Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Hồ sơ dự thầu gói thầu kỹ thuật xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.78 MB, 194 trang )

KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dựng.

Đấu thầu xây dựng mang ý nghĩa thực tiễn rất lớn, với mục đích chính là nhằm  
bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà thầu 
phù hợp, đảm bảo tối đa hiệu quả kinh tế của dự án.
1.1.  Đối với toàn bộ nền kinh tế.
      ­ Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về 
đầu tư và xây dựng, hạn chế được tình trạng thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư và 
các hiện tượng tiêu cực khác thường xảy ra trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
           ­ Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả  sản xuất kinh doanh của các  
doanh nghiệp xây dựng cơ bản nước ta.
      ­ Đấu thầu xây lắp là động lực, là điều kiện để cho các doanh nghiệp trong ngành  
xây dựng cơ bản nước ta cạnh tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị trường, thúc 
đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng nước nhà. 
      ­ Đấu thầu xây lắp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp xúc học hỏi  
kinh nghiệm của các doanh nghiệp nước ngoài thông qua cạnh tranh quốc tế  với các 
doanh nghiệp này. Từ  đó giúp các doanh nghiệp trong nước lớn mạnh lên và có thể 
đứng vững trên thị trường.
      ­ Đấu thầu xây lắp có tác dụng kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, kích thích  
việc sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến do vậy kích thích lực lượng sản xuất phát 
triển. 
1.2.  Đối với chủ đầu tư, chủ dự án
       ­ Thông qua đấu thầu xây lăp, chủ đầu tư sẽ tìm cho mình nhà thầu hợp lý nhất có  
khả năng đáp ứng được ba yêu cầu vế thời gian, chất lượng và chi phí. 
       ­ Thông qua đấu thầu xây lắp và kết quả của hoạt động giao thầu, chủ đầu tư sẽ 
tăng được hiệu quả quản lý vốn đầu tư, tiết kiệm vốn do chi phí được giảm tối thiểu,  
tránh được tình trạng lãng phí thất thoát vốn đầu tư ở tất cả các khâu của quá trình thi 
công xây lắp.


       ­ Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư giải quyết được tình trạng lệ thuộc vào một nhà  
thầu duy nhất. Ngược lại, quyền lực của chủ đầu tư trong đấu thầu lại tăng lên.
       ­ Đấu thầu xây lắp cho kết quả là công trình sẽ được thi công với chất lượng cao 
nhất bằng những máy móc thiết bị, công nghệ  hiện đại, tiên tiến nhất của nhà thầu  
được lựa chọn, mà nếu không thực hiện đấu thầu thì sẽ khó đạt được chất lượng đó, 
thậm chí không tránh khỏi trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện và công nghệ 
thi công.
1.3.  Đối với nhà thầu:
Do hoạt động đấu thầu tuân theo các nguyên tắc :
- Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau
- Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

1


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nguyên tắc đánh giá công bằng
Nguyên tắc trách nhiệm phân minh
- Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích đáng
       Các nguyên tắc này trong thực hiện đấu thầu xây lắp đã tạo nên nhiều thuận lợi  
trong hoạt động của các nhà thầu.
       Để thắng thầu, mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tư về các máy móc kỹ 
thuật công nghệ lao động. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp 
       Để thắng thầu, các doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về tổ chức sản xuất, 
tổ  chức quản lý nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ  trong việc lập hồ  sơ 
dự thầu cũng như toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
       Đấu thầu giúp các doanh nghiệp tự nâng cao hiệu quả của công tác quản trị  chi  
phí kinh doanh, quản lý tài chính, làm giảm chi phí và thúc đẩy nâng cao hiệu quả sản 

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp:
       Việc lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp sẽ  giúp sinh viên hiểu biết cả  về  các 
biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý 
liên quan qua đó giúp sinh viên hình dung được một phần công việc sẽ làm sau khi tốt  
nghiệp.
      Vì vậy em quyết định chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây 
lắp. 
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao:
      Lập HSDT gói thầu xây dựng công trình Trụ sở làm việc chi nhánh Ngân hàng đầu 
tư và phát triển Hà Nội. 
     Đồ án tốt nghiệp có kết cấu như sau:
- Phần mở đầu.
- Phần lập HSDT gói thầu xây dựng.
+ Chương I : Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu.
+ Chương II : Biện pháp công nghệ­kỹ thuật và tổ chức thi công.
+ Chương III : Tính toán thể hiện giá dự thầu.
-

+ Chương IV : Hồ sơ hành chính pháp lý.
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU HSMT, MÔI TRƯỜNG
ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU
1. Giới thiệu tóm tắt gói thầu.

 1.1.  Địa điểm, vị trí công trình.
­  Tên công trình: Trụ sở làm việc chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội.
­ Địa điểm xây dựng: Số  4B Lê Thánh Tông, phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn  
Kiếm, Hà Nội.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3


2


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

­  Chủ đầu tư: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội.
­  Địa điểm xây dựng: 
       + Địa điểm xây dựng toà nhà Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà  
Nội toạ  lạc tại số  4B Lê Thánh Tông, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm,  
thành phố Hà Nội. Diện tích khu đất hình chữ L: 1.111,1m2, có một mặt tiền.
       + Phía Bắc giáp : Cơ sở làm việc của Nhà xuất bản y học cao 3 tầng và nhà ở dân  
cư.
+ Phía Nam giáp: Khu tập thể của ban Tư tưởng văn hoá trung ương và nhà ở dân  
cư phường Phan Chu Trinh.
+ Phía Đông giáp: Phố Lê Thánh Tông.
+ Phía Tây giáp: Tường rào của cơ quan vận chuyển cấp cứu 115 và nhà dân.
1.2.  Quy mô công trình.
        Công trình Trụ sở làm việc Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội có  
quy mô gồm: 02 tầng hầm và 07 tầng nổi. Chiều cao công trình tính từ cốt +0.00 đến 
đỉnh chóp nhà là 31,6m trong đó chiều cao tầng 1 là 4,8m, các tầng từ 2 đến 6 là 3,3m, 
tầng 7 là 5m.
        Trong đó:
           a. Diện tích xây dựng nhà chính:
­ Số tầng: 07 tầng làm việc + 02 tầng hầm.
­ Diện tích sàn xây dựng: 02 tầng hầm: 965m2 x 02 tầng = 1.970m2
­ Diện tích xây dựng tầng 1: 665m2
­ Diện tích xây dựng tầng 2 đến tầng 7: 665 x 06 tầng = 3.990m2
­ Diện tích sảnh chính + Sảnh phụ: 57m2
           b. Diện tích xây dựng hạng mục phụ trợ:
­ Hàng rào (tường trang trí): 109,3 m

­ Hệ thống sân trước, tam cấp: 102m2
­ Hệ thống sân sau: 120m2
­ Hệ thống đường dốc xuống hầm: 44m2
­ Hệ thống cây xanh bồn hoa: 180m2
­ Hệ  thống bể  nước ngầm 04 bể: 02 bể  dung tích 50m3; 02 bể  dung tích  
20m3
­ Hệ thống bể phốt: Chịu được tải trọng cho xe đi qua dưới 5 tấn.
2. Giới thiệu nhà thầu.
 2.1. Tên, địa chỉ nhà thầu.
­ Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội
­ Tên giao dịch: Hanoi Construction Joint Company No1
­ Trụ sở chính: Số 59 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
­ Số điện thoại: (04). 9426966
­ Số Fax: (04).9426956
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

3


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

­ Email: 
2.2. Năng lực của công ty
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh
    ­ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông (cầu, đường, sân bay,  
bến cảng), thuỷ lợi (đê đập, kênh, mương), bưu điện, các công trình kỹ thuật hạ tầng  
đô thị và khu công nghiệp, đường dây, trạm biến áp.
    ­ Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, thương mại du lịch (lữ hành nội địa, quốc tế)
    ­ Sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, cấu kiện bê tông, cấu  
kiện và phụ kiện kim loại, đồ mộc, thép)

    ­ Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu đô thị, khu công nghiệp
    ­ Đầu tư  kinh doanh bất động sản, nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn (không bao gồm 
kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trường)
     ­ Đầu tư  xây dựng, kinh doanh và chuyển giao (BOT) các dự  án giao thông, thuỷ 
điện.
       ­ Xây dựng và lắp đặt hệ  thống phòng cháy chữa cháy, các công trình cấp thoát 
nước và trạm bơm.
2.2.2. Vốn sản xuất kinh doanh
­ Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đ
­ Tổng nguồn vốn: 1.089.683.435.244 đ
  2.2.3. Tình hình tài chính trong những năm qua
    a. Tình hình hoạt động tài chính trong 3 năm gần đây:
                                                                                          Đơn vị tiền tệ: Việt nam đồng
Năm
2007
2008
2009
1. Tổng số tài sản có

628.704.726.853

958.194.007.947

1.089.683.435.244

2. Tài sản có lưu động

600.380.573.540

933.218.496.169


1.057.882.121.294

3. Tổng số tài sản nợ

628.704.726.853

958.194.007.947

1.089.683.435.244

4. Tài sản nợ lưu động

603.887.808.667

932.202.121.803

1.050.261.667.070

5. Vốn kinh doanh

13.131.257.743

19.566.249.785

22.078.586.342

6. Doanh thu

530.775.146.445


478.332.006.245

629.702.234.091

3.542.933.433

3.072.852.587

7.   Lợi   nhuận   trước  9.679.284.595
thuế

   b. Tên và địa chỉ Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng
­ Ngân hàng đâu tư và phát triển Hà Nội
+ Địa chỉ: Số 4 Lê Thánh Tông
+ Số tài khoản: 21110000000070
­ Sở giao dịch 1 – Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

4


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

+ Địa chỉ: 191 Bà Triệu, Hà Nội
+ Số tài khoản: 12010000010465
­ Chi nhánh Láng Hạ ­ Ngân hàng NN & PTNN Việt Nam
+ Địa chỉ: Số 24 Láng Hạ, Hà Nội
+ Số tài khoản: 1400311010405
­ Chi nhánh Đông Đô ­ Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

+ Địa chỉ: Số 14 Láng Hạ, Hà Nội
+ Số tài khoản: 12510000014295
(Chi tiết về tình hình tài chính xem ở phụ lục 1)
2.2.4. Cơ cấu công ty
         ­ Thành lập theo quyết định số:  141A/BXD–TCLĐ ngày 26/03/1993 của Bộ  Xây 
dựng
         ­ Quyết định 1820/QĐ ­ BXD ngày 23/09/2005 của Bộ  trưởng Bộ  xây dựng về 
việc chuyển Công ty Xây dựng số 1 thuộc Tổng công ty Xây dựng Hà Nội 
        ­ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103009808 ngày 23/12/2005 của Sở kế 
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
    a. Các phòng ban chức năng:
Phòng  hành chính nhân sự
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch đầu tư
Phòng kỹ thuật thi công
Phòng bảo vệ thiết bị công trình.
    b. Số lượng cán bộ kỹ thuật và công nhân (xem chi tiêt phụ lục 1)
2.2.5 Năng lực về máy móc phương tiện thi công (xem chi tiết ở phụ lục 1)
2.2.6 Các công trình nhà thầu đã và đang thi công và một số thông tin khác (xem 
chi tiết phụ lục 1)
3. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu
3.1. Đơn vị lập hồ sơ mời thầu: Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng 
3.2. Những yêu cầu cơ bản trong HSMT
3.2.1. Bên mời thầu
      ­  Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Nội. 
3.2.2. Tên gói thầu
       Gói thầu xây dựng: Trụ sở làm việc chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà  
Nội
3.2.3. Địa điểm xây dựng 
       Số 4B – Lê Thánh Tông – phường Phan Chu Trinh – quận Hoàn Kiếm.

3. 2.4. Tiến độ thực hiện

SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

5


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

   
Gói thầu được thực hiện trong 452 ngày  (Tương  ứng 21,5 tháng). Thời gian 
tính theo ngày dương lịch, tính liên tục từ ngày hợp đồng thi công xây dựng công trình 
có hiệu lực.
3.2.5. Hình thức thực hiện  
     Hợp đồng trọn gói có điều chỉnh giá.
Phạm vi và điều kiện điều chỉnh giá: Chủ  đầu tư  báo cáo cấp có thẩm quyền phê 
duyệt cho phép áp dụng điều chỉnh giá:
      ­ Đối với khối lượng thi công cọc móng.
      ­ Khi có những khối lượng phát sinh  (tăng hoặc giảm) không phải do nhà thầu gây 
ra.
      ­ Khi có những biến động về giá do chính sách của Nhà nước thay đổi với các yếu 
tố nhân công, nguyên vật liệu và thiết bị.           
3.2.6. Nguồn vốn  
      ­ Nguồn vốn của chủ đầu tư
      ­ Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
3.2.7. Các nhà thầu hợp pháp
Thư mời thầu này dành cho những Nhà thầu hợp pháp có:
      ­ Quyết định thành lập Doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ 
theo đúng yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu.
      ­ Độc lập về Tài chính.

      ­ Độc lập về Quản lý.
       Ngoài ra, Nhà thầu phải có đủ  điều kiện được quy định trong luật đấu thầu và  
năng   lực   đáp   ứng   được   các   yêu   cầu   trong   Quyết   định   số   19/2003/QĐ­BXD   ngày  
03/7/2003 của Bộ  trưởng Bộ  Xây dựng ban hành quy định điều kiện năng lực hoạt 
động xây dựng.
      Nhà thầu phải cam đoan các tài liệu, số liệu đưa ra trong phần thông tin năng lực là  
chính xác.
      Các nhà thầu phải cung cấp đủ hồ sơ để chứng minh tính hợp pháp, năng lực của  
mình cho bên mời thầu, khi bên mời thầu yêu cầu bằng văn bản.
3.2.8. Năng lực nhà thầu
      Năng lực Nhà thầu tham gia dự thầu phải thoả mãn các yêu cầu “Điều kiện năng  
lực của tổ chức thi công xây dựng, thầu chính và tổng thầu” quy định trong chương 3 ­ 
Quyết định số  19/2003/QĐ­BXD ngày 03/7/2003 của Bộ  trưởng Bộ  Xây dựng ban  
hành quy định điều kiện năng lực hoạt động xây dựng. Ngoài ra Nhà thầu phải đáp 
ứng các yêu cầu: 
        1. Đơn vị  dự  thầu phải là doanh nghiệp chuyên ngành Xây dựng, có đầy đủ  tư 
cách pháp nhân: Có đăng ký kinh doanh, có quyết định thành lập doanh nghiệp đang 
trong thời gian hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

6


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

       2. Có vốn lưu động từ 3.000.000.000 đồng Việt Nam (ba tỷ đồng) trở lên, đáp ứng 
yêu cầu nêu trong Hồ sơ mời thầu; có khả năng ứng vốn để triển khai xây dựng theo  
tiến độ đề ra, không phụ thuộc vào tiến độ cấp vốn của Chủ đầu tư trong quá trình thi 
công. Trong 3 năm gần đây kinh doanh có lãi và nộp đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước.
       3. Có đủ năng lực kỹ thuật, công nghệ: Có công nghệ, thiết bị thi công tiên tiến có 

đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu gói thầu. 
       4. Có đủ năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng các công trình tương tự như 
công trình nêu trong hồ sơ mời thầu, đã trúng thầu các gói thầu tương tự có giá trị  từ 
10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng Việt nam) trở lên. 
       5. Các Hồ sơ của một Liên danh có hai hoặc nhiều đơn vị thành viên sẽ phải tuân  
thủ theo các thủ tục sau:
­ Đơn dự thầu và các văn bản được ký kết chính là sự ràng buộc pháp lý với tất  
cả các thành viên.
­ Một thành viên đại diện cho liên danh là người chịu trách nhiệm đại diện hợp 
pháp, được các thành viên uỷ quyền và phải nộp văn bản uỷ quyền đó.
­ Bên thành viên được uỷ  quyền sẽ  chịu trách nhiệm chính và tiếp nhận mọi  
hướng dẫn đối với tất cả các bên của liên danh.
­ Tất cả các thành viên của liên danh sẽ cùng chịu trách nhiệm trong việc thực 
hiện hợp đồng theo đúng các điều khoản của hợp đồng và văn bản đề  cập trong thư 
uỷ quyền cũng như trong đơn dự thầu và các thoả thuận khác.
­ Nộp bản sao của thoả  thuận được các bên thành viên của liên danh ký kết  
cùng với Hồ sơ dự thầu.
  3.2.9. Mỗi nhà thầu chỉ nộp một hồ sơ dự thầu
 
Mỗi nhà thầu độc lập hoặc đại diện liên danh chỉ được nộp một Hồ sơ dự thầu  
cho gói thầu (Trừ việc làm thầu phụ). Nếu nộp từ hai hồ sơ dự thầu trở lên cho gói  
thầu này sẽ không được xét thầu.
  3.2.10. Khảo sát hiện trường
­ Nhà thầu đi thăm và xem xét thực tế hiện trường, thu thập tất cả các thông tin  
cần thiết để chuẩn bị Hồ sơ dự thầu và Hợp đồng thi công công trình. Nhà thầu phải  
khảo sát kỹ  hiện trường để  chịu trách nhiệm hoàn toàn về  chất lượng, tiến độ,   an 
toàn và các yêu cầu khác của gói thầu.
­ Bên mời thầu sẽ sắp xếp và tổ  chức cho các nhà thầu khảo sát thực tế  hiện 
trường,  giải thích nội dung yêu cầu kỹ thuật, kiến trúc, kết cấu công trình.
­ Chi phí thăm và khảo sát hiện trường do bên nhà thầu tự trang trải.

­ Đi thăm hiện trường trước khi đấu thầu xây dựng và nộp hồ  sơ  dự  thầu được 
coi là những biểu hiện chấp nhận văn bản chỉ dẫn các nhà thầu của Bên mời thầu.
  3.2.11 Các quy phạm mà nhà thầu phải tuân theo
+ Thi công và nghiệm thu cọc BTCT 20 TCVN­1982.
+ Đóng và ép cọc tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 286 – 2003 
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

7


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

+ Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447 – 1987 
+ Thiết kế nền móng công trình TCN 21­86.
+   Tiêu   chuẩn   kết   cấu   bê   tông   và   BTCT   toàn   khối­   Quy   phạm   thi   công   và  
nghiệm thu TCVN 4453­ 87 và TCVN 4453­ 95.
+ Tiêu chuẩn thiết kế BTCT TCVN 5574­ 91.
+ Kỹ thuật về bơm  bê tông TCVN 200 ­ 1997
+ Tiêu chuẩn kết cấu bê tông và BTCT­ điều kiện tối thiểu để  thi công và  
nghiệm thu TCVN 5724­ 93.
+ Tiêu chuẩn bê tông nặng­ yêu cầu bảo dưỡng độ   ẩm tự  nhiên TCVN 4506­ 
87.
+ Kết cấu gạch đá­ Quy phạm thi công nghiệm thu TCVN 4085­ 85.
+ Kết cấu thép gia công lắp ráp và nghiệm thu TCVN 170 ­ 1989
+ Công tác hoàn thiện trong xây dựng TCVN 5674 ­ 1992
+ Tiêu chuẩn XD 16­ 1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
+ TCXD 25­ 1991: Đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng.
+ TCXD 46­ 1984: Chống sét cho các công trình xây dựng.
+ TCVN 4519­ 1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. 
  Quy phạm thi công và nghiệm thu.

+ TCVN 5576­ 1991: Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lí kỹ thuật. 
  ­ Trong hồ sơ dự thầu phải mô tả được nội dung các công việc chính sau đây.
+ Công tác thi công ép cọc
+ Công tác đổ bê tông, chất lượng bê tông, phương pháp trộn, đổ, đầm bê tông, 
bảo dưỡng, sai số cho phép.
+ Công tác thép: Yêu cầu cắt, uốn, nối thép, chất lượng và sai số cho phép.
+ Công tác đào đất, nền móng.
+ Công tác xây, điện, nước. Các yêu cầu kỹ thuật chất lượng đòi hỏi cần phải 
đạt được.
+ Công tác hoàn thiện: Các biện pháp đảm bảo chất lượng vật liệu chống thấm 
dột mái, đảm bảo mỹ thuật.
+ Các yêu cầu đối với vật tư, thiết bị thi công trên công trường.
  ­ Yêu cầu đối với vật tư thiết bị trên công trình. 
  Đối với vật liệu xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
  + Cát xây dựng TCVN 1770­ 1986
  + Đá dăm, sỏi TCVN 1771­ 1986
  + Xi măng TCVN 2682­ 1992.
  + Gạch TCVN 5573­ 1991.
  + Thép TCVN 5571­ 1991.
  + Nước TCVN 4506 – 1987 
  ­ Bê tông thương phẩm yêu cầu phải các chứng chỉ của nơi sản xuất.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

8


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  ­ Yêu cầu về vật tư thiết bị cấp thoát nước sử dụng cho công trình.
+ Vật tư  thiết bị  điện, cấp thoát nước sử  dụng cho công trình phải đáp  ứng 

được các thông số kỹ thuật của thiết kế và phải có chứng chỉ của nơi sản xuất.
  ­ Chỉ dẫn về vật liệu chính: Theo tiên lượng mời thầu và thiết kế kỹ thuật thi công  
kèm theo.
  ­ Nhà thầu phải nghiên cứu thật kỹ  các tiêu chuẩn đánh giá hồ  sơ  dự  thầu và hợp 
đồng xây dựng được thể hiện trong hồ sơ mời thầu.
3.2.12. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí có liên quan đến việc chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu  
của mình. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về các chi phí đó.
3.3.  Kiểm tra khối lượng gói thầu
          Qua kiểm tra thấy khối lượng mời thầu của nhà thầu là tương đối chuẩn xác, có  
thể dùng để tính toán lập hồ sơ dự thầu.
4. Phân tích gói thầu.
4.1. Phân tích điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội
4.1.1.Điều kiện tự nhiên.
Công trình nằm giữa vùng khí hậu nóng ẩm, một năm có 2 mùa rõ rệt. Trong đó, 
mùa nóng thường bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 với nhiệt độ cao nhất có khi lên tới  
38oC còn mùa lạnh thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với nhiệt độ thấp 
nhất có khi xuống tới 5oC
Độ ẩm: cao nhất 94%, thấp nhất 31%, trung bình 86%
Mưa: Lượng mưa phân bố  không đều theo các tháng trong năm, chủ  yếu tập 
trung từ tháng 5 và tháng 10.
Công trình thi công trong 24,5 tháng do đó chịu  ảnh hưởng của tất cả các loại 
thời tiết có trong một năm, do đó cần có sự tính toán bố trí các đầu việc cho phù hợp.
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
Tình hình an ninh chính trị tại khu vực xây dựng công trình ổn định, thuận lợi cho  
thi công công trình. Việc xây dựng công trình góp phần kích thích sự phát triển kinh tế 
của khu vực, cải thiện điều kiện sống của nhân dân, góp phần phát triển cơ  sở  hạ 
tầng kỹ thuật trong vùng, làm đẹp cảnh quan khu đô thị.
4.2. Phân tích các đối thủ cạnh tranh
        Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự  kiến số lượng các 

nhà thầu tham gia gói thầu như sau:
­
Công ty Xây dựng số 2 Thuộc Tổng công ty Vinaconex;
­
Công ty Xây dựng Sông Đà 8 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà;
­
Công ty CONTRESXIM;
­
Công ty Lũng Lô ­ Bộ quốc phòng.

SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

9


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

         Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn. 
chiến lược cạnh tranh, biện pháp kỹ  thuật công nghệ, chiến lược giá … mà các nhà 
thầu khác là đối thủ cạnh tranh đang gặp phải.
Công ty xây dựng số 2 thuộc tổng công ty Vinaconex. 
Đây là công ty chuyên xây dựng nhà dân dụng và công nghiệp, các cơ  sở  hạ  tầng đô 
thị.
­ Điểm mạnh: Công ty xây dựng số 2 là công ty rất mạnh về năng lực máy móc 
thiết bị, tài chính là những đối thủ cạnh tranh chính của nhà thầu. Là công ty đã có uy  
tín nhiều năm trên thị  trường xây dựng  ở  nước ta, có nhiều kinh nghiệm về  thi công 
các công trình cao tầng. Chính sách của công ty là có lợi nhuận để tạo nguồn vốn đầu  
tư phát triển 
­ Điểm yếu: Do chính sách của công ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể  coi là  
một điểm yếu của công ty này vì họ sẽ bỏ với giá cao.

 Công ty có bất lợi lớn nhất là đang thi công hai công trình một công trình mới bắt đầu  
thi công, một công trình đang thi công  ở  giai đoạn gấp rút và có khối lượng rất lớn  
phải tập trung mọi nguồn lực về năng lực máy móc thiết bị, nhân công, tài chính (công 
trình xây dựng nhà chung cư  34 tầng  ở  Yên Hoà ­ Cầu Giấy­ Hà Nội). Vì vậy khả 
năng tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính là rất hạn chế  do đó khó có thể 
đáp ứng được về kỹ thuật chất lượng, tiến độ của công trình.
Công ty XD Sông Đà 8 thuộc tổng công ty XD Sông Đà.
Công ty Sông Đà 8 là công ty chuyên làm đường, đập nước, thuỷ điện trạm điện, công 
trình trên sông, hầm lò…
­ Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng  
lực máy móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng 
giỏi có nhiều công nhân kỹ  thuật lành nghề. Công ty xây dựng Sông Đà 8 xây dựng 
mọi loại hình công trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức tạp các công  
trình dân dụng, công nghiệp khác.
­ Điểm yếu: Nhưng cái bất lợi nhất của công ty là năng lực kinh nghiệm trong  
những năm gần đây kém, họ chỉ chuyên môn thi công đường, thuỷ điện. Đồng thời họ 
đang thi công các công trình đường vào giai đoạn chính, nên cần tập chung tài chính  
nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy công ty này khó có thể  đáp  ứng được yêu cầu trong  
HSMT.
Công ty CONTRESXIM:
Đây là công ty có uy tín đặc biệt là ở khu vực miền bắc, Công ty mới có quyết 
định thành lập (năm 1997)
­  Điểm mạnh: Công ty có trang thiết bị máy móc hiện đại, nên đã và đang hoạt  
động rộng rãi có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
­  Điểm yếu: Công ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong thi công nhà dân dụng
Công ty Lũng Lô ­ Bộ quốc phòng:
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

10



KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

   Đây là một công ty được thành lập cũng với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các  
công trình thuộc Bộ  quốc phòng nhưng gần đây đã tham gia khá nhiều các công trình 
thuộc lĩnh vực dân sự. 
5. Kết luận cuối chương.
Sau khi nghiên cứu kỹ  đặc điểm của công trình, những đặc điểm môi trường tự 
nhiên, kinh tế  xã hội liên quan đến gói thầu cùng với điểm mạnh điểm yếu của các  
đối thủ cạnh tranh nhà thầu nên tham gia tranh thầu vì:
­Nhà thầu có thể đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư về tất cả các mặt như 
kỹ thuật, công nghệ­máy móc, đội ngũ cán bộ công nhân viên, tài chính…
­Các điều kiện khí hậu, thời tiết, địa chất, cung  ứng vật tư, thiết bị  y tế  ­ bệnh  
viện phù hợp để nhà thầu có thể hoàn thành gói thầu trên.
Thuận lợi:
Nhà thầu đã có nhiều kinh nghiệm trong thi công các công trình xây dựng dân dụng 
và công nghiệp.
Năng lực về máy móc thiết bị và tài chính của Nhà thầu khá mạnh so với các đối 
thủ cạnh tranh.
Nhà thầu có đội ngũ cán bộ,kỹ sư có trình độ và nhiều kinh nghiệm.
Khó khăn: Nhà thầu hiện đang thi công nhiều công trình trong đó có cả công trình ở 
ngoài địa bàn Hà Nội nên không thể tập trung toàn bộ máy móc và con người cho công  
trình này.
Đánh giá: Khả năng thắng thầu của Nhà thầu là khá lớn.
CHƯƠNG II: PHẦN CÔNG NGHỆ ­ KỸ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU
1. Lựa chọn phương hướng công nghệ ­ kỹ thuật tổng quát

Sau khi xem xét kỹ các giải pháp kiến trúc quy hoạch và kết cấu công trình, các yêu 
cầu của bên mời thầu, kết hợp với điều kiện năng lực của nhà thầu, nhà thầu có  

phương hướng thi công như sau:
Thứ  nhất, đây là công trình có quy mô lớn, mặt bằng trải rộng, thời gian thi công  
công trình ngắn. Do vậy cần phải đưa ra một trình tự  thi công hợp lý, khoa học cùng  
với việc huy động năng lực về thiết bị và nhân lực, vật tư cần thiết để điều phối tốt  
và nhịp nhàng, tránh chồng chéo giữa các đầu mục công việc. Thời gian thi công được  
rút ngắn nhất ở mức có thể mà vẫn đảm bảo chất lượng cho công trình. Trình tự   thi 
công sẽ như  sau:
Giai đoạn 1:  Công tác chuẩn bị
Bao gồm tập kết máy, thiết bị, nhân lực, thiết lập hệ  thống hàng rào tạm và các  
công trình tạm xung quanh công trình. 
Do mặt bằng công trình rộng, để đẩy nhanh tiến độ  thi công, ngay sau khi ký hợp 
đồng giao nhận thầu xây lắp và được sự đồng ý của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ chuyển  
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

11


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ngay một số máy móc thiết bị và nhân lực đến công trường để có thể thực hiện công  
tác trắc đạc định vị và thi công cọc nhồi thử ngay.  
Giai đoạn 2: Thi công cọc thí nghiệm,  tường barrete và cọc khoan nhồi đại trà
Giai đoạn 3: Thi công móng và các tầng hầm 
Giai đoạn 4: Thi công phần thân công trình: Tiến hành thi công xây dựng phần 
thô.
Thứ hai, do thời gian thi công công trình ngắn, xung quanh có các công trình đã xây 
dựng nằm liền kề và do địa chất phức tạp nên Nhà thầu đưa ra các phương hướng:
­  Các tầng hầm thi công bằng công nghệ top – dow.
­  Bê tông được sử dụng để thi công toàn bộ công trình là bê tông thương phẩm và  
được cung ứng là tại chân công trình, bê tông được đổ bằng bơm.

­  Do yêu cầu thi công gần như liên tục nên nếu chờ bê tông tầng trên đủ cường độ 
rồi mới tháo ván khuôn và đào đất thi công tiếp phần dưới thì thời gian thi công kéo  
dài. Để đảm bảo tiến độ nên chọn bê tông cho các cấu kiện từ tầng 1 xuống các tầng  
hầm là bê tông có phụ  gia tăng trưởng cường độ  nhanh để  có thể  cho bê tông đạt 
100% cường độ sau ít ngày. Trong công trình này bê tông dùng phụ gia siêu dẻo có thể 
đạt 94% cường độ sau 7 ngày.
Thứ ba, Nhà thầu đưa ra phương hương sử dụng phương tiện vận chuyển lên cao 
để phục vụ thi công gói thầu :
Phương tiện vận chuyển lên cao được Nhà thầu sử dụng gồm có vận thăng và cần 
trục tháp. Vận thăng được sử dụng để vận chuyển người và vật liệu rời, Nhà thầu sử 
dụng loại vận thăng lồng do Hòa Phát sản xuất có thể chở được cả người và vật liệu.  
Vận thăng được lắp đặt khi thi công xong sàn tầng 2 và được tháo khi công tác hoàn 
thiện kết thúc. Đối với cần trục tháp, nhận định rằng cần trục tháp là phương tiện  
vận chuyển lên cao chủ  lực và không thể  thiếu khi thi công nhà cao tầng. Tuy nhiên,  
chi phí 1 lần cho cần trục là tương đối lớn nên Nhà thầu đưa ra phương hướng sẽ lắp 
đặt cần trục ngay từ giai đoạn thi công phần ngầm để vừa cơ giới hóa sản xuất và để 
giảm chi phí 1 lần trong chi phí cấu thành nên sản phẩm. Cần trục tháp chủ yếu phục  
vụ  việc thi công bê tông cốt thép phần khung thô, do đó sau khi kết thúc quá trình thi  
công bê tông dầm, sàn mái sẽ tiến hành tháo dỡ cần trục một mặt là để tạo sự thông  
thoáng cho công trình, mặt khác cần trục sẽ  được chuyển tới công trình khác nhằm 
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho nhà thầu.
Thứ  tư, Nhà thầu đưa ra phương hướng thi công tổng quát từng phần của công 
trình như sau:
Phần ngầm.
­ Cọc nhồi thi công bằng phương pháp khoan gầu (khoan tạo lỗ  trong dung dịch  
bentonite). 
­   Tường vây thi công bằng phương pháp sử  dụng gầu ngoạm thủy lực đào đất  
trong dung dịch betonite.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3


12


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trước khi tiến hành thi công sàn tầng hầm ta tiến hành thi công hệ tường vây, cọc 
nhồi đại trà. Sử  dụng hệ  thống tường vây làm kết cấu giữ   ổn định thành hố  đào và 
ngăn cách nước ngầm, kết hợp với hệ  thống dầm sàn các tầng hầm chống áp lực  
ngang của đất trong quá trình thi công top­down và đồng thời làm tăng tính  ổn định  
chung cho công trình trong quá trình thi công và sử dụng.
Phần thân
Phần thân được kết hợp làm đồng thời với quá trình thi công các tầng ngầm nhằm 
đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo thời hạn bàn giao công trình. 
      Các công tác chính được tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền và áp dụng  
tối đa khả năng cơ giới hóa nhằm đẩy nhanh thời gian thi công, giúp nhà thầu bàn giao  
công trình đúng hạn. Các công tác khác được tiến hành làm xen kẽ  với các công tác 
chính.
2. Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ  ­ kỹ  thuật chủ    yếu  ảnh hưởng đến  
chất lượng và tiến độ gói thầu.
Trên cơ  sở  phân tích hồ  sơ  thiết kế  gói thầu và những yêu cầu trong HSMT nhà  
thầu sẽ  tập trung vào việc thiết kế  tổ  chức thi công cho các công tác có yêu cầu kỹ 
thuật cao và ở những vị trí bất lợi cho việc tổ chức thi công (vị trí cao nhất, sâu nhất), 
cụ thể là:
Phần ngầm:
­  Công tác thi công cọc khoan nhồi và tường Barrette
­  Thi công phần ngầm bằng công nghệ top­down

Phần thân
­  Công tác bê tông cốt thép phần thân


      Dưới đây thuyết minh tổ chức thi công cho những công việc đã được phân tích và 
lựa chọn ở trên. 
a.A.
PHẦN NGẦM
I. Thi công cọc khoan nhồi và tường barrete
Nhà thầu sẽ tiến hành thi công 02 cọc khoan nhồi thí nghiệm trước. trong quá trình  
chờ  thí nghiệm Nhà thầu sẽ  tiến hành thi công tường barrete. Hướng thi công tường 
barrete chia làm 2 mũi. Mũi số 1 thi công từ ngoài vào theo trục Y. Mũi số 2 từ trục X1  
phía trong thi công hướng ra ngoài. Thi công xong tường barrete sẽ tiến hành thi công  
phần cọc nhồi đại trà. Hướng thi công cọc khoan nhồi từ  trong hướng ra phía ngoài 
công trình.

SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

13


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Mặt bằng định vị cọc khoan nhồi và tường Barrete

I.1. Thi công cọc khoan nhồi.
1. Đặc điểm công tác thi công cọc khoan nhồi
Công trình có 32 cọc đường kính D800, trong đó:
­ Số cọc thí nghiệm: 02 cọc
­ Số cọc đại trà: 30 cọc.
­ Bê tông cọc mác 300
­ Số lượng cọc chống thép hình H250x250x9x14 phục vụ thi công tầng hầm là 22.
2. Trình tự các công việc thi công cho 1 cọc khoan nhồi.
Trình tự các công việc thi công cho 1 cọc khoan nhồi được thể hiện nhu chu trình dưới  

đây:
Sơ đồ chu trình khoan hạ cọc
Định 

SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

14


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3. Chọn máy khoan và cẩu phục vụ:
Do đặc thù và địa hình của công trình , Nhà thầu đưa vào một dây chuyền thi công  
cọc khoan nhồi:
Máy khoan cọc nhồi ED5500, có các tính năng kỹ thuật sau:
­ Độ sâu khoan max: 65 m
­ Sức nâng: 45 tấn
­ Đường kính khoan max: 1800 mm
Chọn cẩu phục vụ:
Có nhiệm vụ cẩu lắp thiết bị khoan, hạ lồng cốt thép, hạ rút ống chống vách,hạ 
cột chống thép hình, nâng hạ ống tremi đổ bêtông. 
Căn cứ vào các thông số: 
 Lồng thép dài nhất là 11,7 m.
 Trọng lượng cẩu lớn nhất là: 4,136 tấn.
Hyc = Hat + Hkc + Htreo + Hct = 1,0 + 11,7 + 1,0 + 1,5 = 15,2 m.
Do đó, chọn cẩu phục vụ ADK125, máy cơ sở có sức nâng 15tấn.
Hướng thi công từ trong ra ngoài.
4Khối lượng các công việc tính cho thi công 1 cọc và toàn bộ cọc
( được thể hiện chi tiết trong phần phụ lục đồ án)
4.1 Tính toán hao phí ca máy và hao phí lao động cụ  thể  cho các công việc chính  

sau:
+ Khoan mồi.
+ Hạ ống vách.
+ Khoan tạo lỗ trong dung dịch Bentonite.
+ Nạo vét đáy hố đào lần 1 bằng gầu vét.
+ Hạ lồng cốt thép, nối ống siêu âm.
+ Thổi rửa đáy hố khoan lần 2 bằng khí nén.
+ Đổ bêtông cọc khoan nhồi.
+ Hạ cọc chống thép hình (rút ống vách).
+ Công tác lấp cát đầu cọc và làm rào bảo vệ.
Khi thi công cọc khoan nhồi nhà thầu tổ chức 1 tổ đội công nhân để thực các công  
việc, bao gồm 16 người/1tổ phục vụ cho 1 máy khoan cọc nhồi.

SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

15


KHOAKINHT&QUNLíXYDNGNTTNGHIP

Nhnxột:cụngtrỡnhcúmtloiccúlD800nhngviccivccnm
diithangmỏycúyờucukhỏcnhau.Mtkhỏc,ccitrcúslnglnhn
nhiunờnngintachtớnhtoỏnvtchcthicụngchoccitr.
Cnc vokhilngcatngcụngvictớnhchocho1ccD800,tatớnhtoỏn
ccỏcthnhphnhaophớmỏy,haophớlaongtrờnc sỏpdngnhmcni
b cadoanhnghipchotngcụngtỏctrờn.Ktqu tớnhtoỏnctnghptrong
bngsau:
Cụngvi c

nv Khil ng


Cụngtỏcchunb
Khoanmi
Khoantol
Vộtỏyhkhoanbngguln1
Hlngthộp,ningsiờuõm
Thiraỏylkhoanln2ưkhớnộn
bờtụng
Hccthộphỡnh(rỳtngvỏch)
Lpcỏtucc,lmrobov

Mỏythicụng
Mcm
HP cm
(gi /vt)
(gi )

m.di
m.di

5,7
44,3

0,337
0,3456

1,92
15,31

lng


5

0,3

1,5

m3

28,888

0,058

1,68

TG kh
(gi )
0,5
2
15,5
0,5
1,5
0,75
1,5
0,75
0,5
23,5

Tngc ng


6. Lptinthicụngcho1cc
Cnc vohaophớlaongótphpcnh bngtrờn,talpctin
thicụngcho1ccD800nhsau:
st t

THờI GIAN THI CÔNG c ọ c kho an nhồi ( TíNH BằNG GIờ )

TÊN CÔNG VIệC
1

1

CÔNG Tá C CHUẩN Bị

2

KHOAN Mồ I, Hạ ốNG VáCH

3

kho an đến c ốt mũi c ọc

4

t hổi r ửa hố kho an l ần 1

5

hạ l ồ ng t hép, ống siê u âm


6

t hổi r ửa hố kho an l ần 2

7

đổbê t ông

8

hạ c ột t hép hì
nh

9

gia c ông, c hế t ạ o l ồ ng t hép

10

c ung c ấp, t hu hồ i bent o nit e

11

l àm r ào bảo vệ

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19


20

21

22

23

24

TINTHICễNG1CCKHOANNHID800
Tbngtintathy,thicụng1cckhoannhiD800cnkhongthigian
l23,5gi.
Nhnxột:dovtrớtcụngtrỡnhtngicbitvbờtụngcs dngl
bờtụngthngphm,doúnhthuchcúthbờtụngvokhunggiquynhcho
phộpxetrngticdichuynvokhuvcniụ. phựhpvitỡnhhỡnhthc
t,Nhthubtulmcath nht7hsỏng,nh vytheodừitrờntin trờnta
SVTH:LấèNHLINHưMSSV:749252ưLP:52KT3

16


KHOAKINHT&QUNLíXYDNGNTTNGHIP

thyrngbờtụngccs c volỳc03h45vktthỳclỳc05h15.Nh vy
phngỏnthicụngaralkhthivỳngtheothctthicụng.
Ktlun:vytrong1ngychthicụngc1cckhoannhiD800.
7. Lachnphngỏnthicụngcc
Tcỏctớnhtoỏnhaophớ,tinthicụngcho1cctrờntaaraphngỏnthi

cụngnhsau:
Phngỏnthicụngcc:
Sdng1mỏykhoanccnhiloiED5500vcỏcmỏyphcviphngỏntchc
nhsau:
ưMỏykhoanccnhitinlm1ca/ngy.
ưCuphcvsdng1ca/ngy.
ưtcvnchuynkhicụngtrngvobanờmtrongkhunggichophộpụ
ticdichuyntrongcỏctuynphniụ.
7.1. Cs,cnclachnthtthicụngcc.
Cnclachnthtthicụngcc:
ưTinthicụngcho1ccótớnhhaophớ.
ưiukincụngnghthicụng:theoTCXDVN326/2004quynhivicụng
tỏckhoangnccva bờtụngxongkhoantrongtbóohonc,khongcỏch
mộpcỏchkhoannhhn1.5mnờntinhnhkhoancỏchquóng1l,khoanlnm
giacỏcccóbờtụngnờntinhnhsau24gitkhiktthỳcbờtụng.
ưBnvnhvvmtbngcctronghsthitkbnvthicụng.
7.2. Tớnhtoỏnphngỏnthicụngcckhoannhi.
a. Tinthicụnglpcho1mỏy:
S dng1mỏythicụngvich lmvic2ca/ngy,Nh vycnbtrớ1t
hpmỏythicụng,cncvobngtớnhtoỏnhaophớvtinólpcho1ccD800
trờntalpctincho1ngymỏylmvicnhsau:
st t

THờI GIAN THI CÔNG cọc khoan nhồi ( TíNH BằNG GIờ )

TÊN CÔNG VIệC
1

1


CÔNG Tá C CHUẩN Bị

2

KHOAN Mồ I, Hạ ốNG VáCH

3

khoan đến cố t mũi c ọc

4

t hổi r ửa hố khoan l ần 1

5

hạ l ồng t hép, ống siêu âm

6

t hổi r ửa hố khoan l ần 2

7

đổbê t ô ng

8

hạ cột t hép hì
nh


9

gia công, chế t ạ o l ồng t hép

10

cung cấp, t hu hồi bent onit e

11

l àm r ào bảo vệ

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

b. Tngtinthicụngcckhoannhiitr.

SVTH:LấèNHLINHưMSSV:749252ưLP:52KT3

17


KHOAKINHT&QUNLíXYDNGNTTNGHIP
t iến độTHI CÔNG cọc khoan nhồi đạ i tr à ( ngày )

t hời gian
máy

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16


17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

máy khoan ed5500s

c. Trỡnhtthicụngcc:

1

2

4

5

6

7

3

TRUC

8

c ọ c t h ín g h iệm

20

21


22

23

24

25

11

12

16

17

18

19

13

10
14

TRUC

30


Đ ã THI CÔ NG

9

29

27

31

28

32

26

15

TRUC

c ọ c t h ín g h iệm
Đ ã THI CÔ NG
TRUC

TRUC

TRUC

TRUC


TRUC

TRUC

mặt b ằ n g t r ìn h t ự t h i c ô n g c ọ c k h o a n n h ồ i

d. Lachnmỏymúcvthitbthicụng.

Xỏcnhnhucumỏymúc,thitbphcvthicụng:
Ngoimỏykhoanccnhivcuphcvólachn,phcv quỏtrỡnhthi
cụngcnsdngcỏcloimỏymúcthitbsau:
ư Mỏytrn,cungcpvxlýbentonite.
ư Mỏynộnkhớxlýcnlng.
ư Mỏyxỳctlờnụtụ.
ư ễtụvnchuynt.
ư Mỏymúcthitbkimtrakhỏc.
Tớnhtoỏnlachnmỏythicụng.
Mỏyxỳcgunghch:
ưTnglngtphivnchuynkhicụngtrngl847,47m3hay1.525,45
tn(dungtrngcatl1,8T/m3).
SVTH:LấèNHLINHưMSSV:749252ưLP:52KT3

18


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Căn cứ  vào yêu cầu công việc và năng lực hiện có, Nhà thầu lựa chọn sử  dụng  
máy xúc gầu nghịch KOMATSU  10­WH­2(W) với thông số như sau :
­ Dung tích gầu: 0,25m3

­ Thời gian quay trung bình của 1 chu kỳ:  = 18,5 giây
­ Cơ cấu di chuyển: bánh xích
­ Năng suất thực tế của máy đào: Nca  =  30,96 x 8 = 247,68 ( m3/ca)
     Dựa vào khối lượng đất cần phải xúc và năng suất thực tế của máy xúc ta tính toán 
được số ca máy đào cần phải sử dụng là:
(ca), lấy tròn thành 3,5 (ca).
Ngoài ra, cứ  1 ngày làm việc của máy khoan cọc nhồi sẽ  bố  trí 1 ca máy xúc để 
thực hiện công tác gom đất thành đống. Vậy, tổng số ca máy xúc cần sử dụng là: 32 + 
4 = 36 (ca máy).
  Ô tô vận chuyển đất: 
      Chọn loại ô tô vận chuyển đất có tải trọng 25 tấn, bãi đổ  đất cách công trình 25 
Km. 
Thời gian một chu kỳ làm việc của ôtô được xác định như sau:
      T=T0 + Tđv + Tđổ + Tq = 20,58 + 80,36+ 1 + 2 = 103,94 (phút)
Vậy số chuyến mà mỗi xe có thể chạy tối đa trong ngày là : 
(chuyến), làm tròn thành 5 chuyến.
Mặt khác, theo trên mỗi ngày lượng đất phải vận chuyển khỏi công trường là 435,842  
tấn, từ đó ta có thể tính được số chuyến xe cần vận chuyển là:
(chuyến), làm tròn thành 18 chuyến.
Do đó, số  ô tô cần sử  dụng trong 1 ca là : 4 xe, tổng số ca ô tô cần sử  dụng để  vận 
chuyển toàn bộ lượng đất ra khỏi công trường là :
Số ca = 4x3,5 = 14 (ca)
Ghi chú : nếu tính toán số ô tô cần thiết trong 1 ca trên giả thiết máy xúc là máy chính,  
các ô tô vận chuyển chấp nhận ngừng chờ thì số ô tô cần thiết là :
(xe), lấy tròn thành 5 xe.
Như  vậy, trong trường hợp này cả  2 cách tính đều cho chúng ta đáp án là cần sử 
dụng đồng thời 5 xe trong 1 ca.
  Máy hàn: 
­ Khối lượng cốt thép thi công lớn nhất trong 1 ca là: 1,77 tấn cho cọc đại trà loại 
D800, trong đó :

+ Thép d≤18 mm là 1,53 tấn
+ Thép d > 18mm là 0,24 tấn
­ Theo định mức nội bộ ta có :
+ Định mức máy hàn với công tác gia công lắp dựng 1 tấn thép d≤18 mm là 2,01  
ca.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

19


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

+ Định mức máy hàn với công tác gia công lắp dựng 1 tấn thép d>18 mm là 2,23  
ca.
Vậy số ca máy hàn cần sử dụng trong 1 ca làm việc là : 
 n = 1,53 × 2,01 + 0,24 × 2,23 = 3,6 ( máy ).
Như vậy, cần sử dụng 4 máy hàn 23 (kW) cho mỗi ca làm việc.
  Máy cắt uốn thép. 
Chọn loại máy cắt uốn 5 KW, theo định mức nội bộ doanh nghiệp ta có :
   +  Định mức máy cắt uốn cho 1 tấn thép d>18 mm là 0,144 ca máy.
+  Định mức máy cắt uốn cho 1 tấn thép d≤18 mm là 0,288 ca máy
Suy ra, số ca máy cắt uốn cần sử dụng trong 1 ca làm việc là :
0,144 × 0,24 + 0,288 × 1,53 = 0,475 ( máy )
Vậy cần sử dụng 1 máy cắt uốn thép loại 5KW cho mỗi ca làm việc.
  Trạm trộn. 
     Công suất của trạm trộn  phải đảm bảo cung cấp đủ bentonite cho thi công 2 cọc  
trong 1 ngày. Khối lượng bentonite cần trộn trong 1 ngày là :
Vđd= 30,144 × 2 = 60,288 (m³).
Chọn 1 trạm trộn có mã hiệu BM­1000 :
+  Công suất trộn :15 (m³/h).

         Thùng chứa Bentonite : Vthùng chứa = 60,288 m³, chọn 2 xilô chứa 50(m³/1xilô).
  Bơm cấp. 
         Chọn 1 máy bơm   có công suất 60­150m3/h sẽ  đảm bảo cung cấp dung dịch 
Bentonite cho quá trình thi công.
  Bơm thu hồi  : Bentonite thu hồi từ hố khoan được thu hồi trong thùng chứa sau đó  
cho đi qua bể lọc cát. Bể lọc cát phải cân đối hài hoà giữa vận tốc lọc của bể lọc  
và vận tốc thu hồi bentonite. Chọn 2 thùng thu hồi có thể tích là 50 (m3).
 Chọn máy sàng lọc dung dịch Bentonite: Chọn 1 máy có mã hiệu BE­1000:
+ Tốc độ: 100 (m3/h).
 Máy nén khí : Chọn 1 máy nén khí sao cho :
+ Đảm bảo lực nén: 15 kg/cm2 với ống D60(ống cứng).
 Kiểm tra dung dịch : để  kiểm tra dung dịch bentonite nhà thầu sử  dụng các loại 
công cụ như lực kế cắt tĩnh, tỉ trọng kế, phễu 500/700cc, giấy thử PH…
Các thiết bị khác : Để phục vụ công tác khoan cọc nhà thầu còn sử dụng một số 
thiết bị khác như : 1 thùng chứa mùn khoan bằng tôn dày 4­5mm có gia cường bằng hệ 
thống sườn khung thép góc,  ống đổ  bêtông, thép tấm cho máy đào đứng, gầu khoan, 
gầu vét đáy, búa phá đá, máy kinh vĩ, thiết bị đo đạc…
e . Tính toán nhu cầu lao động cho công tác cốt thép cọc khoan nhồi.

SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

20


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Công tác gia công và lắp dựng cốt thép gồm có gia công, hàn buộc tạo lồng thép  
phục vụ cho thi công cọc khoan nhồi. Công tác gia công cốt thép được tiến hành trước  
và phải đảm bảo có đủ số lồng thép phục cho công tác thi công cọc.
Dựa trên định mức nội bộ ta tính được nhu cầu lao động cho công tác gia công cốt  

thép là : sử dụng tổ đội 16 công nhân bậc 3,5/7, làm việc 1 ca/ngày.
f. Tính toán giá thành.
Chi phí máy :
M = Mlv + Mnv + Chi phí một lần

 Trong đó:
SCjLV: Số ca làm việc của máy loại j.
ĐGjLV : Là đơn giá ca máy làm việc của máy loại j.
SCjNV: số ca ngừng việc của máy loại j.
ĐGjLV: Là đơn giá ca máy ngừng việc của máy j.
+) Chi phí máy làm việc 
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
Lo ại máy

SL máy

Tổng ca

Đơn giá

Thành ti ền

Máy khoan cọc nhồi 

1

80

6.724.331


587.946.480

Cần trục phục vụ
Máy xúc
Ô­tô tự đ ổ 25 tấn
Máy hàn 23 KW
Máy cắt uốn thép
Trạm trộn bentonite
Bơm cấp bentonite
Bơm thu hồi bentonite
Máy lọc bentonite
Máy nén khí
Máy khác

1
1
4
4
1
1
1
1
1
1
1,50%
Tổng cộng

96
36
14

128
32
96
96
96
96
96

3.431.493
2.020.915
2.840.000
365.859
265.934
205.500
392.247
392.247
18.268
1.222.048

329.423.328
72.752.940
39.760.000
46.829.952
8.509.888
19.728.000
37.655.712
37.655.712
1.753.728
117.316.608
19.489.985

1.855.579.010

+)Chi phí máy ngừng việc : Trên tiến độ đã thể hiện máy làm việc liên tục nên số ca  
máy ngừng bằng không. Do đó Mnv = 0 (đồng ). 
+) Chi phí một lần : là những chi phí cho việc di chuyển máy móc thiết bị  đến và đi  
khỏi công trường, chi phí cho việc lắp đặt và tháo dỡ  máy móc…chỉ  xảy ra một lần  
nhưng có liên quan đến toàn bộ quá trình sử dụng. Nhà thầu ước tính 
­  2 Máy khoan cọc nhồi: chi phí 1 lần tính bằng 04 ca ô tô 25T vận chuyển đến và  
đi khỏi công trường.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

21


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

­ 2 Cần trục tự  hành bánh bánh xích ADK­125: tính bằng 04 ca xe ô tô 25T vận  
chuyển máy đến và đi khỏi công trình.
­ 1 máy xúc : tính 2 ca di chuyển không tải đến và đi khỏi công trường
­ Tổ  chức 2 ca ôtô vận tải 25T vận chuyển các loại máy nén khí, máy bơm cấp  
dung dịch bentonite, máy hàn, máy cắt uốn đến và đi khỏi công trường.
­ 2 công nhân bậc 3.5/7 tham gia vào việc lắp dựng và tháo dỡ trong 2 ca
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ 1 LẦN 

STT
1
2
3

Nội dung


10

Đơn giá 
(đồng/ca)
2.840.000

Thành tiền 
(đồng)
28.400.000

2

745.600

1.491.200

4

150.000

600.000

Số ca

Ô tô tự đổ 25T
Máy xúc bánh 
lốp
Công nhân bậc 
3,5/7

Tổng cộng

30.491.200

Chi phí sử dụng máy là: M = 1.255.579.010+ 0 +30.491.200 = 1.286.070.210 (đồng)
Chi phí nhân công :
Căn cứ vào các nội dung hao phí lao động cho công tác khoan cọc nhồi ta có bảng  
tính hao phí nhân công như sau :
HPlđ
Đơn giá (đồng/công)
Nội dung công tác
Thành tiền
Ca 1
Ca 1
Cốt thép
512
160.000
81.920.000
Cọc nhồi 
512
160.000
81.920.000
Tổng
1.024
 
163.840.000
Chi phí trực tiếp khác :
Chi phí trực tiếp khác: lấy bằng 2,45% trên tổng chi phí nhân công và máy thi công .
Chi phí chung :
Chi phí chung: lấy bằng 5,45% so với chi phí trực tiếp.

BẢNG TÍNH CHI PHÍ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
TT
Thành phần chi phí
[1] Chi phí nhân công
[2] Chi phí máy thi công
[3] Trực tiếp phí khác

[3]=2,45% x ([1]+[2])

Giá trị
163.840.000
1.886.070.210
50.222.800

[4] Tổng cộng tr ực tiếp phí
[5] Chi phí chung
[6] Tổng cộng

[4]=[1]+[2]+[3]
[5]=6,45% x [4]
[6]=[4]+[5]

2.100.133.010
135.458.579
2.235.591.589

Cách tính

Ký hiệu
NC

M
TK
T
C
CP

Kết luận : Vậy, chi phí thi công cọc khoan nhồi là 2.235.591.589 đồng.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

22


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

I.2. Thi công tường Barrette.
     Trước khi thi công tường Barrette phải tiến hành ép cừ U200 Để công việc thi công  
đào đất tầng hầm sau này được thuận lợi, tránh hiện tượng nứt và sụt lún của các  
công trình lân cận.
1.  Ép cừ U200
      Nhà thầu sẽ tiến hành ép cừ thép U200 bằng máy xúc xung quanh khu vực cần thi  
công. (Cừ  này sẽ  được rút lên ngay sau khi tường vây đủ  điều kiện chịu lực). Cừ  sẽ 
được vận chuyển tới công trình bằng xe chuyên dụng, sau đó được cẩu tới vị  trí cần 
thi công.
       Cừ được sử  dụng là loại U200x40x5 dài 3m được ép xuống giữa các công trình 
lân cận và tường dẫn. Nhà thầu dự tính sẽ ép cừ bằng máy xúc.
1.1.  Mặt bằng ép cừ và cấu tạo ghép cừ tại các vị trí điển hình.
a. Cấu tạo ghép cừ tại các vị trí điển hình.

      


 

CẤU TẠO GHÉP CỪ TẠI VỊ TRÍ THẲNG          CẤU TẠO GHÉP CỪ TẠI VỊ TRÍ GÓC
b. Mặt bằng ép cừ.

SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

23


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



g
í n

Ðp




h­ í n g Ðp

Ðp c õ
h­ í ng

TRUC
h ­ í n g Ðp c õ


h ­ í n g Ðp c õ


h­ í n g Ðp

h ­ í n g Ðp c õ

TRUC
Ðp c õ
h­ í n g

TRUC
c õ ®­ î c Ðp
b »n g m¸ y Ðp c h u y ª n d ô n g
h ­ í n g Ðp c õ

h ­ í ng Ðp c õ

h ­ í n g Ðp c õ

TRUC

x1

x2

x3

x4


x5

mÆt b » n g Ðp c õ u 200x 40x 5

   Dựa vào mặt bằng ép cừ ta tính toán được khối lượng công việc cần làm như sau:
  ­  Số lượng cừ thép cần ép là 710 tấm
  ­  Độ sâu ép 1 cừ là L = 3 m 
  ­ Tổng chiều dài cừ cần ép là 2130 m.
1.2.  Chọn máy ép cừ và tổ chức thi công ép cừ.
a.  Chọn máy ép cừ.
      Nhà thầu đưa ra phương án sử  dụng máy xúc loại  KOMATSU  PC110R­1 sẽ  dùng 
đào tường dẫn  để thi công ép cừ, các thông số cơ bản:
- Năng suất ép N1 = 48 m/h.
- Năng suất máy nhổ cừ N2 = 68 m/h.
Hao phí ca máy thi công ép cọc cừ U200:
 Sca = Q/N1 =  = 5,6 (ca máy), làm tròn thành 6 ca.
Hao phí ca máy thi công nhổ cừ U200:
Sca = Q/N2 =  = 3,9 (ca máy), làm tròn thành 4 ca.
Vậy, sử dụng 1 máy xúc loại KOMATSU 10­WH­2(W) để thi công ép cừ trong 6 ca 
và nhổ cừ trong vòng 4 ca.
b. Tổ đội công nhân.
      Tổ đội công nhân thi công cọc cừ phục vụ cho mỗi máy bao gồm :
­ 1 người lái máy (tính vào đơn giá ca máy)
­ 2 người điều khiển cừ
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

24


KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG                                                         ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


­ 2 người buộc cừ 
      Do có 1 công nhân đã được tính tiền lương vào đơn giá ca máy, do vậy chỉ tính hao 
phí lao động để tính chi phí nhân công đối với 4 công nhân bậc 3,5/7.
 Tổng hao phí lao động nhổ và ép cọc cừ: 4 x (6+4) = 40 (công).
c. Tính chi phí thi công ép cừ U.
Chi phí máy thi công ép cọc cừ:
­  Chi phí máy làm việc = (số ca máy làm việc) x (đơn giá ca máy làm việc) 
                      = (6+4) x 1.820.915 = 18.209.150 (đồng)
­  Chi phí một lần sử dụng máy thi công ép cọc cừ: do phương án thi công ở đây là 
sử dụng máy xúc đào tường dẫn để thi công ép cừ nên chi phí 1 lần tạm thời coi như 
bằng 0, chi phí 1 lần của máy được tính toán trong chi phí thi công tường dẫn.
 Chi phí sử dụng máy = chi phí máy làm việc + chi phí máy ngừng việc + chi phí 1 
lần
=  18.209.150  + 0 + 0 = 18.209.150 (đồng)
Chi phí nhân công :
NC= (Số ngày công) x (đơn giá tiền công bình quân 1 ngày công)
      = 38 x 150.000 = 5.700.000 (đồng)         
Trực tiếp phí khác:
      Theo thống kê kinh nghiệm nhà thầu: Tỉ lệ chi phí trực tiếp khác là 2,3%
Chi phí chung quy ước:
Theo thống kê kinh nghiệm của nhà thầu tỉ lệ chi phí chung là 6,35% 

BẢNG  TỔNG HỢP CHI PHÍ THI CÔNG ÉP CỪ
STT
Thành phần chi phí
Cách tính
Thành tiền
1 Chi phí nhân công
5.700.000

2 Chi phí máy thi công
18.209.150
3 Trực tiếp phí khác
[3]=2,3%x([1]+[2])
549.910
4
5
6

Cộng chi phí trực tiếp
Chi phí chung
Tổng cộng

[4]=([1]+[2]+[3])
[5]=6,35%x[4]
[6]=([4]+[5])

24.459.060
1.553.150
26.012.211

Ký hiệu
NC
M
Tk
T
P
CP

 Vậy, chi phí quy ước công tác ép ván cừ là :23.836.290 (đồng)

      Sau khi hoàn tất công tác ép cừ U, nhà thầu sẽ lần lượt thi công các giai đoạn thi  
công tường Barrette. Dưới đây là thuyết minh chi tiết cho quá trình thi công tường  
Barrette.
2. Tổng quan phương pháp thi công tường Barrete:
­ Kỹ thuật thi công tường chắn đất là quá trình thi công tường bê tông cốt thép từ 
cao   trình   mặt   đất   tự   nhiên   bằng   cách   sử   dụng   gầu   ngoạm   đào   trong   dung   dịch 
Bentonite. Trong quá trình đào, hai vách hố  khoan được giữ   ổn định bằng dung dịch 
Bentonite.
SVTH: LÊ ĐÌNH LINH ­ MSSV: 749252 ­ LỚP: 52KT3

25


×