Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

Sự cố nền móng công trình: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.49 MB, 249 trang )

PGS. TS. NGUYỄN BÁ KẾ

Sự CỐ
NÊN MÓNG CÔNG TRÌNH
(Tái bản)
• PHÒNG TRÁNH
• SỬA CHỮA
• GIACƯÒNG

NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG
*

HÀ N Ộ I-2011


LỜI NÓI ĐẦU

Nền móng vững chắc là cơ sở cho sự an tocm của nhà và
công irình. về mặt kinh tế, phần nền móng thường chiếm từ
30%, có khi đến 40% giá thành xây dựng công trình nói chung,
vì vậy một giúi pháp nền móng tốt sẽ cớ ý nghĩa kinh tế - kĩ
thuật quan trọng. Ngược lại, nếu xảy ra một sai lầm nào đó
tronẹ khâu nền móng (kháo sát, thiết kế, thi công, sử dụng) sẽ
dân đến rất tốn kém để klưíc phục vã có khi không thể sửa
chữa dược.
Những dấu hiệu hiểu hiện sự hư hỏng nền móng thttờnq phát
hiện rít chậm và lụi xuất hiện ở những bộ phận kết cấu bên
trên rinưnứt, nghiêng, võng, trượt cục bộ hoặc sụp đố... Vì vậy,
khi lịộp sự cố, phải xem xét công trìnli cho toàn diện, chẩn
đoán :heo các loại biến dạng quan trắc được, tìm ra nguyên
nhân Ịtrong đó có thể cỏ nguyên nhân nền móng) và thiết k ế


phưcmq án sửa chữa. Vì lính chất liên quan của các nguyên
nhan ỚI nhi tu nên nếu phủi sửa cluĩa cũng khỏiiiỊ thể chi hạn
chế sm chữa nến móng, tlieo nliư pliươiiỊỊ pháp luận cứa li
thuyết "bệnh học" thuộc ngành V học.
Đ ể ngăn ngừa và hạn chế sự c ố nền móng và câng trình đạt
chất Uợng quy định phải lấy phươỉig châm phòng tránh làm
trọng ngay từ khâu khảo sát đất nền, thiết kế, thi công đến khai
thác sử dụng công trình. Đỏ chính lù điều mù tác giả quyển
3


sách này muốn nhấn mành ở từng chương và ở từtĩg công việc
cụ thể, vì xét theo quan điểm hiện đại trong xây dựng công
trình : cẩn thực hiện kiểm soát suốt quá trình làm ra sản phẩm
xây dựng, đó chính là ý tưởng triết lí của hệ thống quản lí chất
lượng ISO 9000.
Việc sứa chữa, gia cường nền móng phải đựợc thực hiện
theo những cách thức và lộ trình chặt chẽ từ lúc phát hiện đến
khảo sát, đánh giá, tìm nguyên nhân và thiết kế phương án, tổ
chức thi công. Đó là một loạt công việc khá phức tạp, rất đa
dạng... nên khó đưa ra được một phương pháp chuẩn nào đó vì
nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố và điểu kiện cụ thế: Ở đâyt tác
giả chi trình bày một sô' sự cố thường gặp nhất ở nước ta, và
gợi ý một vài phương án có thế để người kĩ sư lụa chọn, còn
cách tính toán chi tiết sau đó sẽ không phải là công việc quá
khả năng của họ. Cuối mỗi chương có trình bày những ví dụ
thực tế để giúp cho người cán bộ kĩ thuật thêm dễ dàng hon
trong công tác xử lí nền móng.
Có nhiều trường hợp nền móng không hư hỏng, nhưng do có
những yêu cẩu phải thay đối nào đó về tải trọng của công trình

trên móng (tăng số tầng, mở rộng nhịp, lắp đặt thiết bị mới...)
cũng dẫn đến việc cần phải có sự can thiệp kĩ thuật đối với nền
móng, lúc này phải thực hiện những biện pháp cải tạo móng
hoặc gia cố nền. Những thay đổi về môi trường, nhất là điều
kiện địa chất thuỷ văn và khí hậu (ngập úng, dâng cao hay hạ
thấp mực nước ngầm, khô nứt đất do giảm độ ẩm...) thường khó
tiên liệu trước lúc thiết kế nền móng, cũng đều dẫn đến phải
gia cường sửa chữa nền móng. Vấn đề này ngày càng có ảnh
hưởng và thường là theo hướng bất lợi, đến sự bền vững của
4


công trình nền móng. Những hậu quả được biết về vấn đề này
đã trình bày khái quát với một lượng thông tin nhất định, vì nó
mới chi bước đầu được quan tâm ở nước ta, tuy rằng đó là vấn
đề có tính toàn cầu.
Cần nhận thấy một điều có tính tất nhiên rằng : chúng ta
khó tránh khỏi mọi sai lầm kĩ thuật ở khâu nào đó trong xây
dựng công trình. Hơn nữa, bản thân công trình trong quá trình
tồn tại (tuổi thọ) của mình, dưới tác động của những yếu tô'bên
ngoài (điều kiện môi trường) và yếu tố bên trong (sử dụng,
công nghệ), theo thời gian, sẽ suy giảm dần, hay còn gọi là hao
mòn (hữu hình hoặc vô hình) về chất lượng (vật chất và phi vật
chất). Do đó, việc theo dõi, quan trắc đ ế kiểm soát tình trạng
kĩ thuật của công trình (kế cả nền móng) trong quá trình sử
dụng, khai thác nên trở thành một hoạt động có tính chất kinh
tế - kĩ thuật và cần phải quan tâm thích đáng thông qua chính
sách bảo trì, dịch vụ bảo trì và kĩ thuật báo trì công trình, điều
mà ớ nước ta còn xem nhẹ, nên tác giá c ố gắng trình bày vài
nét chủ yếu và thích hợp trong một khuôn khổ nhất định, đặt ở

phần đầu của cuốn sách này.
Với kinh nghiệm và hiểu biết có hạn đã tích luỹ được qua
những năm tháng công tác trong lĩnh vực nền móng, tác giả đã
chọn cách diễn đạt những điều vốn rất phức tạp này từ tổng
quát đến chi tiết cần thiết, bằng nhiều hình vẽ trực quan, lướt
qua nhũng gì đã quen thuộc, dừng lại bằng những tư liệu vừa
đủ ở những bài học đắt giá cho các kĩ sư xây dựng trước sự c ố
nền móng và chi ra viễn cảnh sáng sủa của vấn đề đ ể định
hướng cho sự tiếp cận và tìm tòi sáng tạo. Dù các nội dung có
nông - sâu khác nhau nhưng tác giả c ố gắng tìm cách diễn đạt


cho các bạn đọt biết ý tưởng, phương pháp luận vả cách thức
đế đạt tới mục hch tốt nhất trong phòng tránh, sửa chữa hay
vin cường nền mong nhằm hạn chế sự c ố hoặc suy giám chất
luựrĩg có thể xảy ra.
*
*

*

Quyển sách này không thể đến tay bọn đọc gần xa nếu tác
giá cùa nó không có sự ẹiúp đỡ tận tình và quý báu của nhiều
đồng nghiệp ớ Viện Khoa học công nghệ xây dựng và' Viện
khoa học công nghệ giao thông vận tải cũng như sư biên tập
khá công phu về bản thào của Nhà xuất bàn Xây dựng.
Tác già xin chân thành cám chắc rằng quyển sách này sẽ được hoàn thiện dần và tố'ĩ hon,
nếu qua sử dụng, bạn đọc sẽ gửi cho tác giả của nó nìhiều ý
kiến chi giáo cần thiết.


Tác giả

6


C hưong 1

CHẤT LƯỢNG, TUỔI THỌ VÀ BẢO TRÌ
f

/



CÔNG TRÌNH
1.1. Mở đầu
V i ệ c g i ả m t h ấ p c h â t lư ợ n g t r o n g q u a trìn h k h a i t h á c , c ũ n g
n h ư n h ữ n g h ư h ỏ n g k h i thi c ô n g

v à s ử d ụ n g c ô n g trìn h

t h ư ờ n g b ắ t n g u ồ n từ n h iề u y ế u t ố k h á c n h a u t á c đ ộ n g tr o n g
s u ố i t h ờ i g i a n k ể từ k h i b ắt đ ầ u x â y d ự n g c h o đ ế n l ú c tậ n
d ụ n g h ế t t u ổ i t h ọ c ủ a n ó . N h ữ n g h i ể u b i ế t c h i t iế t v ề v ấ n đ ề
v ừ a n ê u trên là rất c ầ n th iế t n h u n g đ ò i h ỏ i n h iề u c ô n g p h u
sư u tầ m v à b i ê n s o ạ n . n ê n ở đ â y c h ỉ c ố g ắ n g tr ìn h b à y ở d ạ n g
h ết sứ c đ ơ n g iả n v à n g ắ n g ọ n n h ằ m g iú p c h o n g ư ờ i đ ọ c c ó
n h ữ n g k h ái n iệ m c ơ b ản đ ể x e m x é t v ấ n đ ề c h i tiế t h ơ n v ề
c h ấ t l ư ợ n g v à s ự c ố n ề n m ó n g c ô n g trìn h .

N ề n m ó n g l u ô n là c ơ s ở c ủ a m ọ i l o ạ i c ô n g tr ìn h , v ì v ậ y
n h ữ n g h ư h ỏ n e c ũ n g n h ư sự c ố c ô n g tr ìn h c ó n g u y ê n n h â n từ
nồn h o ặ c m ó n g b a o ẹ iờ c ũ n g đ ư ợ c n g h iê n cứ u m ộ t c á c h ch u
đ á o , th ậ n t r ọ n g , t o à n d i ệ n . Đ ó là c ô n g v i ệ c k h ó k h ă n v à p h ứ c
t ạ p n h ấ t t r o n g q u á trìn h tìm k i ế m đ ể x á c đ ịn h c h í n h x á c
n g u y ê n n h â n , c á c h th iế t k ế sử a c h ữ a v à th i c ô n g x ử lí. N h ữ n g
v ấ n đ ề đ ư ợ c tr ìn h b à y t r o n g c u ố n s á c h n à y , c h ỉ tậ p t r u n g v à o
c á c g i ả i p h á p đ ơ n ơ iả n t r o n g p h ò n g tr á n h v à n g ă n n g ừ a c ũ n g

7


n h ư nh ữ ng g ợ i ý v ề c á c h k h ắ c p h ụ c , sửa c h ữ a n ền h o ặ c m ó n g
đ ể d u y trì c h ấ t l ư ợ n g s ử d ụ n g h o ặ c h ạ n c h ế v à l o ạ i trừ m ộ t s ố
s ự c ố t h ư ờ n g g ặ p t r o n g c ô n g tr ìn h x â y d ự n g d â n d ụ n g v à
c ô n g n g h iệ p . H ơ n nữ a, n h ữ n g sự c ố d o c h ấ n đ ộ n g củ a m á y
m ó c , b ã o l ụ t h a y đ ộ n g đ ấ t ... g â y ra, v ì q u á lớ n , n ê n k h ô n g
th ể ch ứ a đ ự n g đ ư ợ c tron g k h u ô n k h ổ c ủ a c u ố n sá c h n à y .
D ù n h ữ n g v ấ n đ ề n ê u tr ê n tr ìn h b à y ở d ạ n g đ ơ n g i ả n h a y
c h i t iế t th ì ở n h ữ n g p h ầ n n ó i v ề n g u y ê n t ắ c h a y v í d ụ m in h
h ọ a ... c ũ n g c ố g ắ n g n ê u đ ư ợ c t ín h c h ặ t c h ẽ l ô g i c h a y là
n h ữ n g s ơ đ ồ c ó t ín h c h ấ t " lộ trình" đ ể n g ư ờ i đ ọ c c ó t h ể tự
t iế p c ậ n v ấ n đ ề m à m ì n h q u a n t â m m ộ t c á c h k h á c h q u a n ,
c h ín h x á c v à k h o a h ọ c .

1.2. Những tác động của tự nhiên và của công nghệ
lên nhà
B ấ t k ì n g ô i n h à h o ặ c c ô n g tr ìn h n à o k h i x â y d ự n g c a n g
đ ề u n h ằ m b ả o đ ả m đ i ẻ u k i ệ n t ố t n h ấ t t r o n g q u á tr ìn h s ử d ụ n g
k h a i th á c .

T iệ n n g h i sử d ụ n g c ủ a n h à đ ư ợ c đ á n h g iá b ằn g những
th ồn g s ố th u ộ c
- N hóm

2 n h ó m sau đ â y :

1 : N h ữ n g t h ô n g s ố đ ặ c tr ư n g c h o đ ộ tin c ậ y c ủ a

k ế t c ấ u v à đ ộ b ề n lâ u v ậ t l í d ư ớ i tá c d ụ n g c ủ a c á c y ế u t ố v ậ t
lí v à h ó a h ọ c n h ư : đ ộ b ề n , đ ộ ổ n đ ị n h , c h ố n g ẩ m , b i ế n d ạ n g
c h o p h é p , đ ộ k í n k h ít c ủ a m á i , c á c h đ ư ợ c n ư ớ c v . v . . . ;
- N h ó m th ứ 2 : N h ữ n g th ô n g s ố đ ặ c trư n g c h o c h ứ c n ă n g
s ử d ụ n g n h ư c ó g i á trị b ề n lâ u v ề m ặ t t i n h th ầ n , đ i ề u k i ệ n


s in h s ố n g t h íc h ứ n g , đ ặ c b iệ t c h ú ý đ ế n d i ệ n t íc h v à k h ố i
t íc h , c h ế đ ộ n h iệ t ẩ m tr o n g nh à, s ự c á c h â m , c á c h n h iệ t ...
N lh ữ n g t h ô n g s ố đ ặ c trưng n ó i trên đ ư ợ c q u y đ ịn h t r o n g
c á c t iê u c h u ẩ n t h iế t k ế ; đ ư ợ c k iể m s o á t , b ả o đ ả m q u a c á c
t iê u c h u ẩ n v ậ t l i ệ u , th iế t b ị v à thi c ô n g đ ú n g v ớ i y ê u c ầ u c ủ a
t h iế t kế.
C h ấ ỉ lư ợ n g c ủ a nhà được b ảo đảm th ô n g q u a c á c th ô n g s ố
n ằ m ítrong n h ữ n g p h ạ m v i n h ất đ ịn h v à đ ư ợ c g ọ i là đ ộ tin c ậ y
c ủ a mhầ. N ó đ ư ợ c đ á n h g i á b ằ n g x á c s u ấ t đ ả m b ả o c ủ a t h ô n g
s ố y ẽ u c ầ u t r o n g n h ữ n g đ iề u k iê n c h o trư ớ c v ớ i t h ờ i g ia n s ử
dụ ng; qu y đ ịn h .
T r o n g q u á trình s ử d ụ n g đ ộ tin c ậ y c ủ a n h à c ó t h ể b ị g i ả m
đ i d ư ớ i tá c đ ộ n g h o ặ c c ủ a c á c y ế u t ố tự n h iê n , m à c h ủ y ế u là
y ế u t ố k h í q u y ể n ở p h ía n g o à i nh à h o ặ c c ủ a c á c y ế u t ố c ô n g
nghệ




xâm

th ự c

k h á c nhau ở b ê n tr o n g
k ế t C;ấi... l à m c h o n h à s


5: 0,8

b ị haíO m ò n v à d ầ n b ị
p h á h ỏ a g ( h ìn h
N hu vậy,

1. 1).

th eo

độ

.5
;f

02
Thờỉ gian sử dụng, t

h a o i m i n ( c ò n g ọ i là

độ

t ổ n t h ấ t) q ( t) m à

n h à 'Chia l à m
(x e m t h ìn h

5 mức

1. 1.) : tố t,

Hình 1.1: Sự tích lũy hao mòn
theo thời gian và phân loại nhà
theo độ hao mòn
1. Trạng thái t ố t ; 2. T h ỏ a m ã n ;

đ ạ t y<êi c ầ u , k h ô n g đ ạ t

3. K hông thỏa m ãn ;

yêu

4. Cũ n á t ; 5. K h ô n g d ù n g được.

cáu,



nát





k h ô n g d ù n g đ ư ợ c; v ớ i độ tin c ậ y ( c ò n g ọ i là m ứ c c h á t lư ợ n g )
p{í) g iả m đ á u LÙ i , 0 đ ế n 0 ,0 .

Độ tin cậy c ủ a nh à c ó th ể đ á n h g iá b ằ n g 3 đ ặ c trưng c ơ
bản : x á c su ất v ề sự là m v i ệ c liê n tục (ch ất lư ợ n g tố t), v ồ đ ộ
b ền lâu v à v ề s ự d ễ d à n g sử a c h ữ a c ù n g h à n g lo ạ t c á c đ ặ c
trưng ph ụ n h ư thời g ia n tru n g b ìn h v ề sự làm v i ệ c liên tục,
tần su ất h ư h ỏ n g v .v ...
C á c đ ặ c trưng đ ịnh lư ợ n g v ề đ ộ tin c ậ y c h o ta hình d u n g
v ề đ ộ tin c ậ y c ủ a m ộ t lo ạ i n h à n à o đó v à d o tín h c h ấ t x á c
suất c ủ a m ìn h n ó k h ô n g c h o p h é p đánh g iá h o ặ c x á c định
trước đ ộ tin c ậ y c ủ a m ộ t n h à c ụ th ể. M ặ c dù k h ô n g đ o đ ư ợ c
đ ộ tin c ậ y , n h ư n g c á c đ ặ c trư ng đ ịn h lư ợ n g c ủ a n ó c h o p h ép
so sá n h c á c k iể u n h à k h á c n h au v ề p h ư ơ n g d iệ n đ ộ tin c ậ y ,
đ á n h g iá đ ộ tin c ậ y b ằ n g s ố , c h ỉ ra c o n đ ư ờ n g v à c á c h nân g
c a o đ ộ tin c ậ y c ủ a n ó đ ể v i ệ c k h a i thác nh à c ó h iệ u q u ả hơn.

Độ bền lâu n ê n h iể u là th ờ i g ia n m à tron g đ ó tuy c ó tiến
h à n h sử a c h ữ a thì nh à v ẫ n b ả o đ ả m đ ư ợ c c h ấ t lư ợ n g sử d ụ n g
tron g p h ạ m v i q u y đ ịn h . Đ i ề u đ ó thể h iệ n th ờ i h ạ n p h ụ c vụ
k h ô n g bị th ay đ ổ i kh i c ó n h ữ n g sử a ch ữ a lớ n c á c b ộ phận như
tư ờ n g , k h u n g , m ó n g . C á c k ế t c ấ u k h ác tro n g nh à (m á i, sàn,
cử a, th iế t bị kĩ thuật, v . v .. .) th ư ờ n g c ó đ ộ b ề n lâu ít hơ n , vì
v ậ y c h ú n g p h ả i đ ịn h kì s ơ n đ ể b ả o v ệ h o ặ c tùy th e o đ ộ h ao
m ò n m à th a y m ớ i.
Đ ộ b ề n lâu (c ò n g ọ i là t u ổ i th ọ ) đ ư ợ c c h ia ra làm đ ộ bền
lâu vật lí (h a y tuổi th ọ hữu h ìn h ) và độ b ề n lâu c ô n g nghệ

(h a y tu ổi th ọ v ô h ìn h ).

10


Tuổi thọ hữu hình phụ thuộc và o c á c đặc trưng vật lí v à kĩ
thuật c ủ a k ế t cấu như cư ờn g độ. đ ộ kín k h ít, sự c á c h âm ,
c á c h n h iệ t v à c á c tb ô n ọ

<(', khác.

Tuổi thọ vô hình phụ thuộc v à o sự đáp ứ n g c ủ a nhà v ớ i
c h ứ c n ă n g d ịc h vụ h o ặ c c ô n g n gh ệ c ủ a nó. T ừ n h ữ n g nhà x â y
ở c á c th à n h p h ố c ổ xưa đã phải tiến hành sửa c h ữ a lại v ì n ó
k h ô n g c ò n phù h ợ p v ớ i những yêu cầu h iện đại c ủ a đ ờ i s ố n g
h iệ n n a y, ta thấy rằng giữ a tuổi thọ hữu hình v à tu ổ i th ọ v ô
h ìn h v ừ a c ó sự th ố n g nhất (như khi tu ổ i thọ v ô h ìn h y ê u c ầ u
thấp thì tu ổ i th ọ hữu hình cần £iam đi h o ặ c n g ư ợ c lại ; tu ổ i
thọ v ô h ìn h v à hữu hình c ó thể tăng lên b ằ n g c á c h đầu tư bổ
su n g lớ n h ơ n ...) lại vừa c ó sự k h ác b iệ t (n h ư tu ổ i th ọ hữu
hình tuy c ò n n h ư n g tuổi thọ vô hình đã m ất, v í dụ khi c ô n g
n g h ệ v à trang th iết bị trong nhà đã sớ m bị lạ c h ậ u ).
H iện n a y c ó

2 c á c h tiếp cận để n g h iê n cứu v ề tu ổ i th ọ v à

đ ộ tin c ậ y :
1.

H ư ớ n g thứ n h ấ t : G ồ m c ó v iệ c phát triển c á c n g u y ê n lí


vật lí v ề sự là m v i ệ c và lão hóa c ủ a kết cấu x â y d ự n g n h ằ m
g iả i q u y ế t c á c vấn đề sau đây :
' Ả n h h ư ở n g c ủ a c á c y ế u tố bên n g o à i v à y ế u t ố c ô n g
n g h ệ đ ến c ư ờ n g đ ộ , mật độ, cá ch âm - cá ch n h iệ t và c á c c h ấ t
lư ợ n g k h á c c ủ a vật liệu và kết cấu ;
' X á c đ ịn h bản ch ất củ a quy luật tổn thất (h a o m ò n ) , c ơ
c h ế tin m ò n v ậ t liệ u và kết cấu dưới tác d ụ n g c ủ a đ ộ ẩ m ,
k h ô n o k h í và m ô i trườna xâm thực :

11


- Đ á n h g iá tính c h ấ t v à m ứ c đ ộ hư h ỏ n g c ủ a k ế t c ấ u , tìm
p h ư ơ n g p h á p v à p h ư ơ n g tiệ n đ ể đ á n h g iá ;
- T ìm k iế m p h ư ơ n g p h á p v à p h ư ơ n g tiệ n đ ể k h ô i p h ụ c
c h ấ t lư ợ n g s ử d ụ n g c ủ a n h à.
2.

H ư ớ n g th ứ h a i : G ồ m c ó v i ệ c tìm k iế m tro n g lí th u y ế t

đ ộ tin c ậ y đ ể c ó thể k ể đ ế n đ ộ n g th á i c ủ a c á c y ế u t ố tác đ ộ n g
lê n k ế t c ấ u v à nh à tr o n g th ờ i g ia n s ử d ụ n g b ằ n g p h ư ơ n g p h áp
x á c su ất v à th ố n g k ê n h ư :
- X á c đ ịn h c á c h c h ọ n m ẫ u , tín h toán v à ph ân tích s ố liệ u
th ố n g k ê v ề s ự là m v i ệ c c ủ a n h à và h iệ u q u ả k in h t ế c ủ a
chúng ;
- T ạ o lậ p c ơ sở to á n h ọ c đ ể đ á n h g iá m ộ t c á c h đ ịnh lư ợ n g
v ề đ ộ tin c ậ y v à d ự b á o c á c h ư h ỏ n g ;
- X á c đ ịn h q u y lu ậ t x u ấ t h iệ n m ộ t s ố h ư h ỏ n g c h ín h v à

p h ư ơ n g p h á p k h ô i p h ụ c k h ả n ă n g là m v i ệ c c ủ a k ế t cấ u ;
- X e m x é t ảnh h ư ở n g c á c y ế u t ố b ên n g o à i v à b ên tron g
đ ế n c á c q u á trình x ả y ra tr o n g k ế t cấ u và tìm c á c h n â n g c a o
đ ộ tin c ậ y n ó i c h u n g c ủ a k ế t c ấ u v à nhà.
T r o n g b ả n g 1.1 trình b à y n h ữ n g tác đ ộ n g c ủ a tự n h iê n v à
c ủ a c ô n g n g h ệ lên n h à c ầ n x e m x é t trong th iế t k ế , thi c ô n g v à
sử d ụ n g .

12


Bảng 1.1. Những tác động chính lên nhà
Loại tác động
TT

1

Bên ngoài



(tự nhiên)
Bức xạ mặt trời

dạng

Bên trong
(công nghệ)



dạng

HL

T ả i t r ọ n g th ư ờ n g

CH

xuyên, tạm thời, lặp

2

Nhiệt độ

HL

Quá trình công nghệ

CH + HL

3

Dòng không khí

CH

Dao động nhiệt độ

CH + HL


4

Mưa

HL

Độ ẩm

5

Khí và các chất

HL

Chất có hại từ sinh vật HL+ CH

CH

Ăn mòn

HL

hóa học

6

Phóng điện do

HL + CH


giông tố
7

Ồn, dao động âm

8

Chất có hại từ sinh vật HL

9

Dòng điện tản mạn

HL

HL

10 Ấp lực đất

CH

11 Chấn động

CH

12 Sóng địa chấn

CH

Độ ẩm của đất


HL

13

Chú thích : HL - tác động hóa lí
CH - tác động cơ học

13


1.3. Sự hao mòn hữu hình và vô hình của nhà
1.3.1. Hao mòn hữu hình
H a o m ò n hữu h ìn h (h a o m ò n v ề v ậ t c h ấ t) đ ư ợ c h iểu là sự
tổn thất v à m ấ t m á t dần n h ữ n g vật liệ u x â y d ự n g nhà, g iả m
ch ất lư ợ n g ban đầu c ủ a c h ú n g v à dẫn đ ế n kết q u ả là làm xấu
đi tính n ă n g sử d ụ n g v à g iả m g iá thành.
H a o m ò n (tổ n thất) hữu h ìn h là d o ở 3 n h ó m y ế u tô
g â y ra :
- T á c đ ộ n g c ủ a c á c y ế u t ố tự n h iê n (b ả n g 1 . 1 ) ;
- Ả n h h ư ở n g c ủ a c á c y ế u tô c ô n g n g h ệ h o ặ c c h ứ c n ă n g
(b ả n g

1. 1) ;

- X u ấ t h iệ n từ n h ữ n ? sai lầ m tro n g th iết k ế v à thi c ô n g .
V ớ i c á c y ế u t ố k h í hậu c ủ a n ư ớ c ta (đ ộ ẩm c a o , m ưa
n h iề u ...) thì s ự h a o m ò n hữu h ìn h s ẽ c ó v ai trò n ổ i trội làm
ch o c ô n g trình c h ó n g x u ố n g c ấ p .
H iể u b iế t v ề đ ộ h a o m ò n hữu h ìn h c ủ a n h à và c ô n g trình

c ó ý n g h ĩa k h ô n g c h ỉ đ ể dự tính c h i p h í tron g v iệ c k h ô i ph ục
nó m à c ò n ch ủ y ế u là đ ể d ự b á o th ờ i kì sửa ch ữ a . X á c định
c h ín h x á c đ ộ h a o m ò n hữu hình là đ iề u k h ó khăn vì : nhà
g ồ m n h iề u k ế t c ấ u k h á c nhau, k h ô n g ơ iố n g nhau v ẻ g iá trị, ý
n g h ĩa và đ ộ b ề n v ữ n g ; m ặt k h á c s ự h a o m ò n và bị hư h ỏ n g
thư ờn g d ư ớ i tác đ ộ n g c ủ a n h iề u y ế u t ố - vật lí, h ó a h ọ c , đ iệ n
h ó a , c ơ h ọ c ... va i trò c ủ a c á c y ế u t ố n à y x u ấ t h iện k h ô n g
g iố n g nhau ở từ n g đ iề u k iệ n cụ th ể ; v à k h ô n g c ó ch ỉ sô
k h á ch q u a n đ ể đ o đ ộ h a o m ò n .
H iệ n n a y , sự h a o m ò n (tổ n thất) c ủ a nhà đ ư ợ c x á c định là
tổ n g h a o m ò n c á c b ộ ph ận r iê n g rẽ :

14


s gi gị
q =

( 1. 1)

CJc

100

Trong đó :
q - h a o m ò n c ủ a nhà nói ch u n g kể từ đ ộ tin c ậ y (ch ấ t
l ư ợ n g ) b a n đ ầ u c ủ a Ĩ1Ó ;

qi - h a o m ò n c ủ a y ế u tố kết càu ! của nhà ;
ei - tỉ tr ọ n g s i á thành của kết câu i tính bằn g


% g iá thành

toàn n h à .
V í dụ tính th eo c ô n ° thức ( 1. 1) được trình b à y ở b ả n g

1. 2 .

Báng 1.2. Xác định độ hao mòn hữu hình của một
ngôi nhà ở xây từ năm IS7S lại St. Petecbua
r
Tỉ trọng giá
thành của
yếu tố kết

Độ hao mòn
hữu hình xác

cấu ej (%)

mắt. qi (%)

1. Móng

7

30

210


2 . Tườne và vách ngĩin

28

45

1260

3. Sàn

9

45

405

4. Mái

2

30

60

5. Nền

7

25


175

6. Lỗ cửa

11

40

440

7. Công tác ốp lát

17

40

680

điộn tron g nhà

12

20

240

9. Công tác khác

7


30

210

Tốn của yếu tố kết cấu

định bằng

Độ hao mòn
của nhà
ei X qj

8. Thiết bị vệ sinh và

T ổng cộmg

100

-

3680

15


Từ

bảng

1.2


ta th ấy

sự h a o

m òn

(% )

của

nhà



3 6 8 0 : 1 0 0 = 3 6 ,8 (tứ c g ầ n 4 0 ) . T h e o h ìn h 1 .1, c h ứ n g tỏ nh à
n à y k h ô n g c ò n th ỏ a m ã n y ê u cầu k ĩ th u ậ t tro n g sử d ụ n g v à
c ầ n p h ả i sử a ch ữ a lớ n to à n d iệ n . H a o m ò n hữ u h ìn h c ủ a c á c
k ế t c ấ u ch ịu lự c c h ín h c h ỉ c h iế m c ó
tư ờ n g

:

1 2 6 0 + sàn : 0 ,7 3

X

20 % ( m ó n g : 210 +

4 0 5 )/1 0 0 .


T r o n g tài liệ u "P hư ơ ng p h á p x á c đ ịn h sự h a o m ò n hữu
h ìn h c ủ a nhà dân dụng" áp d ụ n g c h o L iê n b a n g N g a đ ư ợ c
c ô n g b ố n ă m 1 9 7 0 c ó c h ỉ ra c á c h x á c đ ịn h ei c h o từ ng lo ạ i
k ế t c ấ u b a o g ồ m 5 4 b ả n g tra cứ u : c á c lo ạ i m ó n g : 4 b ả n g ;
tư ờ n g v à v á c h n gă n : 5 b ả n g ; sàn : 5 b ả n g v .v ... T r o n g c á c
b ả n g n à y c h ỉ ra đ ộ h a o m ò n hữu h ìn h , m iê u tả c á c dấu h iệ u
đ ặ c trưng đ ể đán h g iá đ ộ h a o m ò n tính % v à nêu c á c h sửa
c h ữ a c h o từng lo ạ i h a o m ò n . V í d ụ , đ ố i v ớ i m ó n g n ằ m tron g
k h o ả n g 21 - 4 0 % ứ n g v ớ i đ ộ h a o m ò n 3 0 % (tru n g b ìn h ), c á c
g iá trị b iê n (21 h o ặ c 4 0 % ) s ẽ c h ọ n lấ y tù y t h e o tình trạng k ĩ
thuât c ủ a k ế t cấu x ấ u h o ă c tốt.




T h ự c c h ấ t c ủ a p h ư ơ n g p h á p x á c đ ịn h sự h a o m ò n hữ u h ìn h
th e o trạng thái thự c c ủ a k ế t c ấ u là



ch ỗ bằng cách xem xét

c ẩ n thận từng lo ạ i k ế t c ấ u c ủ a n h à m à là m rõ n h ất c á c đ ặ c
trưng đ ố i v ớ i dấu h iệ u h a o m ò n , trên c ơ s ở đ ó x á c đ ịn h m ức
độ hao m òn bằng

%. P h ầ n lớ n đ ố i v ớ i n h à n g ư ờ i ta x á c định

sự h a o m ò n c ủ a 9 lo ạ i k ế t c ấ u sau đ â y : tư ờ n g , m ó n g , sà n ,

m á i, n ề n , tư ờng g iữ a c á c lỗ cử a, ố p lát b ê n tro n g , th iế t bị k ĩ
thuật b ê n trong n h à v à c á c th iế t bị k h á c .
S ự h a o m ò n hữu h ìn h tính th e o c ô n g th ứ c ( 1 .1 ) g ọ i là h a o
m ò n hữ u h ìn h d ạ n g th ứ n h ấ t đ ư ợ c d ự a trên n h ữ n g d ấu h iệu
h a o m ò n x á c địn h b ằ n g m ắ t h o ặ c d ụ n g c ụ đ o k iể m đ ơ n g iả n
c h o từ n g lo ạ i cấu k iệ n . Đ i ề u n à y c h ỉ d ù n g ở g ia i đ o ạ n thiết

16


k ế s ơ b ộ , ph ân c ấ p sử a ch ừ a , c ỏ n kh i th iế t k ế sử a chữ a c h i
tiế t p h ả i tiế n h à n h k h ả o sát kĩ hơn, đ o đ ạ c b ằ n g thiết bị tin
c ậ y , c h o b iế t s ự h ư hỏns; b ằ n g c o n s ố . . . , lú c đ ó ơ ọ i là sự h à o
m ò n hữ u h ìn h d ạ n g thứ hai. V ấ n đ ề n à y sẽ trình bày kĩ hơn
t r o n s c h ư ơ n g 3.
V í dụ : Ở B a L an đ ố i v ớ i nhà xây d ự n g th e o kết cấu tru yền
t h ố n g , d ự a v à o đ ộ h a o m ò n hữu hình và thực h iệ n :

1) S ử a c h ữ a thườna; x u y ê n : K hi đ ộ h a o m ò n k h ô n g
q u á 3 0 % v à g iá th àn h sử a chữ a k h ô n ơ q u á 5 0 % g iá thành
củ a nhà ;
2 ) S ử a c h ữ a lớn : K hi đ ộ h a o m ò n từ 3 0 - 70% và g iá
thành sử a c h ữ a k h ô n g q u á 70% ?iá thành c ủ a nhà ;
3) H iệ n đ ại h ó a n h à : T r o n s trường hự p h a o m ò n v ô h ìn h .
L ú c n à y c ầ n thự c h iệ n n h iề u v iệ c , tron g đ ó c ó cả v i ệ c sửa
c h ữ a lớ n ;
4 ) D ỡ b ỏ n h à : N ế u đ ộ hao m ò n hữu h ìn h đ e d ọ a sự an
toà n c ủ a n g ư ờ i ở v à g iá thành sửa c h ữ a vư ợt qu á Sĩiá thành
x â y d ự n g m ộ t n g ô i nhà m ớ i tươno tự ; h o ặ c d o sự hao m ò n
v ô hình lớ n c ò n g iá th àn h đ ể h iện đại nó lại rất c a o (m ặ c dù

nhà v ẫ n c ò n sử d ụ n g đ ư ợ c ).

1.3.2. Hao mòn vô hình
S ự h a o m ò n v ô h ìn h (h a o m ò n tinh th ầ n ) h o ặ c sự lã o h ó a
c ủ a n h à đ ư ợ c thê h iệ n ả hai d ạ n g :
'

Dạng thứ nhất-lão hỏa vô hình : Đ ó là sự g iả m e iá c ả

c ủ a nhà d o n h ữ n g tiế n b ộ kĩ thuật và v i ệ c x â y d ự n g rẻ hơn

17


họặỊz. s ự c h ê n h lệ c h g iá c ả lú c x â y nhà thời ấ y v ớ i h iệ n tại d o
g iả m c h i p h í la o đ ộ n g n h ờ n ă n g su ất lao đ ộ n g x ã h ộ i tã n g
tro n g thi c ô n g v à tro n g c ô n g n g h iệ p sản x u ấ t vật liệ u , d o
h o à n th iệ n p h ư ơ n g p h á p tín h to á n v à th iết k ế nhà ;
-

Dạng thứ hai - lão hóa công nghệ Đ ó là chi p h í đ ầ u tư

b ổ s u n g đ ể k h ắ c p h ụ c s ự lạ c h ậ u (sự g ià c ỗ i) c ủ a c ô n g n g h ệ
v à d ẫ n tớ i n â n g c a o g iá th à n h b a n đầu c ủ a nhà.
N h ịp đ ộ tiế n đ ộ k ĩ th u ậ t c a o s ẽ q u y ế t đ ịn h sự c ầ n th iế t
đ ịn h k ì h o à n th iệ n c á c q u á trình c ô n g n g h ệ c ó liên quan tới
v i ệ c h i ệ n đ ạ i h ó a nh à. Đ i ề u n à y c ó th ể tă n g tiến nh anh h a n ,
tứ c h a o m ò n v ô h ìn h n h a n h h ơ n , k h i p h ú c lợ i x ã h ộ i c íín g
n h ư thu n h ậ p q u ố c dân tă n g c a o m ặ c dù lú c n à y sự h a o m ò n
hữ u h ìn h c ò n c h ư a đạt đ ế n g i ớ i h ạ n .

H iệ n đ ạ i h ó a đ ư ợ c h iể u là sự trang bị lại h o à n to àn c ủ a
n h à p h ù h ọ p v ớ i y ê u c ầ u m ớ i.
N h ư v ậ y , t ổ n g h a o m ò n v ô h ìn h v ề g iá c ả g ồ m tổ n g hai
l o ạ i h a o m ò n : tr o n g v i ệ c b ả o trì (d u y tu b ả o d ư ỡ n g ) nhà cũ
v à tr o n g v i ệ c h iệ n đ ạ i h ó a n h à c ũ .
T ừ tín h c h ấ t c ủ a h a o m ò n h ữ u h ìn h và v ô h ìn h trên đ â y
c ủ a n h à c ó th ể th ấ y rằn g n h ữ n g c h i p h í trong kh ai th ác c ũ n g
n h ư s ự c ầ n th iế t tro n g h iệ n đ ạ i h ó a đ ư ợ c x á c đ ịn h k h ô n g ph ải
từ g i á th à n h ban đầu c ủ a c ô n g trình m à từ g iá th àn h tron g
k h ô i p h ụ c . Đ i ề u n à y q u y ế t đ ịn h b ở i tiến b ộ k ĩ thuật, s ự tăng
n ă n g su ấ t la o đ ộ n g x ã h ộ i v à đ ộ h a o m ò n hữu h ìn h v à v ô
h ìn h c ủ a c ô n g trình.

18


1.4. Bệnh học và tuổi thọ của công trình
N h ư trên v ừ a trình b à y , những h ao m ò n hữu h ìn h c ủ a nh à
đ ề u c ó n g u ồ n g ố c từ tác độ n g của c á c y ế u t ố b ê n n g o à i (tự
n h iê n , c ô n g n g h ệ ) v à y ế u tố bên trong (ch ất lư ợ n g v ậ t liệ u v à
ch ấ t lư ợ n g thi c ô n g ...)- S ự hao m ò n này đ ư ợ c tích lu ỹ th e o
thời g ia n , n ế u k h ô n g c ó biện pháp th eo d õ i v à thự c h iệ n sửa
c h ữ a h o ặ c g ia c ư ờ n g địn h kì thì cô n g trình c ó th ể bị h ư h ỏ n g
h o à n to à n . Q u á trình d iễn biến ấy c ũ n g tư ơ n g tự nljư v i ệ c
th e o d õ i v à q u ả n lí sứ c k h ỏ e của c o n n g ư ờ i tro n g n g à n h y
h ọ c . V ì v ậ y từ g iữ a những năm 50 đa x u ấ t h iệ n n h ữ n g ý
tư ơ n g d ù n g p h ư ơ n g pháp luận của y h ọ c tron g b ê tô n g
c ố t th é p (T h e p a th o lo g y and T h era p eu tics o f r e in fo r c e d
c o n c r e te ,


P aris, D u n o d ,

70

nền

tro n g

m óng

1 9 55 ) h o ặ c từ đ ầ u

(P a th o lo g ie d es

những

F o n d a tio n s ,

năm
P a ris,

A N N A L E S I T B , 1 9 7 1 ). D ưới đây, để dễ h iể u , ta thử áp d ụ n g
p h ư ơ n g p h á p lu ậ n n à y v à o c ô n g trình.

1.4.1. Về bệnh học
1.

Trong y học :

B ệ n h h ọ c được định n g h ĩa là b ộ m ô n


n g h iê n cứ u c á c p h ư ơ n g pháp và kĩ thuật phát h iệ n c á c trạn g
thái bị b ệ n h đ ể là m căn cứ ch o v iệ c đ iề u trị n h ằ m m ụ c đ íc h
là m c h o c o n n g ư ờ i k h ỏ e m ạnh trở lại, dự p h ò n g b ệ n h tái
phát, n â n g c a o tu ổ i thọ.
B ệ n h h ọ c g ồ m cá c m ô n h ọ c sau đây :
(1 )

T riệu c h ứ n g v à h ộ i chứng h ọc lâm s à n g ( ở g iư ờ n g

b ệ n h , là m trên b ệ n h n h â n ) ;

19


(2 ) C á c p h ư ơ n g p h áp lâm sànơ và cậ n lâ m sà n g n h ằ m phát
h iệ n c á c triệu c h ứ n g ;
(3 ) C á c tiêu ch u ẩ n c h ẩ n đ o án phân b iệt và chẩn đ o á n x á c
đ ịnh.
C á c p h ư ơ n g ph áp đ iề u trị : p h ư ơ n g p h á p h ó a h ọ c , p h ư ơ n g
p h áp vật lí v à p h ư ơ n g p h á p dinh d ư ỡ n g ...
2.

Trong xây dựng : T h e o y h ọ c thì b ệ n h h ọ c côna, trình

c ũ n s nên d ụ a v à o đ ịnh n g h ĩa trên m à d iẽ n đạt như sau :
" B ệnh h ọ c c ô n s trình là k h o a h ọ c n ơ h iẽn cứ u c á c p h ư ơ n o
ph áp và kĩ thuật để p h át h iệ n n h ữ n g trạnsĩ thái bị b ện lì c ủ a
vật liệu v à c ô n g trình, là m c ơ s ở c h o c á c h p h ò n g tránh và sửa
ch ữ a, n h ằ m m ụ c đ íc h là m c h o c ô n g trình c ó đ ộ bền lâu th e o

y ê u cầ u tu ổ i thọ thiết kế".

1.4.2. Về phương pháp điều trị
C á c p h ư ơ n g pháp lu ận trong "khám c h ữ a bệnh" c h o c ò n g
trình c ũ n g g i ố n g n h ư y h ọ c đã là m đ ố i v ớ i n gư ờ i. C h ẳ n g hạn ,
khi ta n g h iê n cứ u c á c h c h ữ a b ệ n h p h ổ i v ớ i c á c h "chữa bệnh"
c h o kết cấ u b ê tô n g c ố t th é p bị ăn m ò n thì thấy rất rõ m ối
quan h ệ tư ơ n g đ ồ n g s iữ a c h ú n g .

I. Biểu hiện lâm sàng
(1 )

T r o n g y h ọ c : B iể u h iệ n lâ m s à n g c ủ a c á c triệu chírnR

v à h ộ i c h ứ n g th ư ờ n g ơặp ả b ệ n h la o p h ổ i :
- S ố t b u ổ i c h iề u ;
- H o ra m áu ;
- G ầy ;
- K é m ăn.
20


(2 ) T ro n g x â y d ự n s :
Ở bê t ô n 2 c ố t thép b iếu hiện : x ố p , nứt, n ở ih ể ú eh , tiết
o x ít sắt.

2 . Các phtnniíỊ pháp phát ìiiện triệu riv h iíị
a) P h ư ơ n g ph áp lâm sàniĩ :
( 1) T ro n g y h ọ c :
- P h ổ n g vấn b ệ n h nhân và nvurởi nhà ,

- Q u a n sát b ệ n h nhân ;
- N s h e phổi ;
- N ắ n c á c đ iể m đau ử Iiụực ;
- V .v ...
(2 ) T ro n g x ây d ự n g :
Ở bc tô n g c ố t th é p phải : hỏi noirời sử d ụ n ? , x e m h ồ sơ
th iế t k ế v à thi c ô n g , th e o dõi c ô n s trình, d ù n c siê u âm ...
h) P h ư ơ n g ph áp cận lâm sànq (x ét n g h iệ m ở c á c lábo)
( 1) T ro n g y h ọ c :
- C h ụ p X -q u a n g ;
- X é t n g h iệ m đ ờ m ;
- X é t n g h iệ m về h ó a sin h (m áu, nước t iể u ...) ;
- S iê u âm p h ổ i ;
- C h ụ p cát lớ p p h ổ i...
( 2) T ron g x â y dự ng :
Ở bê tônơ c ố t th ép phải : siêu âm, X - q u a n g , tia g a m m a ,
q u é t, cát lớ p ... lây m ẫ u thử Cl. S Ơ 4, pH , đo d ò n ơ ăn m ò n ...


3. Các tiêu chuẩn chẩn đoán phân biệt và chẩn đoán
*xác định
*
a) C h ẩ n đ o á n p h â n b iệ t (d ù n g đ ể lo ạ i trừ c á c b ệ n h k h á c
c ủ a p h ổ i)
(1 ) T r o n g y h ọ c :
- V iê m p h ế q u ả n m ã n tính ;
- R u n g thì p h ổ i, g iã n p h ổ i v .v ...
(2 ) T r o n g x â y d ự n g :
Ở b ê tô n g c ố t th é p c ầ n : p h â n b iệ t v ế t nứt d o c ó n g ó t, d o
b iến d ạ n g ...

b) C h ẩ n đ o á n x á c đ ịn h ( c á c đ i ể m că n c ứ đ ể ch ẩ n đ o á n
la o p h ổ i)
(1 ) T r o n g y h ọ c :
- C h ẩ n đ o á n n g u y ê n n h â n : s ơ n h iễ m la o lú c

bé, bội

n h iễ m , la o đ ộ n g q u á sứ c, th iế u b ồ i d ư ỡ n g ...
- C h ẩ n đ o á n th ể lâ m s à n g : L a o h a n g ở p h ổ i ;
-- C h ẩn đ o á n v ị t r í : tổ n thất c ả 2 p h ổ i trái v à p h ải.
(2 ) T r o n g x â y d ự n g :
Ở b ê tô n g c ố t th é p : d o n g u y ê n v ậ t liệ u , n ư ớ c , k h í x â m
th ự c...
- V ù n g tích k h í/n ư ớ c ẩ m , ở lớ p b ả o v ệ , đ ộ d à y th âm nh ập
io n c r v à o cấ u k iệ n b ê tô n g c ố t th é p , m ứ c đ ộ v à v ù n g bị ăn
m ò n ...

4. Các phưong pháp điều trị :
(1 ) T r o n g y h ọ c :
22


- P h ư ơ n g ph áp h ó a h ọ c : các th u ố c c h ố n g la o ;
- P h ư ơ n g p h áp vật l í : ch ạ y đ iện , đ iệ n c h â m ... ;
- P h ư ơ n g ph áp dinh d ư ỡ n g : ăn u ố n g , k iê n g k h e m ;
- D ự p h ò n g lây lan v à tái phát : tránh tiế p cậ n , th u ố c d u y
trì, k i ể m tra đ ịn h kì.
(2 ) T r o n g x â y d ự n g :
Ở b ê tô n g c ố t th ép : dù ng sơn phủ c h ố n g rỉ c á c lo ạ i,
p h ư ơ n g p h á p đ iệ n (ca tố t, p r o tec tơ ...), d ù n g v ậ t liệ u m ớ i đ ể

k h ô i p h ụ c ph ần bị đập b ỏ , tiêm b ơ m vữ a n ở v à o c á c lỗ rỗ n g ,
là m lạ i lớ p b ả o v ệ tốt h ơ n , định kì b ả o d ư ỡ n g c ô n g trình...
B ằ n g p h ư ơ n g pháp so sánh trên c ó th ể thấy p h ầ n q u an
trọn g n h ấ t tron g b ệ n h h ọ c c ô n g trình là ph ần c h ẩ n đ o á n
b ệ n h . C h ẩ n đ o á n là m ộ t n g àn h của k h o a h ọ c x â y d ự n g , đ ặ c
b iệ t là c ủ a kh ai thác đ ú n g k ĩ thuật. N ó n g h iê n cứ u v à x á c lập
n h ữ n g dấu h iệ u v à n g u y ê n nhân hư h ỏ n g c á c k ết c ấ u r iê n g
b iệ t, c á c th iế t bị kĩ thuật v à củ a nhà n ó i c h u n g , c ũ n g n h ư c h ỉ
ra p h ư ơ n g p h á p v à c á c h phân tích đ án h g iá c h ú n g . T ấ t c ả
đ iề u n à y d ù n g làm c ơ s ở c h o các b iệ n p h áp p h ò n g n g ừ a v à
c ô n g tác sử a c h ử a k h i s ử d ụ n g nhà.
C ô n g v i ệ c c h ẩ n đ o á n h ư h ỏ n g c ủ a nh à g ồ m 3 b ư ớ c c h ín h
(h ìn h

1.2):

(1 ) P h ư ơ n g ph áp x á c đ ịn h b ằn g m ắt m ứ c đ ộ h a o m ò n
c ủ a nhà th e o c á c dấu h iệ u bên n g o à i (h a o m ò n hữu h ìn h
d ạ n g thứ n h ất) ;
(2 ) P h ư ơ n g ph áp đ á n h g iá bằn g thiết bị d ụ n g cụ đ o v à
thử m ẫu , trạng thái kết cấ u và nhò (h a o m ò n hữ u h ìn h d ạ n g
thứ h a i ) ;

23


(3 )

P h ư ơ n g pháp ph ân tíc h k ĩ thuật th e o c á c d ữ liệ u c h ẩ n


đ oán n h ằ m đưa ra k ết luận v ề trạng thái k ĩ thuật c ủ a nhà và
b iện p h á p c ũ n g như n ộ i d u n g sử a ch ữ a , tức là p h ư ơ n g p h áp
phân tích từ c á c dữ liệ u r iê n g lẻ c ủ a từ n g th ô n g s ố và tổ n g
h ợ p c h ú n g lại đ ể x á c đ ịn h m ứ c đ ộ và sự h iể m h ọ a c ủ a c á c hư
h ỏ n g c ủ a nhà.

Hình 1.2 : Sơ đồ và nôi dung các bước chăn đoán


Ớ cuối m ục

1. 2 , khi đề c ậ p về độ b ền lâu, đã n ó i đến m ộ t

v ấ n đề q u a n tr ọ n g c ủ a c ô n ? trình là tu ổi th ọ g ồ m : tuổi thọ
hữu h ìn h v à tu ổ i thọ v ô h ình. Trên q u a n đ iể m kĩ thuật và
k in h t ế h iệ n n a y c ó 3 c á c h h iểu v ề tu ổi th ọ :
-

Tuổi thọ thiết k ế : M ỗ i loại c ô n ơ trình đều c ó tuổi thọ

th iế t k ế c ủ a n ó . T u ổ i th ọ n ày k h ô n g ch ỉ đ ư ợ c q u y ế t đ ịn h b ở i
đ ộ b ề n c ủ a v ật liệu ch ủ y ế u , bởi chất lư ợ n g c ủ a c ô n g v iệ c
x â y d ự n g m à c ò n dự a trên e iả thiết rằng c ô n g trình đ ư ợ c sử
d ụ n g đ ú n g đ ắn , đ ư ợ c b ả o trì đầy đủ v à kịp thời. N h ư v ậ y ,
n g o à i ch i p h í x â y d ự n g c ò n c ó chi phí c h o c ô n g tác d u y tu
sử a c h ữ a h à n g n ă m v à đ ịn h kì trung (tại tu.
N ế u c ô n g v i ệ c khai thác sử dụ no v à b ả o trì là m tốt thì tu ổ i
th ọ thực t ế c ủ a c ô n g trình c ó thể vượt tu ổ i thọ thiết kế.
-


Tuổi íhọ kinh t ế : là tuổi thọ mà n ế u vư ợt quá g iớ i hạn

n à y v i ệ c kh ai th á c vậ n h à n h k h ô n c c ò n đ e m lại h iệu quả kinh
tế, tuy rằ n g c ô n g trình vẫn c ò n bền v ữ n g ;
-

Tuổi thọ dịch vụ : là s ố năm mà c ô n g trình c ó thể khai

th á c đ ạt c á c c h ỉ tiêu k ĩ thuật. V í dụ, đ ố i v ớ i nhà ở tư ờ n g
g ạ c h , tại L iê n X ô c ũ , tu ổi thợ dịch vụ trung bình là 125 n ăm ,
B ỉ - 1 5 0 n ă m , P háp - 1 0 0 năm , H u n s g a r i - 100 năm , B a L an
- 9 0 - 1 3 0 n ăm , R u m a n i - 9 0 năm , T h ụ y Đ i ể n - 100 năm .
N h ư v ậ y , c ù n ? v ớ i c á c khái n iệm h a o m ò n hữu h ìn h hay
v ô h ìn h , ta c ò n c ó k h ái n iệ m về tuổi th ọ th iết k ế , tuổi thọ
kinh tế v à tu ổ i th ọ d ịc h v ụ . N h ữ nỉỉ kh ái n iệ m nói trên rất c ó
ý ngh ĩa thự c t ế khi ta phân tích c á c p h ư ơ n g án sửa c h ữ a n h ỏ ,
sửa ch ữ a lớn, h iệ n đại h ó a hay dỡ bỏ, tuy ở đây ta sẽ chú ý
n h iều hơn v ề tu ổ i thọ thiết kế.

25


1.5. Chất luựng và phân loại sự cố công trình
1.5.1. Chất lượtig công trình
Đ ộ b ề n lâu (h a y tu ổ i th ọ th iế t k ế ) c ủ a c ô n g trình c ũ n g n h ư
c h ấ t lư ợ n g n ó i c h u n g sẽ g iả m d ầ n t h e o th ờ i g ia n , th ể h iệ n ở
m ứ c đ ộ h a o m ò n hữ u h ìn h h o ặ c t h ô n g q u a m ộ t s ố b ệ n h p h á t
sin h tro n g q u á trình sử d ụ n g nh à.
C ư ờ n g đ ộ h a y t ố c đ ộ h a o m ò n c ũ n g n h ư tần su ất p h á t sin h
b ệ n h c ủ a c ô n g trình phụ th u ộ c rất n h iề u v à o c h ấ t lư ợ n g x â y

d ự n g từ k h ả o sát, th iế t k ế v à thi c ô n g . D o đ ó , g iữ a h ai v ấ n đ ề
n à y c ó m ố i q u a n h ệ g ắ n b ó v ớ i n h a u . V ì v ậ y , t h e o q u a n đ iể m
h iệ n đ ạ i v ề v ấ n đ ề n à y n g ư ờ i ta c ó th ể đ iề u k h iể n h a y
k iể m

s o á t đ ư ợ c b ệ n h tật c ủ a c ô n g trình t h ô n g q u a "kế

h o ạ c h đ ả m b ả o c h ấ t lượng" tức g iá n tiế p d ự b á o đ ư ợ c tu ổ i
th ọ c ô n g trình.
N ế u c ô n g trình c ó sự c ố th ì c h ấ t lư ợ n g c ủ a n ó c à n g bị đ e
d ọ a n ế u k h ô n g đ ư ợ c sử a c h ữ a h o ặ c k h ắ c p h ụ c k ịp th ờ i v à
đ ú n g đắn . S ự c ố n ó i ở đ â y c h ỉ g i ớ i h ạ n tron g m ố i q u a n h ệ v ớ i
c h ấ t lư ợ n g m à k h ô n g đ ề c ậ p đ ế n s ự c ố c ó tín h c h ấ t tai b iế n
n h ư đ ộ n g đ ất h a y b ã o lụ t v ư ợ t q u á c ấ p th iế t k ế .
H iệ n n a y c ũ n g c h ư a c ó tiêu c h u ẩ n đ ể p h â n b iệ t s ự k h á c
nhau g iữ a c h ấ t lư ợ n g n ó i c h u n g v à sự c ố c h ấ t lư ợ n g . T ạ m
m ư ợ n q u y đ ịn h c ủ a B ộ X â y d ự n g T r u n g Q u ố c đ ể p h â n b i ệ t :
n h ữ n g c h i p h í d ư ớ i 5 0 0 0 tệ (tiề n T ru n g Q u ố c ) đ ể sử a chữ a,
g ia c ố ... c h o b ộ p h ậ n c ô n g trình h a y c ô n g trình p h ù h ợ p v ớ i
tiêu c h u ẩ n th iế t k ế thì g ọ i là c ó v ấ n đ ề c h ấ t lư ợ n g , c ò n kh i
c h i p h í n à y trên 5 0 0 0 tệ - g ọ i là s ự c ố ch ất lư ợ n g .
I

26


×