Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

052 đề thi vào 10 chuyên toán tự nhiên hà nội 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.19 KB, 7 trang )

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 – CHUYÊN TỰ NHIÊN HÀ NỘI VÒNG 2
Câu 1.
2
2

3x  y  4 xy  8
a) Giải hệ phương trình 
2

 x  y   x  xy  2   8

b) Giải phương trình

27  x 2  x

2  5   x2  x 



27  2 x
2  5  2x

Câu 2.
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có:
7

7

7

 27n  57  10  10n  27 7  5   5n  10 7  27  chia hết cho 42



 
 

b) Với x, y là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện:
4 x2  4 y 2  17 xy  5x  5 y  1
Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức : P  17 x 2  17 y 2  16 xy
Câu 3.
Cho tam giác ABC cân tại A, có đường tròn nội tiếp  I  . Các điểm E , F theo thứ tự
thuộc các cạnh CA, AB( E khác C, A; F  B, A) sao cho E , F tiếp xúc với đường tròn
(I) tại điểm P. Gọi K , L lần lượt là hình chiếu vuông góc của E , F trên BC. Giả sử
FK cắt EL tại P. Gọi H là hình chiếu vuông góc của J trên BC.
a) Chứng minh rằng HJ là phân giác của EHF
b) Ký hiệu S1 , S2 lần lượt là diện tích của các tứ giác BFJL và CEJK . Chứng

S1 BF 2

minh rằng :
S2 CE 2
c) Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng ba điểm P, J , D thẳng
hàng.
Câu 4. Cho M là tập tất cả 4039 số nguyên liên tiếp từ 2019 đến 2019. Chứng
minh rằng trong 2021 số đôi một phân biệt được chọn bất kỳ từ M luôn tồn tại ba
số phân biệt có tổng bằng 0.


ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) Ta có:
2

2


3x  y  4 xy  8
 x  y  3x  y   8


2
2
x

y
x

xy

2

8





 x  y   x  xy  2   8



Do phương trình thứ nhất nên x  y  0 , do đó ta kết hợp hai phương trình lại ta
x 1

x 2  xy  2  3x  y   x  1 x  y  2   0  
x  2  y
có:
y 1
TH 1: x  1  3  y 2  4 y  8  
 y  5

TH2: x  2  y thay vào phương trình thứ nhất ta có 4  y  1  0  y  1
Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm  x; y   1;1; 1; 5 

5
b) ĐK: x  ; x 2  x  5
2

Đặt a  5   x 2  x  và b  5  2 x  a, b  0 . Ta có:

32  a 2
32  b2

2a
2b
1
1
tức là VT
a2 2b
thuẫn. Tương tự với a  b cũng mâu thuẫn , do đó a  b , phương trình đề tương
 x  1(tm)
đương với : 5   x 2  x   5  2 x  
 x  0(tm)


Ta thấy, nếu a  b  0 thì

Vậy S  1;0

32  a 2  32  b2 và


Câu 2.
a) Trước hết ta chứng minh rằng x7  x  mod 42 x 

Thật vậy, ta có x7  x  x  x  1 x  1  x 4  x 2  1

Dễ thấy x  x  1 x  1 là tích 3 số nguyên liên tiếp nên nó chia hết cho 6
Theo định lý Ơ le thì x7  x  0  mod7  , x  ,tức là x7  x chia hết cho 7
Vậy x7  x chia hết cho BCNN (6;7)  42 . Khẳng định (1) được chứng minh.
Từ đó,
7

7

 27n  5 7  10   10n  27 7  5   5n  10 7  27 

 
 


7

  27n  5   10  10n  27   5   5n  10   27  mod 42 

7

7

7

 42  n  1 (mod 42)  0(mod 42)

Từ đó ta có khẳng định của bài toán
b) Đặt a  x  y . Sử dụng bđt AM-GM, ta có:

 x  y
xy 

2



4

a2
4

2

5

Hay  a  1  2
2


2
Từ đó, ta có a 
2  1 . Suy ra :
5





9
P  17 x 2  17 y 2  16 xy  17a 2  18 xy  17a 2  a 2  2
2
2 1
Dấu "  " xảy ra khi và chỉ khi x  y 
5





2

2 1  6  4 2


Câu 3.

A
F


J
B

E

P
I

LH D K

C

M
a) Sử dụng định lý Talet trong tam giác LKE với JH / / EK , ta có:
Sử dụng định lý Talet trong JHE có FL / / EK ta có:
Do đó:

FL LJ
FL LH



EK JE
EK HK

FL LJ

EK JE

LH LJ


HK JE


Hai tam giác FLH và EKH có FLH  EKH  900 và

FLH

FL LH

nên
EK HK

EKH  LFH  KEH . Mặt khác, ta lại có LFH  FHJ (so le trong) và

KEH  EHJ (so le trong), do đó: HJ là phân giác của EHF
b) Ta có HJ / / FL nên SFJL  SFLH .  SBFLJ  SBFL  SFLH  SBFH

(1)

Chứng minh tương tự , ta cũng có SCEJK  SCEH
(2)
Theo chứng minh câu a, hai tam giác FTL EKH nên

FHB  FHL  EHK  EHC
Hai tam giác FHB và EHC có FHB  FHL  EHK  EHC
Hai tam giác FHB và EHC có FBH  ECH ; FHB  EHC nên đồng dạng với nhau.

S FBH BF 2


Suy ra
S ECH CE 2
S1 S FBH BF 2


Ta kết hợp (1) và (2) ta thu được:
S2 S ECH CE 2
c) Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử P nằm cùng phía với B so với
AD như hình vẽ. Gọi M là giao điểm của PJ và EK . Áp dụng định lý
Menelauyt cho tam giác KFE với cát tuyến MJP, ta có:
MK PE JF
.
.
1
ME PF JK
Mà hai tam giác BFH và CEH đồng dạng với nhau có FL và EK là hai đường cao
JF FL BF
MK PE BF
tương ứng nên
, suy ra


.
.
 1(3)
JK EK CE
ME PF CE
Để chứng minh ba điểm P, J , D thẳng hàng, ta chỉ cần chứng minh M , D, J thẳng
hàng
Theo định lý Menelaus đảo áp dụng cho tam giác LKE, điều này tương đương với

MK JE DL
. .
1
ta phải chứng minh:
ME JL DK
JE EK CE
DL DL DC DB AF AC
AF



.
.

.
.1 
Lại có

JL FL BF
DK DB DK DC AB AE
AE
MK CE AF
.
.
 1 (4)
Do đó, chỉ cần chứng minh
ME BF AE


Kết hợp (3) và (4), ta đưa bài toán về chứng minh:


CE AF PE BF
.

.
BF AE PF CE

AF PF BF 2
Hay
(5)
.

AE PE CE 2
Gọi T , N lần lượt là tiếp điểm của đường tròn  I  với AB, AC. Đặt
a  AB  AC, x  BD  CD, y  PF  TF, z  PE  EN. Ta sẽ chứng minh:
x  x  y  x  z 
(6)
x 2  yz
Thật vậy, sử dụng định lý cosin trong các tam giác ABC, AEF ta có
a

AE 2  AF 2  EF 2 AB 2  AC 2  BC 2
2cos A 

AE. AF
AB. AC

a  x  y  a  x  z    y  z 
 a  x  y  a  x  z 
2


Suy ra

2

2

2a 2  4 x 2
2
a2

yz
x2
Từ đây, ta có: 2

a   2 x  y  z  a   x  y  x  z  a 2

Hay  x 2  yz  a 2  x 2  2 x  y  z  a  x 2  x  y  x  z   0
Như thế ta có :  a  x   x 2  yz  a  x  x  y  x  z   0
Do a  x nên (6) được chứng minh, sử dụng (6) vừa chứng minh ta có:
x  x  y  x  z 
x y
2
AF PF a  x  y y
y  x  y
BF 2
x 2  yz
.

. 

. 

AE PE a  x  z z x  x  y  x  z 
z  x  z 2 CE 2
xz
x 2  yz
Đẳng thức (5) được chứng minh. Ta có điều phải chứng minh.
Câu 4.
Đặt M n   x / x  , x  2n  1.Ta chứng minh mệnh đề tổng quát :”Trong 2n  1
số phân biệt từ tập hợp M n , luôn tồn tại ba số phân biệt có tổng bằng 0. Ta chứng
mnh bằng phương pháp phản chứng. Giả sử tồn tại số nguyên dương n sao cho có
thể chọn ra 2n  1 số phân biệt từ tập hợp M n mà trong đó không có 3 số phân biệt
nào có tổng bằng 0. Gọi n là số nhỏ nhất có tính chất như vậy. Khi đó n  1 (vì với


n  1 thì mệnh đề đúng). Vì n là số nhỏ nhất làm cho mệnh để không đúng nên
mệnh đề đúng với n  1. Nếu trong các số được chọn có ít nhất 2n  1số thuộc M n1

thì do mệnh đề đúng với n  1, sẽ tồn tại ba số phân biệt trong các số được chọn có
tổng bằng 0. Mâu thuẫn. Vậy có tối đa 2n  2 số được chọn thuộc M n1. Suy ra
trong 4 số 2n  2; 2n  1; 2n  2;2n  1có ít nhất 3 số được chọn. Suy ra 0 không
được chọn
 Nếu cả hai số của cặp  2n  1;2n  1 được chọn. Chia tập
M n \ 2n  1,2n  1,0 thành 2n  2 cặp 1;2n  2 ,  2;2n  3 ;.....;

 1; 2n  2 ,…..,  n  1; n  ta thấy từ mỗi cặp ta chỉ chọn được tối đa 1 số
. suy ra chỉ lấy được tối đa 2  2n  2  2n số. Mâu thuẫn
 Nếu chỉ có một số của cặp  2n  1,2n  1 được chọn thì theo lý luận ở trên,
cặp  2n  2;2n  2 được chọn. Không mất tính tổng quát ta giả sử 2n  1
được chọn còn 1  2n không được chọn. Lúc này chia các phần tử còn lại

thành 2n  5 cặp 1;2n  3 ,  2;2n  4 ,..... n  2;n  ,

 2; 2n  3 ;..... n  3; n  1 , một bộ ba số  n  2; n  1; n  và một
phần tử lẻ cặp n  1. Từ mỗi cặp ta lấy được tối đa một số, tự bộ ba số ta
cũng lấy được tối đa 1 số. Từ đó ta lấy được tối đa 3  2n  5  1  1  2n số,
mâu thuẫn
Vậy trong mọi trường hợp đều dẫn đến mâu thuẫn, tức là điều giả sử sai. Mệnh đề
được chứng minh. Áp dụng mệnh đề cho n  1010 ta có điều phải chứng minh



×