KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dựng.
Đấu thầu xây dựng mang ý nghĩa thực tiễn rất lớn, với mục đích chính là nhằm
bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà thầu
phù hợp, đảm bảo tối đa hiệu quả kinh tế của dự án.
1.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế.
Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về
đầu tư và xây dựng, hạn chế được tình trạng thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư và
các hiện tượng tiêu cực khác thường xảy ra trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp xây dựng cơ bản nước ta.
Đấu thầu xây lắp là động lực, là điều kiện để cho các doanh nghiệp trong ngành
xây dựng cơ bản nước ta cạnh tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị trường, thúc
đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng nước nhà.
Đấu thầu xây lắp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp xúc học hỏi
kinh nghiệm của các doanh nghiệp nước ngoài thông qua cạnh tranh quốc tế với các
doanh nghiệp này. Từ đó giúp các doanh nghiệp trong nước lớn mạnh lên và có thể
đứng vững trên thị trường.
Đấu thầu xây lắp có tác dụng kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, kích thích
việc sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến do vậy kích thích lực lượng sản xuất phát
triển.
1.2. Đối với chủ đầu tư, chủ dự án
Thông qua đấu thầu xây lăp, chủ đầu tư sẽ tìm cho mình nhà thầu hợp lý nhất có
khả năng đáp ứng được ba yêu cầu vế thời gian, chất lượng và chi phí.
Thông qua đấu thầu xây lắp và kết quả của hoạt động giao thầu, chủ đầu tư sẽ
tăng được hiệu quả quản lý vốn đầu tư, tiết kiệm vốn do chi phí được giảm tối thiểu,
tránh được tình trạng lãng phí thất thoát vốn đầu tư ở tất cả các khâu của quá trình thi
công xây lắp.
Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư giải quyết được tình trạng lệ thuộc vào một nhà
thầu duy nhất. Ngược lại, quyền lực của chủ đầu tư trong đấu thầu lại tăng lên.
Đấu thầu xây lắp cho kết quả là công trình sẽ được thi công với chất lượng cao
nhất bằng những máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất của nhà thầu
được lựa chọn, mà nếu không thực hiện đấu thầu thì sẽ khó đạt được chất lượng đó,
thậm chí không tránh khỏi trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện và công nghệ
thi công.
1.3. Đối với nhà thầu:
Do hoạt động đấu thầu tuân theo các nguyên tắc :
- Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau
- Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
1
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nguyên tắc đánh giá công bằng
Nguyên tắc trách nhiệm phân minh
- Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích đáng
Các nguyên tắc này trong thực hiện đấu thầu xây lắp đã tạo nên nhiều thuận lợi
trong hoạt động của các nhà thầu.
Để thắng thầu, mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tư về các máy móc kỹ
thuật công nghệ lao động. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp
Để thắng thầu, các doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về tổ chức sản xuất,
tổ chức quản lý nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ trong việc lập hồ sơ
dự thầu cũng như toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Đấu thầu giúp các doanh nghiệp tự nâng cao hiệu quả của công tác quản trị chi
phí kinh doanh, quản lý tài chính, làm giảm chi phí và thúc đẩy nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp:
Việc lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp sẽ giúp sinh viên hiểu biết cả về các
biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý
liên quan qua đó giúp sinh viên hình dung được một phần công việc sẽ làm sau khi tốt
nghiệp.
Vì vậy em quyết định chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây
lắp.
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao:
Lập HSDT gói thầu xây dựng công trình Trụ sở làm việc chi nhánh Ngân hàng đầu
tư và phát triển Hà Nội.
Đồ án tốt nghiệp có kết cấu như sau:
- Phần mở đầu.
- Phần lập HSDT gói thầu xây dựng.
+ Chương I : Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu.
+ Chương II : Biện pháp công nghệkỹ thuật và tổ chức thi công.
+ Chương III : Tính toán thể hiện giá dự thầu.
-
+ Chương IV : Hồ sơ hành chính pháp lý.
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU HSMT, MÔI TRƯỜNG
ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU
1. Giới thiệu tóm tắt gói thầu.
1.1. Địa điểm, vị trí công trình.
Tên công trình: Trụ sở làm việc chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội.
Địa điểm xây dựng: Số 4B Lê Thánh Tông, phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
2
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chủ đầu tư: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội.
Địa điểm xây dựng:
+ Địa điểm xây dựng toà nhà Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà
Nội toạ lạc tại số 4B Lê Thánh Tông, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội. Diện tích khu đất hình chữ L: 1.111,1m2, có một mặt tiền.
+ Phía Bắc giáp : Cơ sở làm việc của Nhà xuất bản y học cao 3 tầng và nhà ở dân
cư.
+ Phía Nam giáp: Khu tập thể của ban Tư tưởng văn hoá trung ương và nhà ở dân
cư phường Phan Chu Trinh.
+ Phía Đông giáp: Phố Lê Thánh Tông.
+ Phía Tây giáp: Tường rào của cơ quan vận chuyển cấp cứu 115 và nhà dân.
1.2. Quy mô công trình.
Công trình Trụ sở làm việc Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội có
quy mô gồm: 02 tầng hầm và 07 tầng nổi. Chiều cao công trình tính từ cốt +0.00 đến
đỉnh chóp nhà là 31,6m trong đó chiều cao tầng 1 là 4,8m, các tầng từ 2 đến 6 là 3,3m,
tầng 7 là 5m.
Trong đó:
a. Diện tích xây dựng nhà chính:
Số tầng: 07 tầng làm việc + 02 tầng hầm.
Diện tích sàn xây dựng: 02 tầng hầm: 965m2 x 02 tầng = 1.970m2
Diện tích xây dựng tầng 1: 665m2
Diện tích xây dựng tầng 2 đến tầng 7: 665 x 06 tầng = 3.990m2
Diện tích sảnh chính + Sảnh phụ: 57m2
b. Diện tích xây dựng hạng mục phụ trợ:
Hàng rào (tường trang trí): 109,3 m
Hệ thống sân trước, tam cấp: 102m2
Hệ thống sân sau: 120m2
Hệ thống đường dốc xuống hầm: 44m2
Hệ thống cây xanh bồn hoa: 180m2
Hệ thống bể nước ngầm 04 bể: 02 bể dung tích 50m3; 02 bể dung tích
20m3
Hệ thống bể phốt: Chịu được tải trọng cho xe đi qua dưới 5 tấn.
2. Giới thiệu nhà thầu.
2.1. Tên, địa chỉ nhà thầu.
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội
Tên giao dịch: Hanoi Construction Joint Company No1
Trụ sở chính: Số 59 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Số điện thoại: (04). 9426966
Số Fax: (04).9426956
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
3
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Email:
2.2. Năng lực của công ty
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông (cầu, đường, sân bay,
bến cảng), thuỷ lợi (đê đập, kênh, mương), bưu điện, các công trình kỹ thuật hạ tầng
đô thị và khu công nghiệp, đường dây, trạm biến áp.
Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, thương mại du lịch (lữ hành nội địa, quốc tế)
Sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, cấu kiện bê tông, cấu
kiện và phụ kiện kim loại, đồ mộc, thép)
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu đô thị, khu công nghiệp
Đầu tư kinh doanh bất động sản, nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn (không bao gồm
kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trường)
Đầu tư xây dựng, kinh doanh và chuyển giao (BOT) các dự án giao thông, thuỷ
điện.
Xây dựng và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, các công trình cấp thoát
nước và trạm bơm.
2.2.2. Vốn sản xuất kinh doanh
Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đ
Tổng nguồn vốn: 1.089.683.435.244 đ
2.2.3. Tình hình tài chính trong những năm qua
a. Tình hình hoạt động tài chính trong 3 năm gần đây:
Đơn vị tiền tệ: Việt nam đồng
Năm
2007
2008
2009
1. Tổng số tài sản có
628.704.726.853
958.194.007.947
1.089.683.435.244
2. Tài sản có lưu động
600.380.573.540
933.218.496.169
1.057.882.121.294
3. Tổng số tài sản nợ
628.704.726.853
958.194.007.947
1.089.683.435.244
4. Tài sản nợ lưu động
603.887.808.667
932.202.121.803
1.050.261.667.070
5. Vốn kinh doanh
13.131.257.743
19.566.249.785
22.078.586.342
6. Doanh thu
530.775.146.445
478.332.006.245
629.702.234.091
3.542.933.433
3.072.852.587
7. Lợi nhuận trước 9.679.284.595
thuế
b. Tên và địa chỉ Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng
Ngân hàng đâu tư và phát triển Hà Nội
+ Địa chỉ: Số 4 Lê Thánh Tông
+ Số tài khoản: 21110000000070
Sở giao dịch 1 – Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
4
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Địa chỉ: 191 Bà Triệu, Hà Nội
+ Số tài khoản: 12010000010465
Chi nhánh Láng Hạ Ngân hàng NN & PTNN Việt Nam
+ Địa chỉ: Số 24 Láng Hạ, Hà Nội
+ Số tài khoản: 1400311010405
Chi nhánh Đông Đô Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
+ Địa chỉ: Số 14 Láng Hạ, Hà Nội
+ Số tài khoản: 12510000014295
(Chi tiết về tình hình tài chính xem ở phụ lục 1)
2.2.4. Cơ cấu công ty
Thành lập theo quyết định số: 141A/BXD–TCLĐ ngày 26/03/1993 của Bộ Xây
dựng
Quyết định 1820/QĐ BXD ngày 23/09/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về
việc chuyển Công ty Xây dựng số 1 thuộc Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103009808 ngày 23/12/2005 của Sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
a. Các phòng ban chức năng:
Phòng hành chính nhân sự
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch đầu tư
Phòng kỹ thuật thi công
Phòng bảo vệ thiết bị công trình.
b. Số lượng cán bộ kỹ thuật và công nhân (xem chi tiêt phụ lục 1)
2.2.5 Năng lực về máy móc phương tiện thi công (xem chi tiết ở phụ lục 1)
2.2.6 Các công trình nhà thầu đã và đang thi công và một số thông tin khác (xem
chi tiết phụ lục 1)
3. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu
3.1. Đơn vị lập hồ sơ mời thầu: Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng
3.2. Những yêu cầu cơ bản trong HSMT
3.2.1. Bên mời thầu
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Nội.
3.2.2. Tên gói thầu
Gói thầu xây dựng: Trụ sở làm việc chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà
Nội
3.2.3. Địa điểm xây dựng
Số 4B – Lê Thánh Tông – phường Phan Chu Trinh – quận Hoàn Kiếm.
3. 2.4. Tiến độ thực hiện
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
5
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Gói thầu được thực hiện trong 452 ngày (Tương ứng 21,5 tháng). Thời gian
tính theo ngày dương lịch, tính liên tục từ ngày hợp đồng thi công xây dựng công trình
có hiệu lực.
3.2.5. Hình thức thực hiện
Hợp đồng trọn gói có điều chỉnh giá.
Phạm vi và điều kiện điều chỉnh giá: Chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền phê
duyệt cho phép áp dụng điều chỉnh giá:
Đối với khối lượng thi công cọc móng.
Khi có những khối lượng phát sinh (tăng hoặc giảm) không phải do nhà thầu gây
ra.
Khi có những biến động về giá do chính sách của Nhà nước thay đổi với các yếu
tố nhân công, nguyên vật liệu và thiết bị.
3.2.6. Nguồn vốn
Nguồn vốn của chủ đầu tư
Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
3.2.7. Các nhà thầu hợp pháp
Thư mời thầu này dành cho những Nhà thầu hợp pháp có:
Quyết định thành lập Doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ
theo đúng yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu.
Độc lập về Tài chính.
Độc lập về Quản lý.
Ngoài ra, Nhà thầu phải có đủ điều kiện được quy định trong luật đấu thầu và
năng lực đáp ứng được các yêu cầu trong Quyết định số 19/2003/QĐBXD ngày
03/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng.
Nhà thầu phải cam đoan các tài liệu, số liệu đưa ra trong phần thông tin năng lực là
chính xác.
Các nhà thầu phải cung cấp đủ hồ sơ để chứng minh tính hợp pháp, năng lực của
mình cho bên mời thầu, khi bên mời thầu yêu cầu bằng văn bản.
3.2.8. Năng lực nhà thầu
Năng lực Nhà thầu tham gia dự thầu phải thoả mãn các yêu cầu “Điều kiện năng
lực của tổ chức thi công xây dựng, thầu chính và tổng thầu” quy định trong chương 3
Quyết định số 19/2003/QĐBXD ngày 03/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành quy định điều kiện năng lực hoạt động xây dựng. Ngoài ra Nhà thầu phải đáp
ứng các yêu cầu:
1. Đơn vị dự thầu phải là doanh nghiệp chuyên ngành Xây dựng, có đầy đủ tư
cách pháp nhân: Có đăng ký kinh doanh, có quyết định thành lập doanh nghiệp đang
trong thời gian hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
6
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2. Có vốn lưu động từ 3.000.000.000 đồng Việt Nam (ba tỷ đồng) trở lên, đáp ứng
yêu cầu nêu trong Hồ sơ mời thầu; có khả năng ứng vốn để triển khai xây dựng theo
tiến độ đề ra, không phụ thuộc vào tiến độ cấp vốn của Chủ đầu tư trong quá trình thi
công. Trong 3 năm gần đây kinh doanh có lãi và nộp đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước.
3. Có đủ năng lực kỹ thuật, công nghệ: Có công nghệ, thiết bị thi công tiên tiến có
đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu gói thầu.
4. Có đủ năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng các công trình tương tự như
công trình nêu trong hồ sơ mời thầu, đã trúng thầu các gói thầu tương tự có giá trị từ
10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng Việt nam) trở lên.
5. Các Hồ sơ của một Liên danh có hai hoặc nhiều đơn vị thành viên sẽ phải tuân
thủ theo các thủ tục sau:
Đơn dự thầu và các văn bản được ký kết chính là sự ràng buộc pháp lý với tất
cả các thành viên.
Một thành viên đại diện cho liên danh là người chịu trách nhiệm đại diện hợp
pháp, được các thành viên uỷ quyền và phải nộp văn bản uỷ quyền đó.
Bên thành viên được uỷ quyền sẽ chịu trách nhiệm chính và tiếp nhận mọi
hướng dẫn đối với tất cả các bên của liên danh.
Tất cả các thành viên của liên danh sẽ cùng chịu trách nhiệm trong việc thực
hiện hợp đồng theo đúng các điều khoản của hợp đồng và văn bản đề cập trong thư
uỷ quyền cũng như trong đơn dự thầu và các thoả thuận khác.
Nộp bản sao của thoả thuận được các bên thành viên của liên danh ký kết
cùng với Hồ sơ dự thầu.
3.2.9. Mỗi nhà thầu chỉ nộp một hồ sơ dự thầu
Mỗi nhà thầu độc lập hoặc đại diện liên danh chỉ được nộp một Hồ sơ dự thầu
cho gói thầu (Trừ việc làm thầu phụ). Nếu nộp từ hai hồ sơ dự thầu trở lên cho gói
thầu này sẽ không được xét thầu.
3.2.10. Khảo sát hiện trường
Nhà thầu đi thăm và xem xét thực tế hiện trường, thu thập tất cả các thông tin
cần thiết để chuẩn bị Hồ sơ dự thầu và Hợp đồng thi công công trình. Nhà thầu phải
khảo sát kỹ hiện trường để chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng, tiến độ, an
toàn và các yêu cầu khác của gói thầu.
Bên mời thầu sẽ sắp xếp và tổ chức cho các nhà thầu khảo sát thực tế hiện
trường, giải thích nội dung yêu cầu kỹ thuật, kiến trúc, kết cấu công trình.
Chi phí thăm và khảo sát hiện trường do bên nhà thầu tự trang trải.
Đi thăm hiện trường trước khi đấu thầu xây dựng và nộp hồ sơ dự thầu được
coi là những biểu hiện chấp nhận văn bản chỉ dẫn các nhà thầu của Bên mời thầu.
3.2.11 Các quy phạm mà nhà thầu phải tuân theo
+ Thi công và nghiệm thu cọc BTCT 20 TCVN1982.
+ Đóng và ép cọc tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 286 – 2003
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
7
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447 – 1987
+ Thiết kế nền móng công trình TCN 2186.
+ Tiêu chuẩn kết cấu bê tông và BTCT toàn khối Quy phạm thi công và
nghiệm thu TCVN 4453 87 và TCVN 4453 95.
+ Tiêu chuẩn thiết kế BTCT TCVN 5574 91.
+ Kỹ thuật về bơm bê tông TCVN 200 1997
+ Tiêu chuẩn kết cấu bê tông và BTCT điều kiện tối thiểu để thi công và
nghiệm thu TCVN 5724 93.
+ Tiêu chuẩn bê tông nặng yêu cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên TCVN 4506
87.
+ Kết cấu gạch đá Quy phạm thi công nghiệm thu TCVN 4085 85.
+ Kết cấu thép gia công lắp ráp và nghiệm thu TCVN 170 1989
+ Công tác hoàn thiện trong xây dựng TCVN 5674 1992
+ Tiêu chuẩn XD 16 1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
+ TCXD 25 1991: Đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng.
+ TCXD 46 1984: Chống sét cho các công trình xây dựng.
+ TCVN 4519 1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình.
Quy phạm thi công và nghiệm thu.
+ TCVN 5576 1991: Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lí kỹ thuật.
Trong hồ sơ dự thầu phải mô tả được nội dung các công việc chính sau đây.
+ Công tác thi công ép cọc
+ Công tác đổ bê tông, chất lượng bê tông, phương pháp trộn, đổ, đầm bê tông,
bảo dưỡng, sai số cho phép.
+ Công tác thép: Yêu cầu cắt, uốn, nối thép, chất lượng và sai số cho phép.
+ Công tác đào đất, nền móng.
+ Công tác xây, điện, nước. Các yêu cầu kỹ thuật chất lượng đòi hỏi cần phải
đạt được.
+ Công tác hoàn thiện: Các biện pháp đảm bảo chất lượng vật liệu chống thấm
dột mái, đảm bảo mỹ thuật.
+ Các yêu cầu đối với vật tư, thiết bị thi công trên công trường.
Yêu cầu đối với vật tư thiết bị trên công trình.
Đối với vật liệu xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Cát xây dựng TCVN 1770 1986
+ Đá dăm, sỏi TCVN 1771 1986
+ Xi măng TCVN 2682 1992.
+ Gạch TCVN 5573 1991.
+ Thép TCVN 5571 1991.
+ Nước TCVN 4506 – 1987
Bê tông thương phẩm yêu cầu phải các chứng chỉ của nơi sản xuất.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
8
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Yêu cầu về vật tư thiết bị cấp thoát nước sử dụng cho công trình.
+ Vật tư thiết bị điện, cấp thoát nước sử dụng cho công trình phải đáp ứng
được các thông số kỹ thuật của thiết kế và phải có chứng chỉ của nơi sản xuất.
Chỉ dẫn về vật liệu chính: Theo tiên lượng mời thầu và thiết kế kỹ thuật thi công
kèm theo.
Nhà thầu phải nghiên cứu thật kỹ các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và hợp
đồng xây dựng được thể hiện trong hồ sơ mời thầu.
3.2.12. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí có liên quan đến việc chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu
của mình. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về các chi phí đó.
3.3. Kiểm tra khối lượng gói thầu
Qua kiểm tra thấy khối lượng mời thầu của nhà thầu là tương đối chuẩn xác, có
thể dùng để tính toán lập hồ sơ dự thầu.
4. Phân tích gói thầu.
4.1. Phân tích điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội
4.1.1.Điều kiện tự nhiên.
Công trình nằm giữa vùng khí hậu nóng ẩm, một năm có 2 mùa rõ rệt. Trong đó,
mùa nóng thường bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 với nhiệt độ cao nhất có khi lên tới
38oC còn mùa lạnh thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với nhiệt độ thấp
nhất có khi xuống tới 5oC
Độ ẩm: cao nhất 94%, thấp nhất 31%, trung bình 86%
Mưa: Lượng mưa phân bố không đều theo các tháng trong năm, chủ yếu tập
trung từ tháng 5 và tháng 10.
Công trình thi công trong 24,5 tháng do đó chịu ảnh hưởng của tất cả các loại
thời tiết có trong một năm, do đó cần có sự tính toán bố trí các đầu việc cho phù hợp.
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
Tình hình an ninh chính trị tại khu vực xây dựng công trình ổn định, thuận lợi cho
thi công công trình. Việc xây dựng công trình góp phần kích thích sự phát triển kinh tế
của khu vực, cải thiện điều kiện sống của nhân dân, góp phần phát triển cơ sở hạ
tầng kỹ thuật trong vùng, làm đẹp cảnh quan khu đô thị.
4.2. Phân tích các đối thủ cạnh tranh
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự kiến số lượng các
nhà thầu tham gia gói thầu như sau:
Công ty Xây dựng số 2 Thuộc Tổng công ty Vinaconex;
Công ty Xây dựng Sông Đà 8 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà;
Công ty CONTRESXIM;
Công ty Lũng Lô Bộ quốc phòng.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
9
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn.
chiến lược cạnh tranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá … mà các nhà
thầu khác là đối thủ cạnh tranh đang gặp phải.
Công ty xây dựng số 2 thuộc tổng công ty Vinaconex.
Đây là công ty chuyên xây dựng nhà dân dụng và công nghiệp, các cơ sở hạ tầng đô
thị.
Điểm mạnh: Công ty xây dựng số 2 là công ty rất mạnh về năng lực máy móc
thiết bị, tài chính là những đối thủ cạnh tranh chính của nhà thầu. Là công ty đã có uy
tín nhiều năm trên thị trường xây dựng ở nước ta, có nhiều kinh nghiệm về thi công
các công trình cao tầng. Chính sách của công ty là có lợi nhuận để tạo nguồn vốn đầu
tư phát triển
Điểm yếu: Do chính sách của công ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là
một điểm yếu của công ty này vì họ sẽ bỏ với giá cao.
Công ty có bất lợi lớn nhất là đang thi công hai công trình một công trình mới bắt đầu
thi công, một công trình đang thi công ở giai đoạn gấp rút và có khối lượng rất lớn
phải tập trung mọi nguồn lực về năng lực máy móc thiết bị, nhân công, tài chính (công
trình xây dựng nhà chung cư 34 tầng ở Yên Hoà Cầu Giấy Hà Nội). Vì vậy khả
năng tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính là rất hạn chế do đó khó có thể
đáp ứng được về kỹ thuật chất lượng, tiến độ của công trình.
Công ty XD Sông Đà 8 thuộc tổng công ty XD Sông Đà.
Công ty Sông Đà 8 là công ty chuyên làm đường, đập nước, thuỷ điện trạm điện, công
trình trên sông, hầm lò…
Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng
lực máy móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng
giỏi có nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty xây dựng Sông Đà 8 xây dựng
mọi loại hình công trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức tạp các công
trình dân dụng, công nghiệp khác.
Điểm yếu: Nhưng cái bất lợi nhất của công ty là năng lực kinh nghiệm trong
những năm gần đây kém, họ chỉ chuyên môn thi công đường, thuỷ điện. Đồng thời họ
đang thi công các công trình đường vào giai đoạn chính, nên cần tập chung tài chính
nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy công ty này khó có thể đáp ứng được yêu cầu trong
HSMT.
Công ty CONTRESXIM:
Đây là công ty có uy tín đặc biệt là ở khu vực miền bắc, Công ty mới có quyết
định thành lập (năm 1997)
Điểm mạnh: Công ty có trang thiết bị máy móc hiện đại, nên đã và đang hoạt
động rộng rãi có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
Điểm yếu: Công ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong thi công nhà dân dụng
Công ty Lũng Lô Bộ quốc phòng:
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
10
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đây là một công ty được thành lập cũng với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các
công trình thuộc Bộ quốc phòng nhưng gần đây đã tham gia khá nhiều các công trình
thuộc lĩnh vực dân sự.
5. Kết luận cuối chương.
Sau khi nghiên cứu kỹ đặc điểm của công trình, những đặc điểm môi trường tự
nhiên, kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu cùng với điểm mạnh điểm yếu của các
đối thủ cạnh tranh nhà thầu nên tham gia tranh thầu vì:
Nhà thầu có thể đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư về tất cả các mặt như
kỹ thuật, công nghệmáy móc, đội ngũ cán bộ công nhân viên, tài chính…
Các điều kiện khí hậu, thời tiết, địa chất, cung ứng vật tư, thiết bị y tế bệnh
viện phù hợp để nhà thầu có thể hoàn thành gói thầu trên.
Thuận lợi:
Nhà thầu đã có nhiều kinh nghiệm trong thi công các công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp.
Năng lực về máy móc thiết bị và tài chính của Nhà thầu khá mạnh so với các đối
thủ cạnh tranh.
Nhà thầu có đội ngũ cán bộ,kỹ sư có trình độ và nhiều kinh nghiệm.
Khó khăn: Nhà thầu hiện đang thi công nhiều công trình trong đó có cả công trình ở
ngoài địa bàn Hà Nội nên không thể tập trung toàn bộ máy móc và con người cho công
trình này.
Đánh giá: Khả năng thắng thầu của Nhà thầu là khá lớn.
CHƯƠNG II: PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU
1. Lựa chọn phương hướng công nghệ kỹ thuật tổng quát
Sau khi xem xét kỹ các giải pháp kiến trúc quy hoạch và kết cấu công trình, các yêu
cầu của bên mời thầu, kết hợp với điều kiện năng lực của nhà thầu, nhà thầu có
phương hướng thi công như sau:
Thứ nhất, đây là công trình có quy mô lớn, mặt bằng trải rộng, thời gian thi công
công trình ngắn. Do vậy cần phải đưa ra một trình tự thi công hợp lý, khoa học cùng
với việc huy động năng lực về thiết bị và nhân lực, vật tư cần thiết để điều phối tốt
và nhịp nhàng, tránh chồng chéo giữa các đầu mục công việc. Thời gian thi công được
rút ngắn nhất ở mức có thể mà vẫn đảm bảo chất lượng cho công trình. Trình tự thi
công sẽ như sau:
Giai đoạn 1: Công tác chuẩn bị
Bao gồm tập kết máy, thiết bị, nhân lực, thiết lập hệ thống hàng rào tạm và các
công trình tạm xung quanh công trình.
Do mặt bằng công trình rộng, để đẩy nhanh tiến độ thi công, ngay sau khi ký hợp
đồng giao nhận thầu xây lắp và được sự đồng ý của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ chuyển
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
11
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ngay một số máy móc thiết bị và nhân lực đến công trường để có thể thực hiện công
tác trắc đạc định vị và thi công cọc nhồi thử ngay.
Giai đoạn 2: Thi công cọc thí nghiệm, tường barrete và cọc khoan nhồi đại trà
Giai đoạn 3: Thi công móng và các tầng hầm
Giai đoạn 4: Thi công phần thân công trình: Tiến hành thi công xây dựng phần
thô.
Thứ hai, do thời gian thi công công trình ngắn, xung quanh có các công trình đã xây
dựng nằm liền kề và do địa chất phức tạp nên Nhà thầu đưa ra các phương hướng:
Các tầng hầm thi công bằng công nghệ top – dow.
Bê tông được sử dụng để thi công toàn bộ công trình là bê tông thương phẩm và
được cung ứng là tại chân công trình, bê tông được đổ bằng bơm.
Do yêu cầu thi công gần như liên tục nên nếu chờ bê tông tầng trên đủ cường độ
rồi mới tháo ván khuôn và đào đất thi công tiếp phần dưới thì thời gian thi công kéo
dài. Để đảm bảo tiến độ nên chọn bê tông cho các cấu kiện từ tầng 1 xuống các tầng
hầm là bê tông có phụ gia tăng trưởng cường độ nhanh để có thể cho bê tông đạt
100% cường độ sau ít ngày. Trong công trình này bê tông dùng phụ gia siêu dẻo có thể
đạt 94% cường độ sau 7 ngày.
Thứ ba, Nhà thầu đưa ra phương hương sử dụng phương tiện vận chuyển lên cao
để phục vụ thi công gói thầu :
Phương tiện vận chuyển lên cao được Nhà thầu sử dụng gồm có vận thăng và cần
trục tháp. Vận thăng được sử dụng để vận chuyển người và vật liệu rời, Nhà thầu sử
dụng loại vận thăng lồng do Hòa Phát sản xuất có thể chở được cả người và vật liệu.
Vận thăng được lắp đặt khi thi công xong sàn tầng 2 và được tháo khi công tác hoàn
thiện kết thúc. Đối với cần trục tháp, nhận định rằng cần trục tháp là phương tiện
vận chuyển lên cao chủ lực và không thể thiếu khi thi công nhà cao tầng. Tuy nhiên,
chi phí 1 lần cho cần trục là tương đối lớn nên Nhà thầu đưa ra phương hướng sẽ lắp
đặt cần trục ngay từ giai đoạn thi công phần ngầm để vừa cơ giới hóa sản xuất và để
giảm chi phí 1 lần trong chi phí cấu thành nên sản phẩm. Cần trục tháp chủ yếu phục
vụ việc thi công bê tông cốt thép phần khung thô, do đó sau khi kết thúc quá trình thi
công bê tông dầm, sàn mái sẽ tiến hành tháo dỡ cần trục một mặt là để tạo sự thông
thoáng cho công trình, mặt khác cần trục sẽ được chuyển tới công trình khác nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho nhà thầu.
Thứ tư, Nhà thầu đưa ra phương hướng thi công tổng quát từng phần của công
trình như sau:
Phần ngầm.
Cọc nhồi thi công bằng phương pháp khoan gầu (khoan tạo lỗ trong dung dịch
bentonite).
Tường vây thi công bằng phương pháp sử dụng gầu ngoạm thủy lực đào đất
trong dung dịch betonite.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
12
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trước khi tiến hành thi công sàn tầng hầm ta tiến hành thi công hệ tường vây, cọc
nhồi đại trà. Sử dụng hệ thống tường vây làm kết cấu giữ ổn định thành hố đào và
ngăn cách nước ngầm, kết hợp với hệ thống dầm sàn các tầng hầm chống áp lực
ngang của đất trong quá trình thi công topdown và đồng thời làm tăng tính ổn định
chung cho công trình trong quá trình thi công và sử dụng.
Phần thân
Phần thân được kết hợp làm đồng thời với quá trình thi công các tầng ngầm nhằm
đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo thời hạn bàn giao công trình.
Các công tác chính được tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền và áp dụng
tối đa khả năng cơ giới hóa nhằm đẩy nhanh thời gian thi công, giúp nhà thầu bàn giao
công trình đúng hạn. Các công tác khác được tiến hành làm xen kẽ với các công tác
chính.
2. Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến
chất lượng và tiến độ gói thầu.
Trên cơ sở phân tích hồ sơ thiết kế gói thầu và những yêu cầu trong HSMT nhà
thầu sẽ tập trung vào việc thiết kế tổ chức thi công cho các công tác có yêu cầu kỹ
thuật cao và ở những vị trí bất lợi cho việc tổ chức thi công (vị trí cao nhất, sâu nhất),
cụ thể là:
Phần ngầm:
Công tác thi công cọc khoan nhồi và tường Barrette
Thi công phần ngầm bằng công nghệ topdown
Phần thân
Công tác bê tông cốt thép phần thân
Dưới đây thuyết minh tổ chức thi công cho những công việc đã được phân tích và
lựa chọn ở trên.
a.A.
PHẦN NGẦM
I. Thi công cọc khoan nhồi và tường barrete
Nhà thầu sẽ tiến hành thi công 02 cọc khoan nhồi thí nghiệm trước. trong quá trình
chờ thí nghiệm Nhà thầu sẽ tiến hành thi công tường barrete. Hướng thi công tường
barrete chia làm 2 mũi. Mũi số 1 thi công từ ngoài vào theo trục Y. Mũi số 2 từ trục X1
phía trong thi công hướng ra ngoài. Thi công xong tường barrete sẽ tiến hành thi công
phần cọc nhồi đại trà. Hướng thi công cọc khoan nhồi từ trong hướng ra phía ngoài
công trình.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
13
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Mặt bằng định vị cọc khoan nhồi và tường Barrete
I.1. Thi công cọc khoan nhồi.
1. Đặc điểm công tác thi công cọc khoan nhồi
Công trình có 32 cọc đường kính D800, trong đó:
Số cọc thí nghiệm: 02 cọc
Số cọc đại trà: 30 cọc.
Bê tông cọc mác 300
Số lượng cọc chống thép hình H250x250x9x14 phục vụ thi công tầng hầm là 22.
2. Trình tự các công việc thi công cho 1 cọc khoan nhồi.
Trình tự các công việc thi công cho 1 cọc khoan nhồi được thể hiện nhu chu trình dưới
đây:
Sơ đồ chu trình khoan hạ cọc
Định
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
14
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3. Chọn máy khoan và cẩu phục vụ:
Do đặc thù và địa hình của công trình , Nhà thầu đưa vào một dây chuyền thi công
cọc khoan nhồi:
Máy khoan cọc nhồi ED5500, có các tính năng kỹ thuật sau:
Độ sâu khoan max: 65 m
Sức nâng: 45 tấn
Đường kính khoan max: 1800 mm
Chọn cẩu phục vụ:
Có nhiệm vụ cẩu lắp thiết bị khoan, hạ lồng cốt thép, hạ rút ống chống vách,hạ
cột chống thép hình, nâng hạ ống tremi đổ bêtông.
Căn cứ vào các thông số:
Lồng thép dài nhất là 11,7 m.
Trọng lượng cẩu lớn nhất là: 4,136 tấn.
Hyc = Hat + Hkc + Htreo + Hct = 1,0 + 11,7 + 1,0 + 1,5 = 15,2 m.
Do đó, chọn cẩu phục vụ ADK125, máy cơ sở có sức nâng 15tấn.
Hướng thi công từ trong ra ngoài.
4Khối lượng các công việc tính cho thi công 1 cọc và toàn bộ cọc
( được thể hiện chi tiết trong phần phụ lục đồ án)
4.1 Tính toán hao phí ca máy và hao phí lao động cụ thể cho các công việc chính
sau:
+ Khoan mồi.
+ Hạ ống vách.
+ Khoan tạo lỗ trong dung dịch Bentonite.
+ Nạo vét đáy hố đào lần 1 bằng gầu vét.
+ Hạ lồng cốt thép, nối ống siêu âm.
+ Thổi rửa đáy hố khoan lần 2 bằng khí nén.
+ Đổ bêtông cọc khoan nhồi.
+ Hạ cọc chống thép hình (rút ống vách).
+ Công tác lấp cát đầu cọc và làm rào bảo vệ.
Khi thi công cọc khoan nhồi nhà thầu tổ chức 1 tổ đội công nhân để thực các công
việc, bao gồm 16 người/1tổ phục vụ cho 1 máy khoan cọc nhồi.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
15
KHOAKINHT&QUNLíXYDNGNTTNGHIP
Nhnxột:cụngtrỡnhcúmtloiccúlD800nhngviccivccnm
diithangmỏycúyờucukhỏcnhau.Mtkhỏc,ccitrcúslnglnhn
nhiunờnngintachtớnhtoỏnvtchcthicụngchoccitr.
Cnc vokhilngcatngcụngvictớnhchocho1ccD800,tatớnhtoỏn
ccỏcthnhphnhaophớmỏy,haophớlaongtrờnc sỏpdngnhmcni
b cadoanhnghipchotngcụngtỏctrờn.Ktqu tớnhtoỏnctnghptrong
bngsau:
Cụngvi c
nv Khil ng
Cụngtỏcchunb
Khoanmi
Khoantol
Vộtỏyhkhoanbngguln1
Hlngthộp,ningsiờuõm
Thiraỏylkhoanln2ưkhớnộn
bờtụng
Hccthộphỡnh(rỳtngvỏch)
Lpcỏtucc,lmrobov
Mỏythicụng
Mcm
HP cm
(gi /vt)
(gi )
m.di
m.di
5,7
44,3
0,337
0,3456
1,92
15,31
lng
5
0,3
1,5
m3
28,888
0,058
1,68
TG kh
(gi )
0,5
2
15,5
0,5
1,5
0,75
1,5
0,75
0,5
23,5
Tngc ng
6. Lptinthicụngcho1cc
Cnc vohaophớlaongótphpcnh bngtrờn,talpctin
thicụngcho1ccD800nhsau:
st t
THờI GIAN THI CÔNG c ọ c kho an nhồi ( TíNH BằNG GIờ )
TÊN CÔNG VIệC
1
1
CÔNG Tá C CHUẩN Bị
2
KHOAN Mồ I, Hạ ốNG VáCH
3
kho an đến c ốt mũi c ọc
4
t hổi r ửa hố kho an l ần 1
5
hạ l ồ ng t hép, ống siê u âm
6
t hổi r ửa hố kho an l ần 2
7
đổbê t ông
8
hạ c ột t hép hì
nh
9
gia c ông, c hế t ạ o l ồ ng t hép
10
c ung c ấp, t hu hồ i bent o nit e
11
l àm r ào bảo vệ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
TINTHICễNG1CCKHOANNHID800
Tbngtintathy,thicụng1cckhoannhiD800cnkhongthigian
l23,5gi.
Nhnxột:dovtrớtcụngtrỡnhtngicbitvbờtụngcs dngl
bờtụngthngphm,doúnhthuchcúthbờtụngvokhunggiquynhcho
phộpxetrngticdichuynvokhuvcniụ. phựhpvitỡnhhỡnhthc
t,Nhthubtulmcath nht7hsỏng,nh vytheodừitrờntin trờnta
SVTH:LấèNHLINHưMSSV:749252ưLP:52KT3
16
KHOAKINHT&QUNLíXYDNGNTTNGHIP
thyrngbờtụngccs c volỳc03h45vktthỳclỳc05h15.Nh vy
phngỏnthicụngaralkhthivỳngtheothctthicụng.
Ktlun:vytrong1ngychthicụngc1cckhoannhiD800.
7. Lachnphngỏnthicụngcc
Tcỏctớnhtoỏnhaophớ,tinthicụngcho1cctrờntaaraphngỏnthi
cụngnhsau:
Phngỏnthicụngcc:
Sdng1mỏykhoanccnhiloiED5500vcỏcmỏyphcviphngỏntchc
nhsau:
ưMỏykhoanccnhitinlm1ca/ngy.
ưCuphcvsdng1ca/ngy.
ưtcvnchuynkhicụngtrngvobanờmtrongkhunggichophộpụ
ticdichuyntrongcỏctuynphniụ.
7.1. Cs,cnclachnthtthicụngcc.
Cnclachnthtthicụngcc:
ưTinthicụngcho1ccótớnhhaophớ.
ưiukincụngnghthicụng:theoTCXDVN326/2004quynhivicụng
tỏckhoangnccva bờtụngxongkhoantrongtbóohonc,khongcỏch
mộpcỏchkhoannhhn1.5mnờntinhnhkhoancỏchquóng1l,khoanlnm
giacỏcccóbờtụngnờntinhnhsau24gitkhiktthỳcbờtụng.
ưBnvnhvvmtbngcctronghsthitkbnvthicụng.
7.2. Tớnhtoỏnphngỏnthicụngcckhoannhi.
a. Tinthicụnglpcho1mỏy:
S dng1mỏythicụngvich lmvic2ca/ngy,Nh vycnbtrớ1t
hpmỏythicụng,cncvobngtớnhtoỏnhaophớvtinólpcho1ccD800
trờntalpctincho1ngymỏylmvicnhsau:
st t
THờI GIAN THI CÔNG cọc khoan nhồi ( TíNH BằNG GIờ )
TÊN CÔNG VIệC
1
1
CÔNG Tá C CHUẩN Bị
2
KHOAN Mồ I, Hạ ốNG VáCH
3
khoan đến cố t mũi c ọc
4
t hổi r ửa hố khoan l ần 1
5
hạ l ồng t hép, ống siêu âm
6
t hổi r ửa hố khoan l ần 2
7
đổbê t ô ng
8
hạ cột t hép hì
nh
9
gia công, chế t ạ o l ồng t hép
10
cung cấp, t hu hồi bent onit e
11
l àm r ào bảo vệ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
b. Tngtinthicụngcckhoannhiitr.
SVTH:LấèNHLINHưMSSV:749252ưLP:52KT3
17
KHOAKINHT&QUNLíXYDNGNTTNGHIP
t iến độTHI CÔNG cọc khoan nhồi đạ i tr à ( ngày )
t hời gian
máy
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
máy khoan ed5500s
c. Trỡnhtthicụngcc:
1
2
4
5
6
7
3
TRUC
8
c ọ c t h ín g h iệm
20
21
22
23
24
25
11
12
16
17
18
19
13
10
14
TRUC
30
Đ ã THI CÔ NG
9
29
27
31
28
32
26
15
TRUC
c ọ c t h ín g h iệm
Đ ã THI CÔ NG
TRUC
TRUC
TRUC
TRUC
TRUC
TRUC
mặt b ằ n g t r ìn h t ự t h i c ô n g c ọ c k h o a n n h ồ i
d. Lachnmỏymúcvthitbthicụng.
Xỏcnhnhucumỏymúc,thitbphcvthicụng:
Ngoimỏykhoanccnhivcuphcvólachn,phcv quỏtrỡnhthi
cụngcnsdngcỏcloimỏymúcthitbsau:
ư Mỏytrn,cungcpvxlýbentonite.
ư Mỏynộnkhớxlýcnlng.
ư Mỏyxỳctlờnụtụ.
ư ễtụvnchuynt.
ư Mỏymúcthitbkimtrakhỏc.
Tớnhtoỏnlachnmỏythicụng.
Mỏyxỳcgunghch:
ưTnglngtphivnchuynkhicụngtrngl847,47m3hay1.525,45
tn(dungtrngcatl1,8T/m3).
SVTH:LấèNHLINHưMSSV:749252ưLP:52KT3
18
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Căn cứ vào yêu cầu công việc và năng lực hiện có, Nhà thầu lựa chọn sử dụng
máy xúc gầu nghịch KOMATSU 10WH2(W) với thông số như sau :
Dung tích gầu: 0,25m3
Thời gian quay trung bình của 1 chu kỳ: = 18,5 giây
Cơ cấu di chuyển: bánh xích
Năng suất thực tế của máy đào: Nca = 30,96 x 8 = 247,68 ( m3/ca)
Dựa vào khối lượng đất cần phải xúc và năng suất thực tế của máy xúc ta tính toán
được số ca máy đào cần phải sử dụng là:
(ca), lấy tròn thành 3,5 (ca).
Ngoài ra, cứ 1 ngày làm việc của máy khoan cọc nhồi sẽ bố trí 1 ca máy xúc để
thực hiện công tác gom đất thành đống. Vậy, tổng số ca máy xúc cần sử dụng là: 32 +
4 = 36 (ca máy).
Ô tô vận chuyển đất:
Chọn loại ô tô vận chuyển đất có tải trọng 25 tấn, bãi đổ đất cách công trình 25
Km.
Thời gian một chu kỳ làm việc của ôtô được xác định như sau:
T=T0 + Tđv + Tđổ + Tq = 20,58 + 80,36+ 1 + 2 = 103,94 (phút)
Vậy số chuyến mà mỗi xe có thể chạy tối đa trong ngày là :
(chuyến), làm tròn thành 5 chuyến.
Mặt khác, theo trên mỗi ngày lượng đất phải vận chuyển khỏi công trường là 435,842
tấn, từ đó ta có thể tính được số chuyến xe cần vận chuyển là:
(chuyến), làm tròn thành 18 chuyến.
Do đó, số ô tô cần sử dụng trong 1 ca là : 4 xe, tổng số ca ô tô cần sử dụng để vận
chuyển toàn bộ lượng đất ra khỏi công trường là :
Số ca = 4x3,5 = 14 (ca)
Ghi chú : nếu tính toán số ô tô cần thiết trong 1 ca trên giả thiết máy xúc là máy chính,
các ô tô vận chuyển chấp nhận ngừng chờ thì số ô tô cần thiết là :
(xe), lấy tròn thành 5 xe.
Như vậy, trong trường hợp này cả 2 cách tính đều cho chúng ta đáp án là cần sử
dụng đồng thời 5 xe trong 1 ca.
Máy hàn:
Khối lượng cốt thép thi công lớn nhất trong 1 ca là: 1,77 tấn cho cọc đại trà loại
D800, trong đó :
+ Thép d≤18 mm là 1,53 tấn
+ Thép d > 18mm là 0,24 tấn
Theo định mức nội bộ ta có :
+ Định mức máy hàn với công tác gia công lắp dựng 1 tấn thép d≤18 mm là 2,01
ca.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
19
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Định mức máy hàn với công tác gia công lắp dựng 1 tấn thép d>18 mm là 2,23
ca.
Vậy số ca máy hàn cần sử dụng trong 1 ca làm việc là :
n = 1,53 × 2,01 + 0,24 × 2,23 = 3,6 ( máy ).
Như vậy, cần sử dụng 4 máy hàn 23 (kW) cho mỗi ca làm việc.
Máy cắt uốn thép.
Chọn loại máy cắt uốn 5 KW, theo định mức nội bộ doanh nghiệp ta có :
+ Định mức máy cắt uốn cho 1 tấn thép d>18 mm là 0,144 ca máy.
+ Định mức máy cắt uốn cho 1 tấn thép d≤18 mm là 0,288 ca máy
Suy ra, số ca máy cắt uốn cần sử dụng trong 1 ca làm việc là :
0,144 × 0,24 + 0,288 × 1,53 = 0,475 ( máy )
Vậy cần sử dụng 1 máy cắt uốn thép loại 5KW cho mỗi ca làm việc.
Trạm trộn.
Công suất của trạm trộn phải đảm bảo cung cấp đủ bentonite cho thi công 2 cọc
trong 1 ngày. Khối lượng bentonite cần trộn trong 1 ngày là :
Vđd= 30,144 × 2 = 60,288 (m³).
Chọn 1 trạm trộn có mã hiệu BM1000 :
+ Công suất trộn :15 (m³/h).
Thùng chứa Bentonite : Vthùng chứa = 60,288 m³, chọn 2 xilô chứa 50(m³/1xilô).
Bơm cấp.
Chọn 1 máy bơm có công suất 60150m3/h sẽ đảm bảo cung cấp dung dịch
Bentonite cho quá trình thi công.
Bơm thu hồi : Bentonite thu hồi từ hố khoan được thu hồi trong thùng chứa sau đó
cho đi qua bể lọc cát. Bể lọc cát phải cân đối hài hoà giữa vận tốc lọc của bể lọc
và vận tốc thu hồi bentonite. Chọn 2 thùng thu hồi có thể tích là 50 (m3).
Chọn máy sàng lọc dung dịch Bentonite: Chọn 1 máy có mã hiệu BE1000:
+ Tốc độ: 100 (m3/h).
Máy nén khí : Chọn 1 máy nén khí sao cho :
+ Đảm bảo lực nén: 15 kg/cm2 với ống D60(ống cứng).
Kiểm tra dung dịch : để kiểm tra dung dịch bentonite nhà thầu sử dụng các loại
công cụ như lực kế cắt tĩnh, tỉ trọng kế, phễu 500/700cc, giấy thử PH…
Các thiết bị khác : Để phục vụ công tác khoan cọc nhà thầu còn sử dụng một số
thiết bị khác như : 1 thùng chứa mùn khoan bằng tôn dày 45mm có gia cường bằng hệ
thống sườn khung thép góc, ống đổ bêtông, thép tấm cho máy đào đứng, gầu khoan,
gầu vét đáy, búa phá đá, máy kinh vĩ, thiết bị đo đạc…
e . Tính toán nhu cầu lao động cho công tác cốt thép cọc khoan nhồi.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
20
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Công tác gia công và lắp dựng cốt thép gồm có gia công, hàn buộc tạo lồng thép
phục vụ cho thi công cọc khoan nhồi. Công tác gia công cốt thép được tiến hành trước
và phải đảm bảo có đủ số lồng thép phục cho công tác thi công cọc.
Dựa trên định mức nội bộ ta tính được nhu cầu lao động cho công tác gia công cốt
thép là : sử dụng tổ đội 16 công nhân bậc 3,5/7, làm việc 1 ca/ngày.
f. Tính toán giá thành.
Chi phí máy :
M = Mlv + Mnv + Chi phí một lần
Trong đó:
SCjLV: Số ca làm việc của máy loại j.
ĐGjLV : Là đơn giá ca máy làm việc của máy loại j.
SCjNV: số ca ngừng việc của máy loại j.
ĐGjLV: Là đơn giá ca máy ngừng việc của máy j.
+) Chi phí máy làm việc
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
Lo ại máy
SL máy
Tổng ca
Đơn giá
Thành ti ền
Máy khoan cọc nhồi
1
80
6.724.331
587.946.480
Cần trục phục vụ
Máy xúc
Ôtô tự đ ổ 25 tấn
Máy hàn 23 KW
Máy cắt uốn thép
Trạm trộn bentonite
Bơm cấp bentonite
Bơm thu hồi bentonite
Máy lọc bentonite
Máy nén khí
Máy khác
1
1
4
4
1
1
1
1
1
1
1,50%
Tổng cộng
96
36
14
128
32
96
96
96
96
96
3.431.493
2.020.915
2.840.000
365.859
265.934
205.500
392.247
392.247
18.268
1.222.048
329.423.328
72.752.940
39.760.000
46.829.952
8.509.888
19.728.000
37.655.712
37.655.712
1.753.728
117.316.608
19.489.985
1.855.579.010
+)Chi phí máy ngừng việc : Trên tiến độ đã thể hiện máy làm việc liên tục nên số ca
máy ngừng bằng không. Do đó Mnv = 0 (đồng ).
+) Chi phí một lần : là những chi phí cho việc di chuyển máy móc thiết bị đến và đi
khỏi công trường, chi phí cho việc lắp đặt và tháo dỡ máy móc…chỉ xảy ra một lần
nhưng có liên quan đến toàn bộ quá trình sử dụng. Nhà thầu ước tính
2 Máy khoan cọc nhồi: chi phí 1 lần tính bằng 04 ca ô tô 25T vận chuyển đến và
đi khỏi công trường.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
21
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2 Cần trục tự hành bánh bánh xích ADK125: tính bằng 04 ca xe ô tô 25T vận
chuyển máy đến và đi khỏi công trình.
1 máy xúc : tính 2 ca di chuyển không tải đến và đi khỏi công trường
Tổ chức 2 ca ôtô vận tải 25T vận chuyển các loại máy nén khí, máy bơm cấp
dung dịch bentonite, máy hàn, máy cắt uốn đến và đi khỏi công trường.
2 công nhân bậc 3.5/7 tham gia vào việc lắp dựng và tháo dỡ trong 2 ca
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ 1 LẦN
STT
1
2
3
Nội dung
10
Đơn giá
(đồng/ca)
2.840.000
Thành tiền
(đồng)
28.400.000
2
745.600
1.491.200
4
150.000
600.000
Số ca
Ô tô tự đổ 25T
Máy xúc bánh
lốp
Công nhân bậc
3,5/7
Tổng cộng
30.491.200
Chi phí sử dụng máy là: M = 1.255.579.010+ 0 +30.491.200 = 1.286.070.210 (đồng)
Chi phí nhân công :
Căn cứ vào các nội dung hao phí lao động cho công tác khoan cọc nhồi ta có bảng
tính hao phí nhân công như sau :
HPlđ
Đơn giá (đồng/công)
Nội dung công tác
Thành tiền
Ca 1
Ca 1
Cốt thép
512
160.000
81.920.000
Cọc nhồi
512
160.000
81.920.000
Tổng
1.024
163.840.000
Chi phí trực tiếp khác :
Chi phí trực tiếp khác: lấy bằng 2,45% trên tổng chi phí nhân công và máy thi công .
Chi phí chung :
Chi phí chung: lấy bằng 5,45% so với chi phí trực tiếp.
BẢNG TÍNH CHI PHÍ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
TT
Thành phần chi phí
[1] Chi phí nhân công
[2] Chi phí máy thi công
[3] Trực tiếp phí khác
[3]=2,45% x ([1]+[2])
Giá trị
163.840.000
1.886.070.210
50.222.800
[4] Tổng cộng tr ực tiếp phí
[5] Chi phí chung
[6] Tổng cộng
[4]=[1]+[2]+[3]
[5]=6,45% x [4]
[6]=[4]+[5]
2.100.133.010
135.458.579
2.235.591.589
Cách tính
Ký hiệu
NC
M
TK
T
C
CP
Kết luận : Vậy, chi phí thi công cọc khoan nhồi là 2.235.591.589 đồng.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
22
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I.2. Thi công tường Barrette.
Trước khi thi công tường Barrette phải tiến hành ép cừ U200 Để công việc thi công
đào đất tầng hầm sau này được thuận lợi, tránh hiện tượng nứt và sụt lún của các
công trình lân cận.
1. Ép cừ U200
Nhà thầu sẽ tiến hành ép cừ thép U200 bằng máy xúc xung quanh khu vực cần thi
công. (Cừ này sẽ được rút lên ngay sau khi tường vây đủ điều kiện chịu lực). Cừ sẽ
được vận chuyển tới công trình bằng xe chuyên dụng, sau đó được cẩu tới vị trí cần
thi công.
Cừ được sử dụng là loại U200x40x5 dài 3m được ép xuống giữa các công trình
lân cận và tường dẫn. Nhà thầu dự tính sẽ ép cừ bằng máy xúc.
1.1. Mặt bằng ép cừ và cấu tạo ghép cừ tại các vị trí điển hình.
a. Cấu tạo ghép cừ tại các vị trí điển hình.
CẤU TẠO GHÉP CỪ TẠI VỊ TRÍ THẲNG CẤU TẠO GHÉP CỪ TẠI VỊ TRÍ GÓC
b. Mặt bằng ép cừ.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
23
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
h
g
í n
Ðp
cõ
cõ
h í n g Ðp
Ðp c õ
h í ng
TRUC
h í n g Ðp c õ
h í n g Ðp c õ
cõ
h í n g Ðp
h í n g Ðp c õ
TRUC
Ðp c õ
h í n g
TRUC
c õ ® î c Ðp
b »n g m¸ y Ðp c h u y ª n d ô n g
h í n g Ðp c õ
h í ng Ðp c õ
h í n g Ðp c õ
TRUC
x1
x2
x3
x4
x5
mÆt b » n g Ðp c õ u 200x 40x 5
Dựa vào mặt bằng ép cừ ta tính toán được khối lượng công việc cần làm như sau:
Số lượng cừ thép cần ép là 710 tấm
Độ sâu ép 1 cừ là L = 3 m
Tổng chiều dài cừ cần ép là 2130 m.
1.2. Chọn máy ép cừ và tổ chức thi công ép cừ.
a. Chọn máy ép cừ.
Nhà thầu đưa ra phương án sử dụng máy xúc loại KOMATSU PC110R1 sẽ dùng
đào tường dẫn để thi công ép cừ, các thông số cơ bản:
- Năng suất ép N1 = 48 m/h.
- Năng suất máy nhổ cừ N2 = 68 m/h.
Hao phí ca máy thi công ép cọc cừ U200:
Sca = Q/N1 = = 5,6 (ca máy), làm tròn thành 6 ca.
Hao phí ca máy thi công nhổ cừ U200:
Sca = Q/N2 = = 3,9 (ca máy), làm tròn thành 4 ca.
Vậy, sử dụng 1 máy xúc loại KOMATSU 10WH2(W) để thi công ép cừ trong 6 ca
và nhổ cừ trong vòng 4 ca.
b. Tổ đội công nhân.
Tổ đội công nhân thi công cọc cừ phục vụ cho mỗi máy bao gồm :
1 người lái máy (tính vào đơn giá ca máy)
2 người điều khiển cừ
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
24
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2 người buộc cừ
Do có 1 công nhân đã được tính tiền lương vào đơn giá ca máy, do vậy chỉ tính hao
phí lao động để tính chi phí nhân công đối với 4 công nhân bậc 3,5/7.
Tổng hao phí lao động nhổ và ép cọc cừ: 4 x (6+4) = 40 (công).
c. Tính chi phí thi công ép cừ U.
Chi phí máy thi công ép cọc cừ:
Chi phí máy làm việc = (số ca máy làm việc) x (đơn giá ca máy làm việc)
= (6+4) x 1.820.915 = 18.209.150 (đồng)
Chi phí một lần sử dụng máy thi công ép cọc cừ: do phương án thi công ở đây là
sử dụng máy xúc đào tường dẫn để thi công ép cừ nên chi phí 1 lần tạm thời coi như
bằng 0, chi phí 1 lần của máy được tính toán trong chi phí thi công tường dẫn.
Chi phí sử dụng máy = chi phí máy làm việc + chi phí máy ngừng việc + chi phí 1
lần
= 18.209.150 + 0 + 0 = 18.209.150 (đồng)
Chi phí nhân công :
NC= (Số ngày công) x (đơn giá tiền công bình quân 1 ngày công)
= 38 x 150.000 = 5.700.000 (đồng)
Trực tiếp phí khác:
Theo thống kê kinh nghiệm nhà thầu: Tỉ lệ chi phí trực tiếp khác là 2,3%
Chi phí chung quy ước:
Theo thống kê kinh nghiệm của nhà thầu tỉ lệ chi phí chung là 6,35%
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THI CÔNG ÉP CỪ
STT
Thành phần chi phí
Cách tính
Thành tiền
1 Chi phí nhân công
5.700.000
2 Chi phí máy thi công
18.209.150
3 Trực tiếp phí khác
[3]=2,3%x([1]+[2])
549.910
4
5
6
Cộng chi phí trực tiếp
Chi phí chung
Tổng cộng
[4]=([1]+[2]+[3])
[5]=6,35%x[4]
[6]=([4]+[5])
24.459.060
1.553.150
26.012.211
Ký hiệu
NC
M
Tk
T
P
CP
Vậy, chi phí quy ước công tác ép ván cừ là :23.836.290 (đồng)
Sau khi hoàn tất công tác ép cừ U, nhà thầu sẽ lần lượt thi công các giai đoạn thi
công tường Barrette. Dưới đây là thuyết minh chi tiết cho quá trình thi công tường
Barrette.
2. Tổng quan phương pháp thi công tường Barrete:
Kỹ thuật thi công tường chắn đất là quá trình thi công tường bê tông cốt thép từ
cao trình mặt đất tự nhiên bằng cách sử dụng gầu ngoạm đào trong dung dịch
Bentonite. Trong quá trình đào, hai vách hố khoan được giữ ổn định bằng dung dịch
Bentonite.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH MSSV: 749252 LỚP: 52KT3
25