Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty May Đức Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 61 trang )

2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex
NHÂN XET CUA GIAO VIÊN H
̣
́
̉
́
ƯƠNG DÂN
́
̃

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

1


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

MỤC LỤC
Trang

­ Lời mở đầu......................................................................................03
Chương I : Giới thiệu về công ty...........................................................05

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................06
1.2 .Cơ cấu tổ chức quản lý , điều hành sản xuất.................................09
1.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý................................................................09
1.2.2. Cơ cấu điều hành sản xuất...........................................................16
1.2.3. Cơ câu điêu hanh san xuât c
́
̀ ̀
̉
́ ủa từng xưởng may………………. 17


1.3 . Chức năng nhiệm vụ.....................................................................19
Chương II : Mô hình sản xuất của công ty............................................20
Chương III : Tìm hiểu quy trình sản xuất của đơn hàng........................24
Chương IV : Tham gia thực tập sản xuất tại các bộ phận do
công ty phân công viết báo cáo thực tập. ..............................................41
4.1. Tham gia thực tâp tai bô phân do công ty phân công……………..41
̣ ̣
̣
̣
4.2.  Đánh giá nhận xét chung về công ty..............................................49
4.2.1.  Các ưu điểm.................................................................................49
4.2.2 . Những hạn chế.............................................................................50

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

2


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex
4.3.  Những giải pháp đề xuất.................................................................50
­ Phần kết luận.........................................................................................53

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp dệt­ may ở nước ta đang phát triển rất mạnh, với đường lối mở 
cửa và hoà nhập vào thị trường thế giới nói chung và các nước trong khu vực nói 
riêng.Cùng với sự chuyển dịch công nghệ đang diễn ra sôi động ngành công nghiệp 
dệt­ may Việt Nam nhanh chóng ra nhập hiệp hội dệt may thế giới, trực tiếp tham 

gia vào quá trình phân công hợp tác chung về lĩnh vực lao động, mậu dịch và các 
chính sách bảo hộ quốc tế trong khu vực.
Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức thương mai thế giới WTO. 
Ngành dệt may cũng là thành viên chính thức của hiệp hội dệt may Đông Nam 
Á(ASEAN). Ngành dệt­ may Việt Nam có những bước phát triển manh mẽ và đã 
trở thành một ngành kinh tế chủ yếu của nước ta.
Công nghiệp dệt may trên cả nước phát triển rất mạnh. Hiện nay các công 
ty, xí nghiệp may, các cơ sở may lớn đều đổi mới trang thiết bị bằng những loại 
máy hiện đại. Nhiều loại máy chuyên dung cho năng suất và chất lượng cao. Thông 
qua gia công xuất khẩu ngành may nước ta đã tiếp cận với nhiều loại mặt hàng mới 
và công nghệ hiện đại của các nước phát triển trên thế giới như: Mỹ, EU, Nhật 
Bản, Hàn Quốc…
Trên thế giới việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã phát triển từ 
lâu nhưng ở Việt Nam áp dụng khoa học kỹ thuật chưa được tốt chưa có đủ điều 
kiện kinh nghiệm để sản xuất hang FOB. Hàng may xuất khẩu nước ta phần lớn là 
may gia công cho các nước.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

3


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex
Cụ thể sau quá trình thực tập tôt nghiêp  t
́
̣ ại công ty  may Đức Giang em 

được biết mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là sản phẩm may mặc xuất khẩu 

trong đó mặt hàng gia công chiếm 80%, còn lại là hàng bán FOB( hàng mua đứt bán 
đoạn, mua nguyên phụ liệu bán thành phẩm  và hàng tiệu thụ nội địa. Số lượng 
chủng loại, mẫu mã sản phẩm phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt 
hàng của khách hàng, tập chung một sổ mặt hàng chính như áo sơ mi áo jắckét 2,3,3 
lớp, áp choàng, quân …
̀
Hi vọng rằng với sự phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của ngành may trong 
hiệp hội dệt may và sự đầu tư tăng tốc của tổng công ty dệt may Việt Nam trong 
tương lai những hợp đồng gia công hàng xuất khẩu của công ty nhận được ngày 
càng phong phú với khách hàng trong và ngoài nước.
Do điều kiện và thời gian thực tập có hạn nên báo cáo thực tập tôt nghiêp 
́
̣
của em không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Em rất mong nhận 
được ý kiến góp ý của thầy cô và các bạn để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn ban giám đốc, các phòng ban, các tổ sản xuất của công ty 
đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập tại công ty.
Em xin trân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa thiết kế thời trang, đặc biệt là thày 
Nguyễn Trung Kiên đã giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành dợt thực tập tôt nghiêp
́
̣  
này.
Em xin trân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày 10 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hảo

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

4



2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

CHƯƠNG 1 : GIƠI THIÊU VÊ CÔNG TY MAY Đ
́
̣
̀
ỨC GIANG

Tên công ty:  CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
Tên giao dịch: May Duc Giang Joint stock company

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

5


Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

2012

Tên viết tắt: DUGARCO.,. JSC
Trụ sở chính:

 Số 59 Phố Đức Giang – Phường Đức Giang – Q. Long Biên – TP. 

Hà nội

Điện thoại: (84 – 4) 827 2159/4244; 877 3534
Fax:

(84 – 4)  827 1896/4619.

Websites:



E­mail:      



1.1.

Lich s
̣
ử hình thành và phát triển :

­ Tiền thân là Công ty may Đức Giang thành lập năm 1989 và chuyển thành 
Công ty cổ phần may Đức Giang từ tháng 01/2006. Từ tháng 12 năm 2008 đổi 
tên thành Tổng công ty Đức Giang. Tổng công ty Đức Giang là một trong 
những doanh nghiệp hang đầu của dệt may Việt Nam chuyên sản xuất các 
mặt hàng may mặc xuất khẩu và phục vụ trong nước. Để phù hợp với quy 
mô hoạt động mới của Tổng công ty Đức Giang, tháng 03/2011 Công ty trách 
nhiệm hữu hạn may Đức Giang được thành lập  trên cơ sở vật chất nhà 
xưởng, lao động từ tổng công ty Đức Giang và là một công ty con trong hệ 
thống của Tổng công ty Đức Giang.

­ Công ty đang quan hệ sản xuất cho các thị trường nước ngoài như: Nhật 

Bản, Hàn Quốc, EU, Mỹ và trung đông với các khách hàng truyền thống như: 
LEVY­SEIDENSTICKER­TEXTYLE…

­ Nhằm duy trì và cải thiện hệ thống quản lý chất lượng, đồng thời thỏa mãn 
các yêu cầu của khách hàng về chất lượng cũng như các yêu cầu luật định 

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

6


Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

2012

mà tổng công ty Đức Giang đã bắt đầu xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn ISO 
9001, cho hoạt động sản xuất tại Xí nghiệp may số 2 và các đơn vị lien quan 
từ năm 2000. Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 từ năm 2002.

­ Đánh giá cấp chứng chỉ WRAP cho toàn Tổng công ty tháng 6 năm 2009.
­ Công ty may Đức Giang tiếp tục duy trì áp dụng và đánh giá cấp chứng chỉ 
hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, TCVN ISO 14001­2010.



Thi tr
̣ ương :
̀ Sản phẩm của May Đức Giang trong những năm qua đã 

được xuất sang các nước thuộc Châu Âu, Châu á, Bắc Mỹ và Nam Mỹ. 

Hiện nay, thị trường chính của May Đức Giang là Mỹ và Liên minh Châu 
Âu
Các khách hàng chính của May Đức Giang hiện nay là:
­ Từ Mỹ: 
+ Levy group : Liz Claiborn, Esprit, Dana Buchman, Federated, Kolh’s
+ Prominent : Perry Ellis, PVH, Haggar
+ New M ( Korea ) : Federated
+ Sanmar : Port Authority
+ Junior Gallery
­ Từ Liên minh Châu Âu: 
+ Textyle : Marcona, Kirsten, K&K
+ Seidensticker : Zara, P&C, Marcopolo
­ Từ Nhật bản :
+ Sumikin Busan

 Quy tăc 
́ ưng x
́ ử cua tông công ty may Đ
̉
̉
ức Giang :

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

7


Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

2012


cTổng Công Ty Đức Giang xây dựng và áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn trách 
nhiệm xã hội nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo đúng luật pháp 
của nhà nước và các quy định của địa phương theo các nội dung chủ yếu dưới 
đây:

 Lao động trẻ em
Tổng Công Ty Đức Giang không khuyến khích và không sử dụng lao động 
trẻ em dưới 16 tuổi.
Công nhân từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, Văn phòng có trách nhiệm lập hồ sơ 
theo dõi để can thiệp với các cấp quản lý, các bộ phận để bố trí về thời gian 
lao động, giải quyết các chế độ cứu trợ theo đúng thủ tục.

 Lao động cưỡng bức
Tổng Công Ty Đức Giang cấm mọi hình thức ép buộc công nhân làm việc ngoài ý   
muốn, không tự nguyện

 Sức khoẻ và an toàn
Công ty đảm bảo cho công nhân được làm việc trong điều kiện môi trường an toàn, 
không có hại đến sức khoẻ, được trang bị bảo hộ lao động theo ngành nghề làm 
việc, túi thuốc cấp cứu để tại nơi làm việc của từng ca sản xuất, các công trình vệ 
sinh đầy đủ và thuận lợi cho người lao động. Hàng năm người lao động được khám 
sức khỏe định kỳ.

 Tự do công đoàn và quyền thoả ước tập thể
Công nhân được quyền tự do hội họp, đoàn thể theo ý muốn mà không bị phân biệt 
đối xử. Công ty không can thiệp và không cản trở các hoạt động của công đoàn, 
Công ty còn tạo điều kiện để công đoàn hội họp khi cần.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1


8


Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

2012

 Phân biệt đối xử
Công ty cấm mọi hình thức phân biệt đối xử, trù dập trong việc tuyển dụng, hợp 
đồng lao động, giới tính, tôn giáo, tất cả cán bộ công nhân viên được đối xử công 
bằng.

 Kỷ luật
Công ty không khuyến khích và không cho phép được sử dụng nhục hình, lăng nhục, 
áp bức, đe dọa, đánh đập người lao động.

 Thời gian làm việc
Thời gian làm việc của công nhân viên không quá 48h/1tuần.
Thời gian làm thêm giờ không quá 12h/1 tuần.

 Tiền lương và phúc lợi
Công ty trả lương gồm cả các khoản phúc lợi khác mà bằng hoặc vượt quá 
mức lương tối thiểu yêu câù. Công ty cấm mọi hình thức trừ lương, cơ chế 
và cơ cấu tiền lương được phổ biến công khai và rõ ràng đến người lao 
động.
Thời gian làm thêm giờ vào ngày thường được trả gấp 1,5 lần so với ngày 
thường
Thời gian làm thêm giờ vào ngày chủ nhật được trả gấp 2 lần so với ngày 
thường

Thời gian làm thêm giờ vào ngày lễ được trả gấp 3 lần so với ngày thường


Hệ thống quản lý

Công ty cam kết bảo vệ quyền lợi cho người lao động, môi trường làm việc được 
sạch sẽ ­ an toàn, thời gian làm việc theo đúng quy định. Công ty bảo đảm chăm lo 

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

9


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

sức khoẻ cho người lao động, cơ chế tiền lương được phổ biến công khai cho 
người lao động biết, thời gian làm việc được giới hạn theo quy định.
1.2.Cơ câu tô ch
́ ̉ ưc quan ly, điêu hanh san xuât :
́
̉
́ ̀
̀
̉
́
1.2.1.Cơ câu tô ch
́ ̉ ưc quan ly: 
́

̉
́

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

10


Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

2012

Hội đồng thành viên:
­ Đại diện là Tổng giám đốc.
­ Xác định và triển khai chiến lược sản xuất kinh doanh, kế hoạch nghiên cứu thị 
trường, quan hệ giao dịch với khách hàng trong nước và quốc tế (ngắn hạn và dài 
hạn)
­ Phê duyệt, công bố chính sách chất lượng, môi trường, trách nhiệm xã hội, sổ tay 
hệ thống quản lý và các tài liệu quản lý hệ thống như: quy trình, quy định, các 
quyết định..
­ Chủ trì các cuộc xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý chất lượng – môi 
trường ­ trách nhiệm xã hội.
­ Cung cấp các nguồn lực cần thiết để xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản 
lý chất lượng ­ môi trường ­ trách nhiệm xã hội.
­ Phân công trách nhiệm cho các cán bộ thuộc quyền.
­ Chủ tịch hội đồng đánh giá nhà thầu phụ và phê duyệt danh sách Nhà thầu phụ 
được chấp nhận.
­ Phê duyệt các hợp đồng kinh tế, các quyết định về nhân sự, các kế hoạch đào tạo 
cán bộ công nhân viên chức, kế hoạch trang bị bảo hộ lao động hàng năm.
­  Phê duyệt thành lập các đoàn đánh giá nội bộ.

­ Chịu trách nhiệm cuối cùng về hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, 
môi trường, trách nhiệm xã hội.
­ Uỷ quyền cho các Phó Tổng Giám đốc khi vắng mặt.
Ban Giám Đốc:

 Phó tổng Giám đốc phụ trách đầu tư:
­ Chỉ đạo công tác đầu tư, xây dựng của toàn Công ty cho tới các XN liên doanh

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

11


Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

2012

­ Thay mặt Tổng giám đốc hoạch định phương án đầu tư phát triển của Công ty dài 
hạn và ngắn hạn.
­ Triển khai xây dựng và quản lý các dự án đầu tư từ đầu tư thiết bị cho tới cơ sở 
hạ tầng đảm bảo chấp hành tốt các qui định của pháp luật.
­ Quản lý và quy hoạch đất đai đảm bảo sử dụng đất đai có hiệu quả cao nhất 
đồng thời phù hợp với Luật đất đai.
­ Lập và lên kế hoạch sửa chữa hạ tầng kỹ thuật tại Công ty cũng như các XN liên 
doanh.
­ Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc để xử lý kịp thời những yêu cầu của sản 
xuất đảm bảo sản xuất thông suốt có chất lượng và hiệu quả cao.
­ Xử lý các mối quan hệ từ nội bộ cho tới bên ngoài để hoạt động sản xuất của 
xưởng được thông suốt.


 Giám đốc Điều hành:
­ Là người giúp việc Tổng giám đốc là người được uỷ quyền thay mặt Tổng giám 
đốc khi vắng mặt giải quyết các vấn đề liên quan công tác đối nội, đối ngoại của 
công ty.
­ Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về các quyết định của mình.
­ Trực tiếp phụ trách Văn phòng công ty.
­ Thay mặt Tổng giám đốc quản lý các hoạt động của nhà ăn

 Phó tổng Giám đốc Lập kinh Doanh Tổng Hợp
­ Đại diện cho Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng trong nước về các vấn đề 
liên quan đến hợp đồng kinh tế
­ Điều phối hoạt động và giám sát chặt chẽ công tác kế hoạch, chuẩn bị vật tư để 
đảm bảo năng suất và thời gian làm việc theo qui định của Công ty

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

12


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

­ Chỉ đạo việc mua hàng do phòng Kế hoạch Thị trường, phòng Kinh doanh Tổng  
hợp triển khai.
­ Nhận lệnh và báo cáo trực tiếp mọi vấn đề phụ trách cho Tổng giám đốc.
­ Phê duyệt kế hoạch sản xuất hàng tháng và lệnh sản xuất

 Phó tổng Giám đốc Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu
­ Đại diện cho Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng nước ngoài về các vấn đề 

liên quan đến hợp đồng xuất nhập khẩu.
­ Điều phối hoạt động và giám sát chặt chẽ công tác kế hoạch, xuất nhập khẩu để 
đảm bảo năng suất và thời gian làm việc theo qui định của Công ty
­ Nhận lệnh và báo cáo trực tiếp mọi vấn đề phụ trách cho Tổng giám đốc.
­ Đảm bảo các thủ tục XNK phù hợp chính xác

 Phó tổng Giám đốc Sản xuất – Kỹ thuật.
­ Chỉ đạo điều hành công tác về chất lượng, kỹ thuật và sản xuất. Chỉ đạo thực 
hiện các hợp đồng sản xuất theo đúng tiến độ, là đại diện lãnh đạo về chất lượng 
– môi trường – trách nhiệm xã hội.
­ Uỷ viên hội đồng đánh giá nhà thầu phụ.
­ Có thẩm quyền ngừng sản xuất khi  thấy an toàn sản xuất không đảm bảo
­ Nhận lệnh trực tiếp từ Tổng giám đốc và báo cáo trực tiếp mọi vấn đề do mình 
phụ trách lên Tổng giám đốc.
­ Chỉ đạo công tác đánh giá nội bộ, tổ chức xem xét định kỳ hệ thống chất lượng ­ 
môi trường­ trách nhiệm xã hội, giúp Tổng giám đốc xây dựng các mục tiêu chất 
lượng ­  môi trường hàng năm.
­ Phê duyệt các qui trình và các hướng dẫn của hệ thống chất lượng – môi trường ­ 
trách nhiệm xã hội.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

13


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

­ Phê duyệt các chương trình đào tạo cho nhân viên.

­ Đại diện cho Tổng giám đốc làm việc với các khách hàng về sản xuất và chất 
lượng

 Đại diện Lãnh đạo
Ngoài các trách nhiệm khác, một thành viên của Ban Lãnh đạo còn được chỉ 
định là Đại diện Lãnh đạo (ĐDLĐ) có các trách nhiệm, quyền hạn sau:
­ Đảm bảo việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống chất lượng ­ môi trường ­  
trách nhiệm xã hội trong công ty.
­ Đảm bảo các quá trình cần thiết của HTQLCL­ MT­TNXH được xác lập, thực 
hiện và duy trì.
­  Phê duyệt và duy trì chương trình đào tạo về chất lượng ­ môi trường ­ trách 
nhiệm xã hội cho mọi cấp của Công ty.
­  Chỉ đạo công tác đánh giá nội bộ, tổ chức xem xét định kỳ hệ thống chất lượng, ­ 
môi trường ­  trách nhiệm xã hội, giúp Tổng giám đốc xây dựng các mục tiêu chất 
lượng – môi trường hàng năm.
­  Tổ chức thực hiện các biện pháp cần thiết để thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận 
thức được các yêu cầu của khách hàng.
­ Tổ chức các cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
­ Xem xét tài liệu của HTQLCL­ MT­TNXH.
­ Kiểm soát việc thống kê và xử lý ý kiến phàn nàn, khiếu nại của khách hàng.
­ Phê duyệt kết quả đối với hành động khắc phục/ phòng ngừa.
­ Xây dựng các chương trình cải tiến chất lượng­ môi trường ­  trách nhiệm xã hội.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

14


2012


Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

­ Báo cáo trực tiếp với Tổng giám đốc mọi vấn đề liên quan đến hệ thống chất 
lượng ­ môi trường ­ trách nhiệm xã hội trên cơ sở để cải tiến hệ thống chất lượng 
­ môi trường ­ trách nhiệm xã hội.
­ Đại diện cho Công ty để liên hệ với các tổ chức bên ngoài về các vấn đề liên quan 
tới hệ thống chất lượng ­ môi trường ­ trách nhiệm xã hội của Công ty.

 Các trưởng phòng, Giám đốc Xí nghiệp, Giám đốc Xí nghiệp thành 
viên, các quản đốc phân xưởng:
Đều dưới quyền phân công và chỉ đạo của Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc 
và Giám đốc điều hành và có trách nhiệm điều hành và quản lý con người, máy 
móc, các trang thiết bị trong đơn vị mình quản lý. Tổ chức sản xuất tốt để có hiệu 
quả cao nhất.

 Các phòng ban chức năng:
­ Là các đơn vị phục vụ các hoạt động của Công ty, phục vụ cho sản xuất chính. 
Tham mưu, giúp việc cho cơ quan Tổng giám đốc những thông tin cần thiết và sự 
phản hồi kịp thời để xử lý mọi công việc có hiệu quả hơn.
­ Chức năng của từng bộ phận:

 Phòng đời sống
Thay mặt Phó Tổng giám đốc phụ trách đầu tư. Triển khai quản lý các hoạt động 
của nhà ăn ca cán bộ công nhân viên đảm bảo phục vụ bữa ăn ca của cán bộ công 
nhân có chất lượng, đủ định lượng và đáp ứng các yêu cầu của vệ sinh thực phẩm.

 Phòng Tài chính Kế toán:
­ Có chức năng tham mưu giúp việc Tổng giám đốc về công tác kế toán tài chính 
của Công ty nhằm sử dụng đồng tiền và đồng vốn đúng mục đích, đúng chế độ, 
chính sách, hợp lý và phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả.


Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

15


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

­ Thực hiện việc quản lý và cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình tài chính 
và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, lập báo cáo tài chính mỗi năm và 
lập dự toán cho các năm  tới...

 Phòng kho hàng vật tư:
­ Chịu trách nhiệm quản lý kho hàng hoàn thành và nguyên phụ liệu.
 Phòng tổ chức hành chính:
­ Quản lý và giải quyết các vấn đề về hành chính trong nội công ty.
 Phòng kỹ thuật:
­ Là phòng chức năng tham mưu giúp việc Phó tổng Giám đốc Sản xuất – Kỹ 
thuật quản lý công tác kỹ thuật công nghệ, kỹ thuật cơ điện, công tác tổ chức 
sản xuất, nghiên cứu ứng dụng phục vụ sản xuất các thiết bị hiện đại, công 
nghệ tiên tiến và tiến bộ kỹ thuật mới, nghiên cứu đổi mới máy móc, thiết bị 
theo yêu cầu của Công ty nhằm đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của 
Công ty.

­ Tham  mưu cho Phó tổng Giám đốc Sản xuất –Kỹ thuật, về kỹ thuật, công nghệ 
sản xuất, thiết kế mẫu mã, thiết kế sản phẩm, kiểm  tra chất lượng sản phẩm, 
vận hành máy móc…


 Phòng cơ điện:
­ Quản lý và chịu trách nhiệm nâng cấp, bảo trì và sửa chữa các máy móc, trang 
thiết bị trong công ty.

 Các xí nghiệp may:
­ Bao gồm các chuyền may, cắt và quản lý kỹ thuật. Là môi trường làm việc 
của công nhân may.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

16


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

 Xí nghiệp thêu:
 Xí nghiệp giặt.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

17


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

1.2.2.Cơ câu điêu hanh san xuât và các công ty thu

́
̀
̀
̉
́
ộc Đức Giang:

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

18


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

1.2.3 Cơ câu điêu hanh san xuât c
́
̀
̀
̉
́ ủa từng xưởng may:
Với  đặc điểm về  số lượng lao động và đặc điểm của cơ cấu tổ chức bộ máy 
quản lý, Công ty đã có cơ cấu điều hành sản xuất phù hợp. Có thể khái quát  hóa cơ 
cấu điều hành sản xuất của từng xưởng may như sau:

2.

3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

19


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

13.
14.
15.
16.

Hình: Sơ đồ cơ cấu điều hành sản xuất của Công ty

Ghi chú:             Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Căn cứ vào sơ đồ ta thấy:
+ Trực tiếp điều hành sản xuất  tại các phân xưởng sản xuất là Giám đốc xưởng, 
và chịu sự điều hành của Giám đốc và Phó giám đốc. Giám đốc xưởng quản lý toàn 

bộ các hoạt động sản xuất về các đơn hàng, số lượng và thời gian giao hàng, điều 
chỉnh phù hợp trong phân xưởng mình quản lý để đạt hiệu quả lao động cao nhất 
thông qua việc quản lý Tổ trưởng Tổ cắt, Tổ trưởng tổ Kĩ thuật phân xưởng, các 
Trưởng Ka.
+Tổ Kĩ thuật phân xưởng sản xuất: đảm bảo mọi vần đề về kĩ thuật của phân
+ Tổ cắt: tiến hành cắt đúng YCKT, lệnh sản xuất và cung cấp bán thành phẩm cho 
các tổ may trong phân xưởng sản xuất.
+ Trưởng Ka: là người quản lý lao động, chất lượng sản phẩm trên chuyền trong 
Ka.Đồng thời đôn đốc sản xuất của các tổ cho kịp tiến độ giao hàng.

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

20


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

+ Tổ trưởng: là người trực tiếp quản lý công nhân trên chuyền may, điều chỉnh, sắp 
xếp, phân công công việc trên chuyền một cách hợp lí để đảm bảo năng suất và 
chất lượng sản phẩm ra chuyền.
+ Khi các sản phẩm ra chuyền, qua quá trình thu hóa trên chuyền sẽ lần lượt được 
chuyển xuống bộ phận là, KCS để kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu sản phẩm 
đạt chất lượng sẽ chuyển tới phân xưởng hoàn thành để đóng gói theo yêu cầu của 
mã hàng.
Các bộ phận  bảo vệ và tổ cơ điện có nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn và kiểm 
tra,sửa chữa thiết bị máy móc tốt cho quá trình sản xuất

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1


21


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

1.3.Chưc năng va nhiêm vu :
́
̀
̣
̣
Công ty May Đức giang là một doanh nghiệp cổ phần,  và hoạt động theo qui 
chế công ty cổ phần trong đó phần vốn nhà nước chiếm 45% vốn điều lệ. Có 
nghiệp vụ kinh doanh hàng dệt may. Công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm may và 
các hàng hóa khác liên quan đến hàng dệt may.

­ Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm dệt may, nguyên phụ 
liệu, máy móc, thiết bị, phụ tùng, linh kiện ngành dệt may;

­ Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, sản phẩm 
nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản, thực phẩm công nghệ;

­ Kinh doanh các sản phẩm dân dụng, thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải, 
vật liệu điện, điện tử, điện lạnh, cao su;

­ Nhập khẩu sắt thép gỗ, máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu cho sản xuất 
kinh doanh, kinh doanh kim loại màu (kẽm, nhôm, đồng, chì) làm nguyên liệu 
cho sản xuất;


­ Kinh doanh vận tải đường bộ và đường thuỷ;
­ Dịch vụ xuất nhập khẩu;
­ Kinh doanh bất động sản, xây dựng và kinh doanh cho thuê làm văn phòng, 
trung tâm thương mại, siêu thị và nhà ở;

­ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lưu trú du lịch; kinh doanh du lịch lữ hành 
nội địa và quốc tế (Không bao gồm kinh doanh phòng hát KARAOKE vũ 
trường, quán ba./.. (Doanh nghiệp chỉ Kinh Doanh khi có đủ điều kiện theo 
quy định của pháp luật)

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

22


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

CHƯƠNG 2 : MÔ HINH SAN XUÂT CUA CÔNG TY MAY Đ
̀
̉
́
̉
ỨC GIANG
2.1 Mô hình mặt bằng của công ty
2.1.1Quan hệ phòng kĩ thuật và các xưởng làm việc

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1


23


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

2.1.2Quan hệ các đơn vị trong xưởng làm việc

2.1.3Mối quan hệ phòng kế hoạch và các phòng ban khác

2.1.4Mối  quan hệ của tổ cơ điện đối với xưởng làm việc

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1

24


2012

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế ­ Kỹ thuật Vinatex

 Qua cách tổ chức và quản lý chúng ta thấy rõ được:
Công ty Cổ phần May Đức Giang là doanh nghiệp hàng đầu của ngành dệt may việt 
nam. Năm 2007 và 2008 tổng số công nhân tại Công Ty cổ phần may Đức Giang 
Xấp xỉ là: 3.400 CBCNV. Tại các công ty liên doanh; Bắc Ninh, Thái Bình, Thanh 
Hóa Xấp xỉ là: 6.200 CBCNV. Doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo mô hình:

Nguyễn Thị Hảo – CĐ3M1


25


×