KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ
KHẢO SÁT THÓI QUEN LỰA CHỌN,
SỬ DỤNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
VỀ RAU AN TOÀN
NHÓM 5
NỘI DUNG BÁO CÁO
Thông tin
đáp viên
Thông tin
nghiên
cứu
Tóm tắt
khảo sát
Kết luận
Thói quen mua và sử dụng
rau cho an toàn
Vai trò của rau đối với sức
khỏe
Chất lượng rau trên thị
trường hiện nay và những
vấn đề lo ngại
Hiểu biết về RAT và nhu cầu
sử dụng RAT
Nhu cầu trong tương lai
THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
GIỚI TÍNH
NHÓM TUỔI
NGHỀ NGHIỆP
THU NHẬP GIA ĐÌNH TRONG 1 THÁNG
THÔNG TIN NGHÊN CỨU
Phương pháp khảo sát: nghiên cứu định
lượng - trực tiếp
q
Thời gian khảo sát: tháng 10-11/2015
q
Số mẫu khảo sát: 100 người
q
Địa điểm khảo sát: quận Tân Phú và một số
khu vực khác
q
Đối tượng khảo sát: nam & nữ, trên 18 tuổi
q
Điều kiện khảo sát: đã sử dụng rau
q
Mục tiêu nghiên cứu: thói quen lựa chọn, sử
dụng của người tiêu dùng về rau an toàn
q
TÓM TẮT KHẢO
SÁT
I. Thói quen mua và sử dụng rau cho an toàn
Tần xuất mua rau trong một tuần của người
tiêu dùng
T ần xuất mua rau trong 1 tuần
I. Thói quen mua và sử dụng rau cho an toàn
§
§
Loại rau mà người tiêu dùng thường mua
nhất.
Lượng rau trung bình NTD tiêu thụ mỗi
ngày.
T ương quan giữa lượng rau T B/1ngày và số t hành viên trong gia đ ình
I. Thói quen mua và sử dụng rau cho an toàn
Nguồn rau mà người tiêu dùng thường mua
được đánh giá qua điểm trung bình sau:
Nguồn rau thường mua
Điểm trung
bình
Chợ
4.23
Siêu thị
2.67
Hàng rong
2.19
Cửa hàng tiện lợi (minimart)
2.14
Tự trồng
1.83
I. Thói quen mua và sử dụng rau cho an toàn
Người tiêu dùng mua rau dựa trên những tiêu chí
sau:
Điểm trung
Tiêu chí mua rau
bình
Rau xanh tươi, không dập nát
4.35
Rau hợp khẩu vị gia đình
4.29
Giá rau vừa túi tiền
3.95
Rau có nguồn gốc rõ ràng
3.73
Rau mang lại tính tiện dụng (trong chế
3.72
biến và bảo quản)
Rau có sâu
3.16
Rau có nhãn hiệu (GlobalGap,
2.58
VietGap …)
II. Vai trò của rau đối với sức khỏe
Tác dụng của rau đối với sức khỏe
Cách chế biến rau
Nếu không sử dụng rau thì NTD chọn sử dụng
các loại nấm, củ (cà rốt, khoai tây …), quả
(mướp, bí đao, bầu, …)
III. Chất lượng rau trên thị trường hiện nay và những
vấn đề lo ngại
§
§
Đa phần NTD cho rằng chất lượng rau hiện nay không đi
đôi với giá cả.
Có đến 47 NTD đánh giá rau ở mức độ ít an toàn, có 38
người cho rằng tương đối an toàn. Chỉ có 10 người cho
rằng rau an toàn và 5 người có quan điểm rau hiện nay
không an toàn.
Ý kiến về chất lượng rau có đi đôi với giá cả?
Đánh giá về mức độ an toàn của rau trên thị trường
III. Chất lượng rau trên thị trường hiện nay và những
vấn đề lo ngại
Các vấn đề lo ngại của NTD khi sử
dụng các loại rau trên thị trường hiện
nay
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY
CỦA THANG ĐO
7 PHÁT BIỂU TRƯỚC KHI LOẠI BIẾN RÁC
PHÁT BIỂU
Rau có chứa thuốc trừ sâu
Rau có thuốc kích thích tăng trưởng
Rau có chứa nhiều chất bảo quản
Rau không có nguồn gốc rõ ràng
Giá rau không hợp lý
Có quá ít cửa hàng bán rau sạch
Có ít thông tin về địa điểm bán rau
sạch
HỆ SỐ
TƯƠNG
QUAN BIẾN
TỔNG
HỆ SỐ
CRONBACH
’S ALPHA
.424
.624
.480
.614
.337
.642
.359
.637
.025
.721
.555
.568
.529
.578
KQ kiểm định độ tin cậy của thang đo sau khi loại bỏ
biến rác
NHÂN TỐ
Rau có chứa thuốc trừ sâu
Rau có thuốc kích thích tăng trưởng
Rau có chứa nhiều chất bảo quản
Rau không có nguồn gốc rõ ràng
Có quá ít cửa hàng bán rau sạch
Có ít thông tin về địa điểm bán rau
sạch
HỆ SỐ
TƯƠNG
QUAN BIẾN
TỔNG
HỆ SỐ
CRONBACH’
S ALPHA
.419
.696
.499
.679
.378
.704
.395
.702
.554
.650
.538
.655
Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA
NHÂN TỐ
Rau có chứa thuốc trừ sâu
Rau có thuốc kích thích tăng trưởng
Rau có chứa nhiều chất bảo quản
Rau không có nguồn gốc rõ ràng
Có quá ít cửa hàng bán rau sạch
Có ít thông tin về địa điểm bán rau
sạch
NHÓM
1NTD e ngại
2
rau chứa chất
.883
hóa chất độc
.757 hại
.827
Thông tin
.774
và kênh
phân phối
.840
về rau
.796
III. Chất lượng rau trên thị trường hiện nay và những
vấn đề lo ngại
Ý kiến về sử dụng rau có dư lượng thuốc sâu và thuốc bảo vệ thực vật
89 người chọn ung thư, 96 người chọn ngộ độc
thực phẩm, 75 người cho rằng gây ảnh hưởng
nghiêm trọng lâu dài.
IV. Hiểu biết về rau an toàn và nhu cầu sử dụng rau an toàn
(RAT)
Biết đến RAT ?
§
§
Biết đến RAT từ đâu?
Trong 100 người khảo sát thì có đến 51%
không biết RAT, 49% biết RAT.
Đa số NTD biết đến RAT qua bạn bè người
thân, báo đài.
IV. Hiểu biết về rau an toàn và nhu cầu sử dụng rau an toàn
(RAT)
Nh ữn g thông t in về
Giá
RAT
so với các
loại
RAT
rau
khác
IV. Hiểu biết về rau an toàn và nhu cầu sử dụng rau an toàn
(RAT)
Tương quan giữa nghề nghiệp và mức độ sử dụng RAT
IV. Hiểu biết về rau an toàn và nhu cầu sử dụng rau an toàn
(RAT)
Giá cả, thói quen sử dụng và sở thích thành viên
trong gia đình ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định
sử dụng RAT
Yếu tố ảnh hưởng
Điểm trung bình
Sở thích các thành viên trong gia
đình
4.1
Thói quen sử dụng
3.39
Giá cả
3.38
Kênh phân phối thuận tiện cho việc
mua sau
3.11
Bạn bè, người thân giới thiệu
2.81
Quảng cáo về rau qua báo, đài, tivi
2.69
IV. Hiểu biết về rau an toàn và nhu cầu sử dụng rau an toàn
(RAT)
Ý kiến của NTD về RAT có giá cao hơn rau
thường nhưng đảm bảo sức khỏe
IV. Nhu cầu trong tương lai
Ý kiến về việc trồn g rau t ại n hà
Yế u tố ả nh hưởng đến v iệ c trồng ra u tại nhà
IV. Nhu cầu trong tương lai
Mua RAT online
Dịch vụ đến vườn để mua RAT
Mức độ đồng ý việc chọn mua RAT sơ chế sẵn giá cao hơn rau t hường 1 .5-2 lần
IV. Nhu cầu trong tương lai
Trên phương diện là nhà cung cấp rau an toàn
cho người tiêu dùng, theo quan điểm của ông
(bà)/ anh (chị) chúng tôi nên làm những gì để
giúp người tiêu dùng thật sự tin tưởng và quan
tâm tới sản phẩm của chúng tôi nhiều hơn.
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
7 PHÁT BIỂU
NHÂN TỐ
Giá cả hợp lý
Kênh phân phối rộng rãi
Đảm bảo giá trị dinh dưỡng của rau
Đảm bảo an toàn cho người sử dụng
Quảng cáo nhiều hơn
Có giấy phép chứng nhận về sản phẩm
Đưa ra bằng chứng về nguồn gốc rõ
ràng
HỆ SỐ
HỆ SỐ
TƯƠNG
CRONBACH’
QUAN BIẾN
S ALPHA
TỔNG
.390
.711
.478
.690
.577
.680
.430
.706
.213
.763
.635
.645
.503
.683