đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
NMễNHCKTCUNHTHẫP
Thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng, một
nhịp
I.NHIMVTHITK:
Số liệu cho trớc:
Nhịp
khung
L (m)
Bớc
khung
B (m)
Cao
trình
đỉnh
ray
H1 (m)
18
6
5,5
Sức
nâng
cầu trục
Q (T)
Độ dốc
mái
i%
Số lợng
khung
Vùng gió
-Dạng
địa hình
6,3
11
16
II.B
+ Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp với số liệu
đã cho.
Vật liệu thép có số hiệu CT34, có cờng độ tính toán: f = 21kN / cm2 ;
fv = 12kN / cm2 ;
fc = 32kN / cm2 .
+ Hàn tay, dùng que hàn N42. Trọng lợng riêng của thép = 7850kg / m3
+ Bê tông móng cấp độ bền B20 có Rb = 1,15 kN/cm2
II.NIDUNG:
a) Thuyết minh tính toán:
+ Lập mặt bằng kết cấu nhà xởng.
+ Xác định các kích thớc chính của khung ngang.
+ Tác dụng và cách bố trí hệ giằng mái, giằng cột.
+ Thiết kế xà gồ mái.
+ Xác định các loại tải trọng tác dụng vào khung ngang.
+ Tính khung ngang với các loại tải trọng nói trên.
+ Thiết kế cột và xà ngang đặc tiết diện chữ I tổ hợp hàn.
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
1
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
+ Thiết kế các chi tiết khung: liên kết xà - cột, vai cột, chân cột, nối
xà.
+ Tài liệu tham khảo.
b) Bản vẽ:
Nội dung đồ án thể hiện trên khổ giấy A1 bao gồm:
+ Sơ đồ khung ngang, các kích thớc chính, các cao trình đặc trng, cấu
tạo các lớp mái.
+ Cấu tạo khung: các hình chiếu, mặt cắt của cột, xà ngang, các tiết diện
đặc trng, các chi tiết khung (vai cột, chân cột, liên kết xà - cột, nối xà)
+ Bảng thống kê thép (cho một khung)
+ Ghi chú: vật liệu thép, bu lông liên kết, bulông neo, đờng kính lỗ, đờng
hàn, que hàn, phơng pháp hàn, sơn chống gỉ
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
2
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
18 xà gồ chữc
cột thép
c1 dct
c1 dct
c1 dct
c1 dct
c1
B
dct
c1 dct
c1 dct
c1dct
ỉ16
c2
giằng xà gồ
cầu trục
Q=6.3 T
5250
c2
5250
c2
k1
dct
k2
k2
dct
k2
dct
k2
dct
k2
dct
k2
dct
dct
k2
dct
5250
cầu trục
21000
Q=6.3T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
16
15
90000
5250
a
c1
6000
c1
6000
c1
6000
c1
6000
c1
6000
c1
6000
c1
6000
c1
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
ii. Xác định kích thớc chính khung ngang
1. Lựa chọn dầm cầu trục, cầu trục, ray, lớp lót ray
1.1. Cầu trục
Với nhịp nhà L = 18m, sức trục Q = 6.3T (chế độ làm việc trung bình)
thì khoảng cách từ mép ngoài cột đến trục định vị a = 0, chọn =750.
Ta chọn cần trục có các thông số sau:
Bảng các số liệu cầu trục
Chiều
Bề
Bề T.lợng T.lợng
Sức Nhịp
áp lực áp lực
cao Kh.cách rộng rộngđá cầu xe con
trục
Lk
Pmax
Pmin
gabarit Zmin(m) gabarit y Kk
trục
Gxe
Q(T)
(m)
(KN) (KN)
Hk(m)
Bk (m)
(m) G(T)
(T)
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
3
đồ án môn học kết cấu thép ii
6.3
16.5
0.81
gvhd: phan thanh cầu
0.16
3,88
2.9
6,76
0.59
42,8
11,6
20
1.2. Dầm cầu trục
Từ bớc cột và các thông số của cầu trục ta chọn dầm tiết diện chữ I tổ hợp
hàn cao 50cm có các kích thớc nh hình vẽ:
gdcc =1,06kN/m
Khối lợng trên 1m:
1.3. Ray và lớp lót ray
Chiều cao của ray và các lớp đệm chọn sơ bộ là: Hr = 200mm
gr =0,5kN/m
y
x
460
x
500
y
Pmax
200
K=2900
Pmax
Bk
=3880
20
200
12
200
Mặt cắt ngang dầm cầu trục, Ray và Gabarit cầu trục
2. Xác định kích thớc chính khung ngang
2.1. Theo phơng đứng
+ Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
H2=Hk+ bk = 0.81 + 0.20 = 1,01 (m)
* Với Hk = 0,81 (m) - tra catalo cầu trục (Bảng II.3 phụ lục)
bk = 0,20 (m) - khe hở an toàn giữa cầu trục và xà ngang
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
4
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
Chọn H2 = 1,1 (m)
+ Chiều cao của cột khung, tính từ mặt móng đến đáy xà ngang
H=H1+ H2 +Hs = 5 + 1,1 + 0 =6,1 (m)
Trong đó:
H1 - cao trình đỉnh ray H1 = 5 (m)
H3 - phần cột chôn dới nền, coi mặt móng ở cốt 0.000. (H3 =0)
+ Chiều cao phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà
ngang:
Ht=H2+ Hdct + Hr = 1,1 + 0,5 + 0,2 = 1,8 (m)
+ Chiều cao phần cột tính từ mặt móng đến vai cột:
Hd=H + Ht + Hs = 6,1 1,8 + 0 = 4,3 (m)
2.2. Theo phơng ngang
+ Chiều cao tiết diện cột chọn theo yêu cầu độ cứng:
h = (1/15 ữ 1/20)H = (1/15 ữ 1/20) x 6,1 = ( 0,4067 ữ 0,305 ) (m)
Chọn h = 40 (cm)
+ Kiểm tra khe hở giữa cầu trục và cột khung:
z = - h = 0,75 - 0,40 = 0,35 (m) > zmin = 0,16(m)
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
5
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
+ 7,15
i=10%
+ 6,10
1800
q = 6,3t
+ 8.00
+ 4.30
6100
4300
21000
a
b
0.000
750
19500
750
Các kích thớc chính của khung ngang
2.3. Sơ đồ tính khung ngang
Dựa trên sức nâng của cầu trục chọn phơng án cột có tiết diện không thay
đổi, với độ cứng là I1. Vì nhịp khung là 18 m nên chọn phơng án xà ngang
có tiết diện không thay đổi .Do nhà có cầu trục nên chọn kiểu liên kết
giữa cột với móng là ngàm tại mặt móng (cốt 0.000). Liên kết giữa cột với
xà ngang và liên kết tại đỉnh xà ngang là cứng. Trục cột khung lấy trùng với
trục định vị để đơn giản hoá tính toán và thiên về an toàn. Sơ đồ tính
khung ngang nh hình vẽ.
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
6
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
Sơ đồ tính khung ngang
iii. tác dụng và cách bố trí hệ giằng máI, giằng cột
1. Tác dụng của hệ giằng mái, giằng cột
Hệ giằng là một bộ phận quan trọng của kết cấu nhà, có các tác dụng:
+ Bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian của kết cấu chịu
lực của nhà.
+ Chịu các tải trọng tác dụng theo phơng dọc nhà, vuông góc với mặt
phẳngkhung nh gió lên tờng hồi, lực hãm của cầu trục.
+ Bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén của kết cấu: thanh dàn,
cột
+ Đảm bảo cho việc thi công lắp dựng kết cấu đợc an toàn và thuận tiện.
Hệ thống giằng của nhà xởng đợc chia thành hai nhóm: giằng mái và giằng
cột
2. Bố trí hệ giằng mái, giằng cột
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
7
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
b
605250
0
5250
giằng chéo
dọc nhà
giằng chéo
ngang nhà
525000
5250
52500
24000
24000
52500
5250
a
giằng mái ỉ20
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
90000
thanh giằng
đầu cột
1
2
5250
+7.15
3
4
5
6
7
8
9
10
11
dầm
cầu trục
6000
6000
hệ giằng mái
12
13
14
15
16
15
16
hệ giằng cột
+6.10
+4.30
0.00
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
6000
90000
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
6000
6000
Iv. Thiết kế xà gồ mái
1. Tải trọng
150
20.3
1.1. Tĩnh tải
+ Trọng lợng bản thân các tấm lợp, lớp cách nhiệt và xà gồ mái lấy là
y
qtc = 0,074 (kN/m2)
+ Trọng lợng bản thân của tôn tờng và xà gồ tờng lấy tơng tự nh với mái là
R
qtc = 0,074 (kN/m2)
x
+ Tại mép biên chọn xà gồ chữ C mã hiệu 6CS2,5x070 x
R
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
z
x0
64
8
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
Tra bảng ta có các thông số:
I y = 30,34 cm4
I x = 195, 21 cm4
Wx = 2Ix /D = 2.195,21/15 = 26,628 cm3
Wy = 2Iy /(B-z) = 4, 04 cm3
A = 5,39 cm2
qtc = 0,042 kN/m
Khoảng cách giữa các xà gồ:
1,5
= 1,51 m
cos5,710
Xà gồ
tiết diện chữ C
Cột
Giằng xà gồ
Xà ngang
Xà gồ
L
A
B
1.2. Hoạt tải
Tải trọng hoạt tải xác định theo TCVN 2737-1995.
ptc = 0,3 kN/m2, hệ số vợt tải là n = 1,3.
+ Hoạt tải tính toán
p tt = n. p tc . = 1,3 0,3 = 0,39 (kN/m2)
1.3. Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
Chọn tấm mái tôn múi tráng kẽm dày 0,7 mm có trọng lợng bằng
gmtc = 0,074 kN/m2
Nh vậy tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên xà gồ ;
a
qtc = (gmtc + pmtc ). xg + gtcxg =
cos
=(0,074+0,3).
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
1,5
+0,042 =0,52 kN/m;
cos
9
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
qtt = (gmtc . g + pmtc . p ).
axg
cos
=(0,074.1,1+0,3.1,3).
2. Tính toán xà gồ
+ Tải trọng tác dụng lên xà gồ
+ gtcxg . g
1,5
+0,042.1,05 = 0,75 kN/m
cos
y
qxtc = q tc cos5,710 = 0,52cos5,710 = 0,52 (kN/m)
qy
q tcy = q tc sin 5,710 = 0,52sin 5,710 = 0,052 (kN/m)
x
x
qxtt = qtt cos5,710 = 0,75cos5,710 = 0,75 (kN/m)
5,71
q tty = qtt sin 5,710 = 0,75sin 5,710 = 0,075 (kN/m)
y
qx
q
tt
tt
qx
qy
6000
6000
Sơ đồ tính
my xà gồ
+ Kiểm tra điều kiện bền xà gồ:
2
y qb
2
M =
Mx
x qb
=
f . c Mtt=Trong đó: Wx = 37,51 (cm3 ) Wytt = 32
8,61 (cm3)
8
Wx
mx
qxtt .B 2 0,75 62
=
= 3,375 (kNm)
8
8
q tty .B 2
0,075 6 2
My =
=
= 0,084 (kNm)
32
32
M x M y 3,375 102 0,084 102
=
+
=
+
= 18,93 (kN / cm 2 ) < f . c = 21( kN / cm2 )
Wx Wy
26,028
4,04
Mx =
+ Kiểm tra độ võng xà gồ:
Theo phơng oy:
5 qxtc .B 4
5
0,52 64
= y =
.
=
.
= 0,0214 (m)
384 E.I x
384 2,1 108 195.21 108
Điều kiện kiểm tra:
y
B
=
2,14
1
= 3,57.103 < =
= 5 103
600
B 200
Vậy xà gồ đã chọn đảm bảo điều kiện chịu lực và võng
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
10
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
v. Xác định các loại tải trọng tác dụng vào khung ngang
1. Tĩnh tải (tải trọng thờng xuyên)
Độ dốc mái i = 10%
= 5,710 (sin = 0,099; cos = 0,995)
* Tải trọng thờng xuyên tác dụng lên khung ngang bao gồm:
+ Trọng lợng các lớp mái
+ Trọng lợng bản thân xà gồ
+ Trọng lợng bản thân khung ngang và dầm cầu trục
+ Trọng lợng bản thân các tấm lợp, lớp cách nhiệt và xà gồ mái lấy là
qtc = 0,074 + (n.gtc .B)/L = 0,074 + 0,168 = 0.243 (KN/m2)
+ Chọn sơ bộ trọng lợng xà ngang: q =1 (kN/m) phân bố đều lên chiều dài
xà
g : hệ số vợt tải của tĩnh tải ( g = 1,1)
* Tổng tĩnh tải phân bố tác dụng lên xà ngang:
1,1.0,074.6
q1 = qmtt + q. g =
+ 1,1.1 = 1.59 (kN/m)
cos5,710
+ Trọng lợng bản thân của tôn tờng và xà gồ tờng lấy tơng tự nh với mái là
qtc = 0,074 (kN/m2).
Tải trọng xà gồ tờng và tấm tờng đa về thành lực tập trung G tác dụng ở
đỉnh cột và bỏ qua mômen gây ra bởi độ lệch tâm.
tt
G = 0,234 x 1,1 x 6 x 6,1 = 9,78 (kN)
+ Tải trọng bản thân dầm cầu trục và ray:
Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đa về tim cột dới dạng 1 lực tập
trung và 1 mômen lệch tâm đặt tại cao trình vai cột:
G tc = ( g dcc + g r ) B = ( 1,06 + 0,5 ) 6 = 9,36 (kN)
G tt = 1,05 G tc = 1,05 9,36 = 9,828 (kN)
tc
= G
tt
tt
M
tc
x e = 9,36 x ( 0,5h) = 9,36 x (0,75 0,5.0,4) = 5,15
(kNm)
M =G
x e = 9,828 x (0,75 0,5 x 0,4) = 5,405 (kNm)
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
11
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
1,59kN/m
9,78 kN
9,78 kN
9,828 kN
9,828 kN
1800
5,405kNm
+ 6.10
+ 4.30
5,405kNm
4300
0.000
Sơ đồ tính khung với tải trọng thờng xuyên (tĩnh tải)
2. Hoạt tải
2.1. Hoạt tải sữa chữa
Tải trọng hoạt tải xác định theo TCVN 2737-1995.
Trị số tiêu chuẩn của hoạt tải thi công hoặc sửa chữa mái (mái lợp tôn) là
ptc = 0,3 kN/m2, hệ số vợt tải là n = 1,3. Quy đổi về tải trọng phân bố đều
trên xà ngang nh hình vẽ.
+ Hoạt tải tính toán p tt = n. p tc .B / cos = 1,3 0,3 6 / cos5,71o = 2,352 (kN/m)
2,352 kN/m
hoạ t t ải nửa t r ái
2,352 kN/m
hoạ t t ải nửa phải
2.2. Tải trọng gió
Tải trọng gió tác dụng vào khung ngang gồm hai thành phần là gió tác dụng
vào cột và gió tác dụng lên trên mái. Theo TCVN 2737 - 1995 .Phân vùng gió
II-A có áp lực gió tiêu chuẩn W0 = 0,83 kN /m2 hệ số vợt tải là 1,2. Căn cứ
vào hình dạng mặt bằng và góc dốc mái các hệ số khí động xác định
theo sơ đồ trong bảng III.3 phụ lục + Nội suy.
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
12
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
= 5,710 ; (H1 / L) = 6,1/19,5 = 0,3128
Ce1 = 0.4079
Ce 2 = 0.4
Ce3 = 0,5
0,4
c =-
079
c e2 =-0,
4
ce =+0,8
c =-0,5
e1
e3
6100
24000
Sơ đồ xác định hệ số khí động
Giá trị tính toán của thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao Z so với
mốc tiêu chuẩn tác dụng lên 1m2 bề mặt thẳng đứng xác định theo công
thức:
q = p .W0 .k .C.B
k: Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc theo
dạng địa hình, áp dụng dạng địa hình B, hệ số k đợc xác định:
+ Mức đỉnh cột, cao trình 6,1 m -> k1 =1.0986
+ Mức đỉnh mái, cao trình 7,15 m -> k2 =1.1206
Phần tải trọng gió tác dụng từ đỉnh cột trở xuống chân cột hệ số k
lấy:
k=k1 =1.0986
Phần tải trọng gió tác dụng từ đỉnh cột trở lên đỉnh mái hệ số
k lấy trung bình:
k = (k1 + k2)/2 = (1,0986 + 1,1206)/2 = 1,1096
+ Tải trọng gió lên cột:
+ Phía đón gió:
q1
tc
= w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,8)x6 = 4,421 (kN/m)
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
13
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
tt
tc
q1 = p x q1 = 1,2 x 4,421 = 5,301 (kN/m)
+ Phía khuất gió:
q2
tc
= w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,5)x6 = 2,763(kN/m)
tt
tc
q2 = p x q1 = 1,2 x 2,763 = 3,316 (kN/m)
+ Tải trọng gió lên mái: Trên thực tế tải này truyền lên khung dới dạng lực
tập trung tại điểm đặt các xà gồ, số lợng lực tập trung > 5 nên ta có thể
quy về tải phân bố.
+ Gió nửa trái:
q
tc
= w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,4079 )x6 = 2,254 (kN/m)
tt
tc
q = p x q = 1,2 x 2,254 = 2,705 (kN/m)
+ Gió nửa phải:
q
tc
= w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,4 )x6 = 2,210 (kN/m)
tt
tc
q = p x q = 1,2 x 2,210 = 2,652 (kN/m)
2,652
5,301 kN/m
gió trái sang
kN/m
2,705 k
N
/m
5,301 kN/m
2,652 k
N/m
3,363kN/m
/m
3,316 kN/m
kN
2,705
gió phải sang
2.3. Hoạt tải cầu trục
Tải trọng cầu trục tác dụng lên khung ngang bao gồm áp lực đứng và lực
hãm ngang, các thành phần đợc xác định nh sau:
a) áp lực đứng của cầu trục
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
14
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
áp lực thẳng đứng lớn nhất do cầu trục truyền lên vai cột D max xác định
theo đờng ảnh hởng phản lực gối tựa của dầm và xếp các bánh xe của 2
cầu trục sát nhau vào vị trí bất lợi nhất, xác định đợc các tung độ yi của
đờng ảnh hởng, từ đó xác định đợc áp lực thẳng đứng lớn nhất và nhỏ
nhất của các bánh xe cầu trục lên cột:
yi = ( 1 + 0,8367 + 0,353 + 0,5167) = 2,7
tc
Dmax = nc. p .Pmax . yi = 0,85 x 1,1 x 46,2 x 2,7 = 116,632 (kN)
tc
Dmin = nc. p .Pmin . yi = 0,85 x 1,1 x 14,4 x 2,7 = 36,353 (kN)
Trong đó: nc = 0,85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do hai cầu trục chế
độ nhẹ hoặc trung bình.
Điểm đặt của Dmax, Dmin trùng với điểm đặt của dầm cầu trục. Tải này tác
dụng lên vai cột khi tính toán ta đa về tim cột dới dạng 1 lực tập trung và 1
mômen lệch tâm e = - 0,5h
0,55m.
+ Trị số của mômen lệch tâm tơng ứng:
Mmax = Dmax x e = 116,632 x 0,55 = 64,148 (kNm)
Mmin = Dmin x e = 36,353 x 0,55 = 19,994 (kNm)
B=3880
Pmax
K=2900
B=3880
Pmax
980
Pmax
6000
K=2900
Pmax
6000
0.5167
1
0.8367
0.353
Đờng ảnh hởng phản lực
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
15
gvhd: phan thanh cầu
116,632kN
116,632kN
36,353 kN 36,353 kN
19,994kNm
19,994kNm
64,148kNm
4300
64,148kNm
1800
đồ án môn học kết cấu thép ii
dmax lên cột trái
dmax lên cột phải
Sơ đồ tính khung với áp lực đứng của cầu trục
b) Lực hãm ngang của cầu trục
+ Lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray:
tc
T1 = 0,5. kf .(Q+Gxe )/ n0 = 0,5.0,1.(63 + 5,90)/2 = 1,723 (kN)
Trong đó:
kf - hệ số ma sát, lấy bằng 0,1 với cầu trục có móc mềm.
Gxe - trọng lợng xe con, tra catalô.
Q - sức nâng thiết kế của cầu trục.
n0 - số bánh xe cầu trục ở một bên ray
+ Lực hãm ngang của toàn cầu trục truyền lên cột đặt vào cao trình dầm
hãm.
(giả thiết cách vai cột 1,0 m)
tc
T = nc p T1 yi = 0,85 x 1,1 x 1,723 x 3,0 = 4,833 (kN)
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
16
4,833kN
gvhd: phan thanh cầu
1800
đồ án môn học kết cấu thép ii
4,833kN
4300
1800
4300
lực hãm lên cột trái
lực hãm lên cột phải
vi. Xác định nội lực trong khung ngang, tổ hợp nội lực
1. Xác định nội lực
Nội lực trong khung ngang đợc xác định với từng trờng hợp chất tải bằng
phần mềm SAP 2000. Kết quả tính toán đợc thể hiện dới dạng các biểu
đồ và bảng thống kê nội lực, dữ nguyên quy ớc dấu trong phần mềm.
Sau khi dùng phầm mềm SAP 2000 để lấy kết quả nội lực với các phơng
án chất tải khác nhau, hình dạng và trị số của biểu đồ nội lực cho nửa
khung bên trái đợc thể hiện nh hình vẽ dới đây. Đơn vị tính là kN, kN.m.
Riêng nội lực do hoạt tải chất cả mái xác định bằng cách cộng nội lực do 2
trờng hợp chất hoạt tải mái nửa trái và nửa phải.
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
17
đồ án môn học kết cấu thép ii
gvhd: phan thanh cầu
2. Tổ hợp nội lực
Từ kết quả tính toán nội lực nh trên ta tiến hành lập bảng tổ hợp nội lực
để tìm ra trờng hợp nội lực bất lợi nhất để tính toán tiết diện khung. Với
cột ta xét 4 tiết diện: đầu cột, vai cột (2 tiết diện), chân cột. Với xà ngang
ta xét 3 tiết diện: đầu xà, 1/3 xà, đỉnh xà. Tại mỗi tiết diện có các trị số
M, N, V.
+ Ta xét 2 loại tổ hợp:
- Tổ hợp cơ bản 1: gồm tĩnh tải thờng xuyên và 1 hoạt tải
- Tổ hợp cơ bản 2: gồm tải trọng thờng xuyên và nhiều hoạt tải nhân với
hệ số tổ hợp 0,9
Kết quả cụ thể đợc ghi trong bảng tổ hợp.
Biu momen tĩnh ti
Sinh viên: NGUYễN QUANG CHIếN
18
®å ¸n m«n häc kÕt cÊu thÐp ii
gvhd: phan thanh cÇu
BiÓu ®å lùc c¾t tÜnh t¶i
Sinh viªn: NGUYÔN QUANG CHIÕN
19
®å ¸n m«n häc kÕt cÊu thÐp ii
gvhd: phan thanh cÇu
BiÓu ®å lùc däc tÜnh t¶i
BiÓu ®å lùc däc ho¹t t¶i tr¸i
Sinh viªn: NGUYÔN QUANG CHIÕN
20
®å ¸n m«n häc kÕt cÊu thÐp ii
gvhd: phan thanh cÇu
BiÓu ®å lùc c¾t ho¹t t¶I tr¸i
BiÓu ®å momen ho¹t t¶i tr¸i
Sinh viªn: NGUYÔN QUANG CHIÕN
21
®å ¸n m«n häc kÕt cÊu thÐp ii
gvhd: phan thanh cÇu
BiÓu ®å momen ho¹t t¶I ph¶i
BiÓu ®å lùc c¾t ho¹t t¶I ph¶i
Sinh viªn: NGUYÔN QUANG CHIÕN
22
®å ¸n m«n häc kÕt cÊu thÐp ii
gvhd: phan thanh cÇu
BiÓu ®å lùc däc ho¹t t¶i ph¶i
BiÓu ®å lùc däc ho¹t t¶I m¸i
Sinh viªn: NGUYÔN QUANG CHIÕN
23
®å ¸n m«n häc kÕt cÊu thÐp ii
gvhd: phan thanh cÇu
BiÓu ®å lùc c¾t ho¹t t¶i m¸i
BiÓu ®å momen ho¹t t¶i m¸i
Sinh viªn: NGUYÔN QUANG CHIÕN
24
®å ¸n m«n häc kÕt cÊu thÐp ii
gvhd: phan thanh cÇu
BiÓu ®å momen giã tr¸i
BiÓu ®å lùc c¾t giã tr¸i
Sinh viªn: NGUYÔN QUANG CHIÕN
25