KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ H2S
I
NỘI DUNG TRÌNH
BÀY
Mở đầu
II
Mục tiêu
III
Nội dung nghiên cứu
IV
Kết luận – kiến nghị
V
Tài liệu tham khảo
I. MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi đất nước
ngày càng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, kéo
theo đó là các nhà máy xí
nghiệp mọc lên như nấm
để đáp ứng nhu cầu thị
trường. Việc áp dụng các
công nghệ sản xuất tiên
tiến, gia tăng sản phẩm
đã đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng của người dân.
I. MỞ ĐẦU
Khí thải H2S là khí độc hại,
không màu sắc nhưng có mùi
khó chịu được đưa vào khí
quyển với những lượng rất
lớn có nguồn gốc tự nhiên và
nhân tạo. Vấn đề khí thải
H2S thực sự trở thành vấn đề
mang tính cấp bách và cần có
những giải pháp hiệu quả
nhằm kiểm soát và xử lý triệt
để tránh gây ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ con người và ô
nhiễm môi trường.
II. Mục tiêu
Nắm được
một số công
nghệ xử lý
khí H2S cả
về quy trình
phản ứng và
nguyên
lý
hoạt động.
Tìm hiểu thêm
về
các ưu,
nhược điểm
của từng công
nghệ trong quá
trình xử lý khí
H2S
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.1
3.2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ H2S
3.1. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm
Hydro sunfua
(H2S) là chất
không màu,
có mùi hôi
khó chịu (mùi
trứng thối)
H2S là chất khí linh
động, có khả năng gây
ăn mòn mạnh, nhất là
khi có hơi ẩm. Khi tan
trong nước, tạo thành
dung dịch axit yếu,
dung dịch axit này có
thể gây ăn mòn điểm
với sự có mặt của O2
hoặc CO2.
H2S ít tan
trong
nước, tan
nhiều
trong dung
môi hữu
cơ.
Nguồn gốc
Trong công
nghiệp
Khí H2S xuất hiện
trong khí thải của các
quá trình:
• Tinh chế dầu mỏ
. • Tái sinh sợi
• Khu vực chế biến
thực phẩm
• Xử lý rác thải
Trong thiên
nhiên
Khí H2S phát sinh trong tự
nhiên bởi quá trình thối rữa
của các CHC dưới tác
dụng của vi khuẩn từ :
• Rác thải, cống trình
• Bờ biển
• Ao tù, hồ nước cạn
• Hầm lò khai thác
than
• Các vệt núi lửa
Tính chất hóa học
Tính khử
Trong dung dịch H2S điện li 2 nấc.
Tính axit
Ý nghĩa môi trường
Đối với con người
•
•
•
•
Nồng độ 5 ppm gây ngộ độc, chóng
mặt, nhức đầu.
Nồng độ 500 ppm, gây viêm phổi và
tiêu chảy
Nồng độ >150 ppm, có thể gây tổn
thương màng nhầy của cơ quan hô
hấp.
Tiếp xúc ngắn với H2S ở nồng độ
từ 700–900 ppm: chúng sẽ nhanh
chóng xuyên qua màng túi phổi, xâm
nhập vào mạch máu và gây tử vong.
Đối với thực
vật
•
•
•
Thương tổn
lá cây
Rụng lá
Giảm sinh
trưởng
3.2. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ
PHƯƠNG PHÁP HẤP PHỤ
3.1.
PHƯ
ƠNG
PHÁP
HẤP
THỤ
Xử lý khí H2S bằng natri cacbonat, amoni
cacbonat hoặc kali photphat
Xử lý H2S bằng xút (NaOH)
Xử lý H2S bằng Amoniac
Xử lý khí H2S bằng Natri thioasenat
1. Xử lý khí H2S bằng natri cacbonat,
amoni cacbonat hoặc kali photphat
Xử lý khí H2S bằng Natri cacbonat (Na2CO3
)
Xử lý khí H2S bằng Natri cacbonat (Na2CO3
)
Xử lý khí H2S bằng Kali photphat (K3PO4 )
Người ta có thể thay thế Na2CO3 bằng K3PO4
§
Phản ứng khử H2S xảy ra như sau:
K3PO4 + H2S = K2HPO4 + KHS
§
Có tính bền
vững
Dùng hơi
nước để làm
bay hơi và thu
hồi H2S
Ưu điểm
Phản ứng của nó với
H2S mang tính chất
chọn lựa khi có mặt
của khí SO2 trong
khí thải.
Xử lý khí H2S bằng Amoni cacbonat
q
Ngoài ra, có thể dùng amoni cacbonat và kali
cacbonat làm dung dịch hấp thụ đối với H2S:
(NH4)2CO3 + H2S = (NH4)2S + H2O + CO2
q
Dung dịch (NH4)2S sau hấp thu được phân giải
thành NH3 và H2S
(NH4)2S = NH3 và H2S
Hình 15.2 Sơ đồ hệ thống xử lý khí H2S bằng amoni cacbonat
Trong đó: 1 tháp hấp thụ; 2 tháp oxy hóa;
3 thùng phân ly; 4 thùng chứa lưu huỳnh;
5 thùng rửa; 6 máy lọc ly tâm.
2. Xử lý H2S bằng xút (NaOH)
khí H2S kết hợp với NaOH theo các phản ứng
sau đây:
H2S + 2NaOH = Na2S + 2H2O
Na2S + H2S = 2NaHS
Na2S + H2O = NaHS + NaOH
q
Song song với các phản ứng trên, xút còn có tác
dụng với cacbonic:
CO2 + NaOH = NaHCO3
NaHCO3 + NaOH = Na2CO3 + H2O
q
2. Xử lý H2S bằng xút (NaOH)
q
Ngoài phản ứng khử H2S, trong dung dịch còn xảy ra
quá trình oxy hóa natri sunfua Na2S thu được từ phản
ứng ở trên(natri hydrosunfua và hy posunfit)
Na2S + H2O = NaHS + NaOH
2NaHS + 2O2 = Na2S2O3 + H2O
q
Các phản ứng phụ trên là có lợi vì chúng góp phần
làm giảm nhẹ khu xử lý dung dịch đã dùng xong
trước khi thải ra bên ngoài.
2. Xử lý H2S bằng xút (NaOH)
•
Lưu ý
•
•
Nồng độ chất kiềm trong
dung dịch hấp thụ đi vào
tháp được khống chế ở mức
7g/l
Vận tốc khí trong tháp là 0,6
m/s
Lượng NaOH hoặc CaO tiêu
hao quy về cho 1kg lưu
huỳnh là 8kg
2. Xử lý H2S bằng xút (NaOH)
Ưu điểm
1. Phương pháp đảm bảo
xử lý được 100% H2S
trong khí thải.
2. Hệ thống xử lý không
đòi hỏi chế tạo bằng vật
liệu chống acid.
3. Thiết bị rửa khí có lớp
đệm còn có khả năng hạ
nhiệt độ và lọc bụi ướt
có trong khí thải.
Nhược
điểm
1. Khó khăn trong
khâu vệ sinh vật
liệu đệm.
2. Dễ gây tắc nghẽn
vật liệu đệm do quá
trình tích tụ cặn .
3. Xử lý H2S bằng Amoniac
v
Sử dụng amoniac trong tháp hấp thụ để xử
lý khí H2S. H2S trong khí thải tiếp xúc trực
tiếp với dung dịch amoniac theo phản ứng:
2NH3 +H2S =(NH4)2S
v
Sau đó (NH4)2S phân giải lại thành NH3 và
H2S ở môi trường nhiệt độ và áp suất thích
hợp.