Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề tài: Làm rõ sự khác biệt về phương pháp kế toán chi phí lãi phải trả cho tài khoản tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.67 KB, 9 trang )

Nhóm 6:
Insert product photo here

Làm rõ sự khác biệt về 
phương pháp kế toán chi 
phí lãi phải trả cho tài 
khoản tiền gửi và tiền gửi 
tiết kiệm có kỳ hạn và 
không kỳ hạn


So sánh các loại tiền gửi trong NHTM
Tiền gửi

Tiêu chí 
so sánh

Không kỳ hạn
-

Đặc điểm

-

Tiền gửi tiết kiệm
Có kỳ hạn

Không kỳ hạn

Tiền  nhàn  rỗi  dân 
Cất trữ



Tiền nhàn rỗi dân cư
Rút  ra  khi  đáo - Để hưởng lãi
Để hưởng lãi
hạn
Có thể rút bất kì lúc - Rút khi đáo hạn
nào
DN, cá nhân
Cá nhân 
Cá nhân

Thanh toán
Cất trữ
Có thể rút ra bất kì 
lúc nào

-

Đối tượng DN, TC, cá nhân
Hình thức  Cấp  TK  theo  dõi  qua Cấp  TK  để  giao 
Cấp sổ tiết kiệm
gi

y báo N

­ Có
d

ch, theo dõi
thể hiện

-

Lãi suất

-

Có kỳ hạn

Thấp  hoặc  không có
Tính  theo  pp  tích số  và  nhập  vốn 
hàng tháng

Cấp sổ tiết kiệm
-

Lãi  cao  hơn TGKKH
Tính  theo  pp 
số dư

Lãi suất thấp
Tnh  theo  pp  tích  số 
và  nhập  vốn  hàng 
tháng

Lãi suất cao
 Tính theo pp số dư và 
có  dự  chi  lãi  hàng 
tháng
Nhận  lãi  trước,  định 
kỳ hoặc đáo hạn



A. So sánh ph
Giống nhau.ương pháp kế toán trả lãi tiền gửi tiết kiệm 
không kỳ hạn và có kỳ hạn
Thủ 
TGTK không kỳ 
TGTK có kỳ hạn
t


hạn
trả lãi


Khác nhau
1. Phương thức trả lãi
-

Loại lãi trả 
trước
-

TGTK có k
TGTK không 
ỳ 
hkạỳn hạn
Loại lãi trả 
sau


Tính lãi theo ph
Tính theo ph
ương ương 
pháp số dốư
 và trả luôn 
pháo tích s
 và lãi 
ỳ cho KH
đượlãi c
c nhảậ k
p g
ốc.
Trả lãi theo 2 cách : 
trả bằng tiền mặt 
trực tiếp cho người 
gửTính lãi theo ph
i tiền hoặc là  ương 
pháp số dư và d
nhập vào TKTK c
ủa ự chi 
lãi hàng tháng vào TK 
ngườ
i gửi (lãi nhập 
chi phí lãi ph
ải trả để 
gốc)
xác định đúng kết quả 
kinh doanh từng tháng



2. Hạch toán


a. TGTK không kỳ hạn:

­ Nếu KH đến lĩnh lãi vào ngày tính lãi thì trả lãi cho Kh bằng tiền mặt:    
              Nợ TK 801  số tiền lãi
               Có TK 1011: số  tiền lãi
 ­ Nếu KH không đến lĩnh lãi thì lãi lại được nhập gốc:


Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi

     

     CóTK 4231: TGKKH c
ủa KH ự chi lãi
Không có d


b. TGTK có k
ỳ hạn:
2. H
ạch toán
Loại tr
i lãi tr
ả trảướ
 sau:
c:
+ Hàng tháng: Tính lãi, h

ạch toán
+ Hàng tháng: phân b
ổ lãi tr
ả trước vào CP:
Nợ
ả lãi ti
ền g
i ửi
N
ợ TK 801:tr
 TK 801: Tr
ả lãi ti
ềửn g
Có TK 4913: Lãi phải trảờ cho ti
ền g
Có TK 388: Chi phí ch
 phân b
ổ ửi tiết kiệm
+Đáo hạạ
n: L
+ Đáo h
n: ập phiếu chi, hạch toán.
Nợ TK 4913:lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm
N
ợ TK 4232/KH:
Có TK 1011, thích hợpĐã chi tr
Dự chi lãi đ
ả lãi tr
ể xác đ
ước, hàng tháng phân 

ịnh đúng kết quả 

Có TK 1011, TK thích hợp

bổ lãi đ
kinh doanh
ể giảm chi phí


GHI CHÚ
ền g
ửi ti
ết ki
ệm lãi tr
ả 
TiềTin g
ửi ti
ết ki
ệm lãi tr
ả sau: 
trước: 
Lĩnh trước hạn thì KT phải làm thủ tục hoàn nhập số lãi hàng tháng đã hạch toán dự trả sau 
khi trừ số lãi người gửi TK KH lĩnh trước hạn được hưởng theo quy định của NHTM nhận 
* KH đ
tiền g
ửi. ến rút trước hạn:

ền lãi trả trước đã phân bổ vào chi phí theo 
­ Tr­ Thoái chi ti
ả lãi 

lãi suất có kì hạn cho thời gian gửi thực tế.

 Nợ TK 4913

­  Tính  trả  lãi  theo  mức  lãi  suất  hợp  lí  cho  thời  gian  gửi 
  Có TK 1011 
thực tế trên số tiền gửi thực tế.

Hoàn nhập để giảm chi phí:
 Nợ TK 4913
 Có TK 801

  Nếu KH không đến lĩnh lãi đúng hạn, KT tự động nhập lãi vào tiền gốc cho KH:


Làm rõ sự khác nhau giữa trả lãi tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn
          Tiền gửi không kỳ hạn
­

Tiền gửi có kỳ hạn

Còn  được  gọi  là  tiền  gửi  thanh  toán  vì  khách  ­
hàng  có  thể  rút  bất  kì  lúc  nào  để  sử  dụng  cho 

điểm KH đến rút để NH có sự tính toán hợp lý cho 

mục đích của mình
­

vòng quay vốn để tránh rủi ro


Mục  đích:  an  toàn  tài  sản  và  thanh  toán  không  ­
dùng tiền mặt => Linh động




Nguồn  vốn  bất  ổn  định  khiến  cho  NH  không 

của NH


Kế toán trả lãi không có dự chi lãi hàng tháng 

Mục đích: để lấy lãi => Ít linh động
Nguồn vốn có tính ổn định cao, NH có thể sử dụng 
linh hoạt cho mục đích kinh doanh

kiểm soát được. Nếu KH rút với khoản tiền khá 
lớn  có  thể  gây  bất  lợi  cho  việc  quay  vòng  vốn 

Với tiền gửi có kỳ hạn, NH đã xác định được thời 



Kế toán trả lãi có dự chi lãi hàng tháng



Lãi của tiền gửi có kỳ hạn luôn cao hơn tiền gửi 

không kỳ hạn


Hết
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng 

nghe!



×