Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Bài giảng Chương IV: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 65 trang )

CHƯƠNG IV
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


THUẾ TTĐB





­ Cơ sở pháp lý
­ Đối tượng chịu thuế
­ Phương pháp tính thuế
­ Đăng ký, kê khai, nộp thuế và      
quyết toán thuế


CƠ SỞ PHÁP LÝ

• Luật thuế TTĐB được QH khóa VIII, kỳ họp thứ 6 
thông qua có hiệu lực thi hành 1/10/1990
• NĐ 149/2003/NĐ­CP ngày 4/12/03
• TT số 119/2003/TT­BTC ngày 12/12/03
• TT số 18/2005/TT­BTC ngày 8/3/05
• NĐ 156/2005/NĐ­CP ngày 16/12/05
• TT số 115/2005/TT­BTC ngày 16/12/05
• Luật số 57/2005/QH1 ngày 29/11/05 có hiệu lực thi 
hành 1/1/06
• Luaät soá 27 ngaøy 14/11/2008
• TT 64 ngaøy 27/3/2009



4.1- Khái niệm, mục đích, tính chất,
đặc điểm thuế TTĐB
1. Khái niệm
• Là loại thuế gián thu, đánh vào những 
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong 
Danh mục Nhà nước qui định.


3. Tính chất
• Cao cấp vượt trên nhu cầu phổ thông của 
đời sống XH
• Không có lợi cho sức khỏe, môi trường gây 
lãng phí và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến 
đời sống VH, XH
• Lượng cầu của hàng hóa, dịch vụ thường 
biến động theo thu nhập, ít biến động theo 
giá.


2. Mục đích
• Huy động nguồn thu cho NSNN.
• Hướng dẫn SX và tiêu dùng 
• Điều tiết thu nhập, đảm bảo công
bằng XH.


4. Đặc điểm thuế TTĐB
• Chỉ thu 1 lần ở khâu SX, NK hàng hóa, 
dvụ 

• Thường có mức thuế suất cao.
• Đối tượng chịu thuế TTĐB không nhiều 
và thay đổi tùy thuộc vào ĐK phát triển
 KT­XH và mức sống của dân cư.


4.2- Đối tượng chịu thuế

• 11 hàng hóa
•     6 dịch vụ 









8 hàng hóa

Thuốc lá điếu, xì gà 
Rượu
Bia
Ôtô dưới 24 chỗ ngồi
Xăng các loại
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 
BTU trở xuống
• Bài lá
• Vàng mã, hàng mã.



Bổ sung 3 hàng hóa
• Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh trên 125cm3 
• Tàu bay
• Du thuyền


6 dịch vụ 







KD vũ trường,
Mát­xa, ka­ra­ô­kê.
KD ca­si­nô, trò chơi bằng máy giắc­pót 
KD giải trí có đặt cược.
KD  gôn; bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.
KD xổ số. 


* Xác định đối tượng chịu thuế TTĐB
được dựa trên 2 căn cứ:
• Đối tượng phải thuộc Danh mục hàng 
hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB do NN qui 
định.
• Hàng hóa, dvụ đó phải được tiêu dùng 

trong phạm vi lãnh thổ VN.


* Đối tượng không chịu thuế TTĐB
1. Hàng do cơ sở SX gia công trực tiếp 
XK gồm hàng bán, gia công cho KCX  
(trừ ô tô 24 chổ bán cho DN chế xuất).
2. Hàng do cơ sở SX bán hoặc ủy thác XK 
theo HĐ.
3. Hàng để bán tại hội chợ triển lãm nước 
ngoài. 


4. Hàng NK trong các trường hợp sau:
• Viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
• Quà tặng của t/chức, cá nhân nước ngoài 
theo mức qui định của CP, BTC
• Đồ dùng của t/chức, cá nhân nước ngoài 
được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao 
theo qui định.
• Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn 
hành lý miễn thuế.   


5. Hàng chuyển khẩu quá cảnh, mượn đường qua 
VN
6. Hàng tạm nhập để tái xuất khẩu
7. Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm
theo qui ñònh
8. Hàng từ nước ngoài NK vào KCX, DN chế xuất

9. Hàng NK để bán tại cửa hàng miễn thuế 
10. Xe chở người chuyên dùng các khu vui chơi, 
giải trí...không theo qđịnh của Luật giao thông 
đường bộ


4.2.2- Đối tượng nộp thuế

• Là các tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) 
có hoạt động SX, NK hàng hóa và KD dịch 
vụ chịu thuế TTĐB. 


Đối tượng nộp thuế (tt)
­ Tổ chức SX, nhập khẩu hàng hóa KD dịch vụ 
­ Cá nhân hộ gia đình và các đối tượng KD khác 
có hoạt động SX, KD, nhập khẩu hàng hóa, 
dịch vụ. 


4.3- Căn cứ & P2 tính thuế
* Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của 
hàng hóa, dvụ chịu thuế và thuế suất.
     Thuế                    Giá tính
     TTĐB    =    
 thuế 
thuế
    Phải nộp
TTĐB
     

             (1)

 Thuế suất
x             
              TTĐB
       (2)


(1) Giá tính thuế TTĐB

Xác định trên cơ sở giá chưa có thuế TTĐB 
a­ Đối với hàng SX trong nước:
• Là giá bán của cơ sở SX chưa có thuế TTĐB và chưa 
có thuế GTGT
                                    Giá bán (chưa có VAT)
• Giá tính thuế TTĐB =    ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
   
                    1 + Thuế suất TTĐB


Ví dụ 1
• Cở sở SX A sản xuất SP X (X chịu thuế 
TTĐB),
 giá bán SP X chưa thuế VAT là 130.000 đ/sp, 
  thuế suất TTĐB 30%. Tính thuế TTĐB?


Giá tính thuế TTĐB (tt)
*Trường hợp cơ sở SX bán hàng qua các chi 
nhánh, cơ sở phụ thuộc là giá do các cơ sở 

bán ra chưa có thuế VAT.
*Nếu cơ sở SX bán hàng thông qua ĐL bán 
đúng giá qui định, hưởng hoa hồng là giá bán 
chưa có thuế VAT, chưa trừ hoa hồng.


Giá tính thuế TTĐB (tt)
*Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB ,Gtt là 

giá chưa có thuế VAT và chưa có thuế 
TTĐB và không loại trừ vỏ bao bì

     Giá tính       Giá bán (chưa có VAT)
 thuế TTĐB   =    ­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­
   1 + Thuế suất TTĐB


Ví dụ 2
Năm 2010, giá 1lít bia lon, giá bán  chưa có 
thuế VAT là 20.000đ, thuế suất TTĐB 45%.
 Tính thuế TTĐB?


Giá tính thuế TTĐB (tt)
­ Đối với hàng chịu thuế TTĐB được tiêu thụ 
qua các cơ sở KD thương mại là giá bán chưa 
có thuế GTGT của cơ sở SX nhưng không 
thấp hơn 10% so với giá bán BQ do cơ sở TM 
bán ra.
­ Nếu bán thấp hơn 10%, giá tính thuế do CQ 

thuế ấn định.
 


b­ Đối với hàng nhập khẩu
 Giá tính                         Giá                          Thuế
thuế TTĐB       =       tính thuế            +      nhập
Hàng NK                       NK                          khẩu

Nếu được miễn hoặc giảm thuế NK, giá tính 
thuế 
TTĐB khoâng tính theo số thuế sau khi đã 
miễn, giảm.


×