qua MBA trong
thời hạn phục vụ ứng với các đk định mức.
1. Uđm: điện áp định mức của các cấp
2. UN%:điện áp ngắn mạch
U dm
3. I0%: dòng điện không tải
4. ΔPN: tổn hao ngắn mạch
k
5. ΔP0: tổn hao không tải
S dm
6. k: tỷ số MBA
UN %
• Điện trở ?
• Điện kháng ?
CuuDuongThanCong.com
I0 %
/>
P0
PN
4.1 Tổng quan
6
Sơ đồ thay thế MBA
I1
x1
r1
r2
x2
I2
Im (dòng điện từ hóa)
U1
I1
rm
rB
xm
xB
U2
I2
S1
U1 r
m
xm
Tổn thất CS nhánh
từ hóa gần như ko
phụ thuộc vào phụ
tải.
U2
rB
S2
U2
U1
∆PFe + j ∆QFe
CuuDuongThanCong.com
xB
/>
4.1 Tổng quan
7
Thí nghiệm không tải
• Cuộn dây thứ cấp để hở mạch
• Đặt điện áp định mức vào cuộn sơ cấp
• Đo dòng điện, điện áp, công suất
A
I0
W
U1đm
V
CuuDuongThanCong.com
V U20
rm
U1đm
/>
r1
xm
x1
U20
4.1 Tổng quan
8
Thí nghiệm không tải
2
U dm
rm
P0
• Cuộn dây thứ cấp để hở mạch
• Đặt điện áp định mức vào cuộn sơ cấp
U1đm
A
2
100U dm
xm
I 0 % S dm
rB
I0
W
V
CuuDuongThanCong.com
V U20
rm
U1đm
xm
/>
xB
U20
4.1 Tổng quan
9
Thí nghiệm ngắn mạch
2
PNU dm
rB
Sd2m
• Cuộn dây thứ cấp được nối tắt
• Đặt điện áp UN vào cuộn sơ cấp sao
cho dòng điện trên 2 cuộn dây đạt giá
trị định mức.
A
UN
Sdm rB
U N % 2 100
U dm
W
V
rB
UN
rm
U N %
xB
U N % U N %
2
U N % U dm
xB
100 Sdm
xm
CuuDuongThanCong.com
/>
2
2
4.1 Tổng quan
10
Bài tập 4.1: Cho 1 MBA có các thông số sau:
Uđm(C) = 115 kV, Uđm(H) =11 kV
Sđm = 10 MVA, ∆PN = 60 kW, ∆PFe = 14 kW
UN% = 10,5%, I0% = 0,7%
Xác định các tham số của sơ đồ thay thế MBA quy về phía cao áp
ĐS:
rB = 7,94 Ω
xB = 138,63 Ω
= 139 Ω (xem xB >> rB)
rm = 0,94 x 106 Ω
xm = 0,19 x 106 Ω
CuuDuongThanCong.com
/>
4.1 Tổng quan
11
4.1.3 Hệ thống làm lạnh MBA
CuuDuongThanCong.com
/>
4.1 Tổng quan
12
4.1.3 Hệ thống làm lạnh MBA
CuuDuongThanCong.com
/>
4.1 Tổng quan
13
Làm mát
MBA bằng
dầu theo quy
luật tự nhiên
Làm mát kiểu
khô (không
khí và tăng
cường quạt)
Làm mát dầu
trong MBA
bằng nước
CuuDuongThanCong.com
Phương
pháp làm
mát MBA
Làm mát
MBA bằng
dầu có thêm
quạt
Làm mát MBA
bằng tuần hoàn
cưỡng bức dầu
và có thêm
quạt
/>
4.1 Tổng quan
14
CHẤT LÀM MÁT
Ký hiệu
Chất làm mát dầu hay chất lỏng
tổng hợp có điểm cháy ≤ 3000C
O
Các chất lỏng tổng hợp khác
L
Khí có điểm cháy > 3000C
G
Không khí (khô)
A
Nước
W
Ví dụ:
AN
ONAN
ONAF
Tuần hoàn chất làm mát
Tuần hoàn tự nhiên
Tuần hoàn cưỡng bức gián tiếp
Tuần hoàn cưỡng bức trực tiếp
CuuDuongThanCong.com
N
F
D
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
15
Khi vận hành
MBA có tổn thất
và chuyển thành
nhiệt năng:
Tổn thất đồng: tỷ lệ
thuận với dòng điện hay
công suât: (Khi S = Sđm
thì tổn thất đồng bằng
tồn thất NM)
Tổn thất sắt từ: tỷ lệ
thuận với khối lượng sắt
từ và là đại lượng ko
đổi. (bằng tổn thất
không tải)
2
S
2
2
PCu I rB
rB f S
3U dm
CuuDuongThanCong.com
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
• Nhiệt độ trên đoạn 2-3 và 6-7
chiếm khoảng 80-90%
• Giảm đoạn 2-3: nhà chế tạo
• Giảm đoạn 6-7: làm mát
Cuộn dây
Dầu
16
Vỏ
Không khí
Sự phân bố nhiệt độ tương đối trong MBA theo phương ngang
CuuDuongThanCong.com
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
17
Quan hệ giữa nhiệt độ theo chiều cao
Độ cao
Vỏ thùng
Dầu
Cuộn dây
Cuộn dây
Mạch từ
Vỏ thùng
CuuDuongThanCong.com
Nhiệt độ
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
Ta nhận
thấy vùng
nóng nhất
chính là độ
cao 2/3
chiều cao
MBA.
Điểm nóng
nhất là lớp
dây trên
cùng của
MBA
CuuDuongThanCong.com
Nửa trên
MBA nhiệt
độ cuộn
dây cao
hơn nhiệt
độ mạch từ
18
Nửa dưới
MBA nhiệt
độ mạch từ
cao hơn
nhiệt độ
cuộn dây
/>
Vì vậy ta
nên đặt thiết
bị quạt làm
mát tại độ
cao 2/3
MBA là tốt
nhất.
4.2 Tính toán phát nóng MBA
19
4.2.1 Tính toán độ tăng nhiệt độ của dây dẫn và dầu
Vận hành định mức
PB PFe PCu P0 PN
Vận hành khác định mức
S
2
PB P0 PN
P0 PN K
S MBA
2
P
P0 1 N K 2 P0 1 bK 2
P0
• b = ∆PN/∆P0 thường chế tạo từ 2- 6
• S công suất vận hành
• K hệ số tải MBA K = S/Sđm
CuuDuongThanCong.com
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
20
Độ tăng nhiệt độ (so với môi trường) của
dầu có công thức:
1 bK
d ddm
1 b
2
m
m là chỉ số phụ thuộc vào điều kiện làm mát (thực nghiệm)
• m = 0.8 khi làm mát bằng dầu tự nhiên
• m=0.9 khi làm mát bằng dầu có thêm quạt
• m=1 khi làm mát cưỡng bức có thêm quạt
CuuDuongThanCong.com
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
21
Độ tăng nhiệt độ (so với dầu) của cuộn dây
có công thức:
cd cd .dm K 2 n
n: hệ số phụ thuộc vào hệ thống làm lạnh MBA, khi tính
gần đùng có thể lấy bằng m
m
1 bK
2n
cd ddm
K
cd .dm
1 b
2
CuuDuongThanCong.com
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
22
4.2.2 Phát nóng MBA trong chế độ quá độ
* Khi phụ tải thay đổi, nhiệt độ trong MBA ko thể thay đổi tức
thời mà phải qua quá trình quá độ.
Pdt GCd qF dt
Nhiệt lượng
phát ra
* Khi ổn định d = 0.
ondinh
CuuDuongThanCong.com
Nhiệt lượng
đốt nóng vật
Nhiệt lượng
tỏa ra môi
trường
Pdt qF dt
P
F
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
Giải pt vi phân
23
t
0 ondinh 0 1 e
ondinh
0,99.ondinh
: hằng số
thời gian phát
nóng hay tản
nhiệt
CuuDuongThanCong.com
0
0
4 5
t
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
24
Công suất MBA
(MVA)
SMBA < 1
1< SMBA < 6.3
6.3< SMBA < 32
Làm mát
Tự nhiên
Tự nhiên
Có thêm quạt
τ
(giờ)
2.5
3.5
2.5
32< SMBA < 63
63< SMBA < 125
SMBA > 125
Có thêm quạt
Tuần hoàn cưỡng bức
Tuần hoàn cưỡng bức có quạt
3.5
2.5
2.5
Để đạt nhiệt độ ổn định MBA phải làm việc
khoảng thời gian T = (4-5)τ ≥ 10 giờ.
CuuDuongThanCong.com
/>
4.2 Tính toán phát nóng MBA
25
Phụ tải bậc thang:
ondinh2
S
2
S2
ondinh1
1
S1
S3
0
t1
CuuDuongThanCong.com
t2
t
/>